BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2936/TCHQ-TXNK V/v hướng dẫn lập trường diễn giải trong thanh toán điện tử hải quan | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Các Ngân hàng thương mại đã ký thỏa thuận phối hợp thu NSNN với Tổng cục Hải quan.
Trong thời gian qua để thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Tổng cục Hải quan (TCHQ) đã phối hợp với các ngân hàng thương mại (NHTM) tổ chức triển khai nộp thuế điện tử. Việc triển khai nộp thuế điện tử đã tạo thuận lợi, giảm thủ tục, chi phí cho người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước (NSNN).
Trong quá trình thực hiện giao dịch nộp thuế điện tử qua Cổng thanh toán điện tử hải quan (tại Chương trình nộp thuế điện tử 24/7 và giao dịch nộp tiền tại quầy hoặc qua Internetbanking của NHTM), điện Citab của Ngân hàng Nhà nước chưa có hai trường người nộp thuế và người nộp thay, trường diễn giải còn hạn chế (210 ký tự), nên các NHTM phối hợp thu khi chuyển thông tin và chuyển tiền qua NHTM có giữ tài khoản của Kho bạc Nhà nước (KBNN) không theo cấu trúc dữ liệu đồng nhất, dẫn đến thông tin đến KBNN và cơ quan hải quan thường gặp phải thông tin không đầy đủ. Nhiều trường hợp tên người nộp thuế (NNT) là nộp thay, không khớp đúng với mã số thuế của người nộp thuế (NNT đăng ký trên tờ khai hải quan) nên các ngân hàng bị báo lỗi, từ chối thanh toán; hoặc trường hợp tên NNT quá dài, khi ngân hàng chuyển điện liên ngân hàng sang ngân hàng giữ tài khoản của KBNN phải cắt bớt các ký tự, viết tắt tên NNT, dẫn đến việc ngân hàng giữ tài khoản của KBNN kiểm tra không khớp với thông tin trên Cổng thanh toán điện tử hải quan.
Nhằm tháo gỡ các vướng mắc nêu trên, trong thời gian Ngân hàng Nhà nước chưa nâng cấp ứng dụng điện Citab để có đủ thông tin tên người nộp thay, NNT, đồng thời thống nhất cách nhập liệu thông tin trên trường nội dung đảm bảo chứng từ đi liên ngân hàng thông tin đầy đủ, TCHQ thông báo với các ngân hàng phối hợp thu như sau:
1. TCHQ công bố hướng dẫn lập trường diễn giải trong thanh toán điện tử theo Phụ lục đính kèm. Hiện TCHQ đang thực hiện kiểm thử trước khi cập nhật vào Chương trình nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 cho các NHTM thực hiện, dự kiến triển khai trong tháng 06/2018.
2. NHTM phối hợp thu cập nhật trường diễn giải theo phụ lục đính kèm sử dụng chung cho toàn bộ các giao dịch nộp thuế điện tử 24/7 và giao dịch nộp thuế tại quầy hoặc trên internetbanking.
3. Một số lưu ý khi lập trường diễn giải:
3.1. Để phân biệt giao dịch nộp thuế điện tử 24/7 và các giao dịch tại NHTM (tại quầy và internetbanking) bằng chỉ tiêu “ID”.
3.2. Toàn bộ chỉ tiêu thông tin trên trường diễn giải khi lập chỉ sử dụng bằng mã. Trường hợp nộp thuế điện tử 24/7 và tại NHTM (tại quầy và internetbanking) chuyển qua Cổng thanh toán điện tử hải quan, chương trình nộp thuế điện tử của hải quan đã kiểm tra tính khớp đúng thông tin giữa người nộp thuế với mã số thuế. Vì vậy, các ngân hàng không phải kiểm tra tính khớp đúng của các thông tin này khi thực hiện giao dịch nộp thuế.
3.3. Trường hợp NNT lập lệnh thanh toán tại Chương trình nộp thuế điện tử và thông quan 24/7, nếu thanh toán cho nhiều sắc thuế (trên 3 sắc thuế có số tiền là tối đa là 11 ký tự), hệ thống sẽ báo lỗi và phản hồi lại cho NNT biết để lập lại lệnh thanh toán thuế.
3.4. Chỉ tiêu “Ma_ST” (Mã sắc thuế) được kết hợp tên viết tắt “ST” và số thứ tự mã các sắc thuế theo bảng mã sắc thuế đã gửi các NHTM theo bảng phụ lục đính kèm.
Đề nghị các NHTM căn cứ cấu trúc trường diễn giải trong thanh toán điện tử theo Phụ lục đính kèm, xây dựng, nâng cấp hệ thống đảm bảo thời gian phù hợp với nâng cấp hệ thống của TCHQ.
Trong quá trình thực hiện trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ theo số điện thoại đầu mối của Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK, Cục CNTT & thống kê Hải quan) hoặc gửi email theo địa chỉ dungbn2@customs.gov.vn (vướng về hệ thống) hoặc huongntt@customs.gov.vn (vướng về nghiệp vụ) để được hỗ trợ kịp thời.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./
Nơi nhận: - Như trên; - Cục CNTT&TKHQ (để t/hiện); - Báo Hải quan (để p/h t/hiện); - Các CHQ tỉnh, TP (để p/h t/h); - Lưu: VT, TXNK (3b). | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP TRƯỜNG DIỄN GIẢI TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo công văn số 2936/TCHQ-TXNK ngày 25/5/2018 của Tổng cục Hải quan)
Chỉ tiêu thông tin | Ký tự viết tắt | Số lượng ký tự tối đa | Ký tự phân cách | Lặp lại | Ghi chú |
HQDT | HQDT | 0 |
|
| Hải quan điện tử |
ID | ID | 15 | + | | ID hồ sơ của TCHQ (trường hợp chứng từ không lập trên cổng thanh toán điện tử 24/7 thì ID nhận giá trị là 0) |
MST | MST | 14 | + | | Mã số thuế (trường hợp mã chi nhánh ký tự phân cách giữa mã cha và mã chi nhánh là -) |
CNS | C | 3 | + | | Chương ngân sách |
NGAY_NT | NNT | 8 | + | | Ngày nộp thuế (DDMMYYYY) |
MA_HQ_PH | HQ | 6 | - | | Mã hải quan phát hành |
MA_HQ |
| 6 | - | | Mã hải quan mở tờ khai |
MA_CQT |
| 7 | + | | Mã hải quan cơ quan thu |
SO_TK | TK | 12 | + | | Số tờ khai |
NGAY_DK | NDK | 8 | + | | Ngày đăng ký (DDMMYYYY) |
LH | LH | 5 | + | | Mã loại hình xuất nhập khẩu |
MA_NTK | NTK | 1 | + | | Mã nhóm tài khoản |
MA_LT | LT | 2 | + | | Mã loại tiền (Thuế, phí, phạt...) |
MA_KB | KB | 4 | + | | Mã kho bạc |
TKKB | TKNS | 4 | + | | Tài khoản kho bạc |
NGUYEN_TE | VND | 0 |
| | Đơn vị tiền tệ |
( | ( | 0 |
| x | |
TIEU_MUC | TM | 4 | + | x | Tiểu mục |
MA_ST | ST | 2 | + | x | Mã sắc thuế |
SOTIEN | T | 11 |
| x | Số tiền |
) | ) | 0 |
| x | |
Ví dụ:
Nộp thuế cho tờ khai: 10200853435/2018/02PG/A41 Ngày đăng ký 16/5/2018 của Công Ty TNHH ATLAS COPCO Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương (0100680486002 Chương 151) tại VP KBNN Hồ Chí Minh (0111) vào tài khoản 7111; Tiểu mục 1901: 99671 VNĐ; Tiểu mục 1702: 3100624 VNĐ;
Nộp 24/7:
HQDT+ID3397278192018+MST0100680486-002+C151+NNT01012018+HQ01PG-02PG-
2995224+TK10200853435+NDK20180516+LHA41+NTK1+LT1+KB0111+TKNS7111 - VND(TM 1901+ST2+T99671)(TM1702+ST3+T3100624)
Trường hợp không qua 24/7
HQDT+ID0+MST0100680486-002+C151+NNT01012018+HQ01PG-02PG-2995224+TK10200 853435+NDK20180516+LHA41+NTK1+LT1+KB0111+TKNS7111-VND(TM1901+ST2+T99671)(TM1702+ST3+T3100624)
BẢNG MÃ CÁC SẮC THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Mã ST | Viết Tắt | Tên | Tương ứng với chỉ tiêu MA_ST |
1 | XK | Thuế xuất khẩu | ST1 |
2 | NK | Thuế nhập khẩu | ST2 |
3 | VA | Thuế giá trị gia tăng | ST3 |
4 | TD | Thuế tiêu thụ đặc biệt | ST4 |
5 | TV | Thuế tự vệ chống bán phá giá | ST5 |
6 | MT | Thuế bảo vệ môi trường | ST6 |
7 | TC | Thuế chống trợ cấp | ST7 |
8 | PB | Thuế chống phân biệt đối xử | ST8 |
9 | KH | Thuế khác | ST9 |
10 | PG | Thuế chống bán phá giá | ST10 |