BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 18665/QLD-GT V/v mở rộng Danh mục thuốc ĐTTT quốc gia và Danh mục thuốc ĐPG | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: - Các Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
Các cơ sở sản xuất và kinh doanh dược.
Cục Quản lý Dược nhận được Văn bản số 257/TTMS-NVD ngày 29/8/2018 của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia về việc bổ sung thuốc vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/TT-BYT ngày 05/5/2016 ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
Tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 09/TT- BYT ngày 05/5/2016:
Tiêu chí xây dựng Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia
Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu;
Thuốc nằm trong danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia thì không nằm trong danh mục đấu thầu tập trung cấp địa phương.
Thuốc có tỷ trọng sử dụng lớn về giá trị hoặc số lượng tại các cơ sở y tế trên cả nước.
Thuốc có nhiều số đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo dạng bào chế, nhà sản xuất.
Số lượng mặt hàng thuốc đưa vào danh mục phải phù hợp với năng lực, khả năng tổ chức đấu thầu của Đơn vị mua được giao đấu thầu tập trung thuốc cấp quốc gia.
Tiêu chí xây dựng Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
Các mặt hàng thuốc đưa vào Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Thuốc thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành.
Thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm do Bộ Y tế ban hành.
Thuốc chỉ có từ một hoặc hai nhà sản xuất.
Trên cơ sở các tiêu chí trên, Cục Quản lý Dược kính đề nghị Quý Đơn vị nghiên cứu cho ý kiến góp ý đối với danh mục thuốc đấu thầu tập trung quốc gia và danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đề xuất bổ sung tại Phụ lục 1: Danh mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia, Phụ lục 2: Danh mục thuốc bổ sung vào danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá kèm theo Văn bản này.
Ý kiến góp ý của Quý Đơn vị đề nghị gửi về Cục Quản lý Dược trước ngày 09/10/2018 để Cục Quản lý Dược tổng hợp. Hình thức gửi: qua đường văn bản (địa chỉ: Cục Quản lý Dược - 138A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội) và qua đường thư điện tử (địa chỉ: quanlygiathuoc@gmail.com).
Sau thời hạn trên, nếu Quý Đơn vị không có ý kiến góp ý thì coi như đã thống nhất với danh mục thuốc do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia đề xuất.
Để có cơ sở góp ý các Danh mục trên, Cục Quản lý Dược kính gửi Quý Đơn vị Bảng thuyết minh việc đưa các thuốc vào danh mục do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc Quốc gia tổng hợp, phân tích tại Phụ lục 3 kèm theo Văn bản này.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng (để b/c);
Thứ trưởng Trương Quốc Cường (để b/c);
Thứ trưởng Phạm Lê Tuấn (để b/c);
Cục trưởng (để b/c);
Lưu: VT, GT(C.H).
KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đỗ Văn Đông
DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP TRUNG
(Kèm theo Văn bản số 18665/QLD-GT ngày 01 tháng 10 năm 2018)
STT | Tên hoạt chất | Nồng độ, hàm lượng | Đường dùng |
1. | Capecitabin | 150mg; 500mg | Uống |
2. | Docetaxel | 20mg; 120mg; 140mg | Tiêm/truyền |
3. | Oxaliplatin | 150mg; 200mg | Tiêm/truyền |
4. | Paclitaxel | 150mg; 260mg; 300mg | Tiêm/truyền |
5. | Bisoprolol | 2,5mg; 5mg; 10mg | Uống |
6. | Imidapril | 5mg; 10mg | Uống |
7. | Irbesartan | 75mg; 150mg; 300mg | Uống |
8. | Perindopril + indapamid | 2mg + 0,625mg; 4mg + 1,25mg; 5mg + 1,25mg; 10mg + 2,5mg | Uống |
9. | Telmisartan + hydroclorothiazid | 40mg + 12,5mg; 80mg + 12,5mg | Uống |
10. | Valsartan | 40mg; 80mg; 160mg; 320mg | Uống |
11. | Esomeprazol | 10mg; 20mg; 40mg | Uống; Tiêm/truyền |
12. | Pantoprazol | 20mg, 40mg | Uống |
40mg | Tiêm/truyền | ||
13. | Gliclazid + Metformin | 80mg + 500mg | Uống |
14. | Glimepirid | 1mg; 2mg; 3mg; 4mg | Uống |
15. | Glimepirid + Metformin | 1mg + 500mg; 2mg + 500mg | Uống |
16. | Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) | Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU, 400IU 1000IU | Tiêm/truyền |
17. | Metformin + Glibenclamid | 500mg/850mg/1000mg + 2,5mg/5mg | Uống |
18. | Amoxicilin + Sulbactam | 250mg + 250mg; 500mg + 250mg; 500mg + 500mg; 875mg + 125mg | Uống |
500mg + 250mg; 500mg + 500mg; 1g + 0,5g | Tiêm/truyền | ||
19. | Ampicilin + sulbactam | 250mg + 125mg; 500mg + 250mg | Uống |
500mg + 250mg; 1g + 0,5g; 2g + 1g | Tiêm/truyền | ||
20. | Cefalothin | 500mg; 1g; 2g | Tiêm/truyền |
21. | Cefmetazol | 1g; 2g | Tiêm/truyền |
22. | Ceftizoxim | 500mg; 1g; 2g | Tiêm/truyền |
23. | Fosfomycin (natri) | 250mg; 500mg | Uống |
500mg; 1g; 2g | Tiêm/truyền | ||
24. | Moxifloxacin | 400mg | Uống; Tiêm/truyền |
25. | Ticarcillin + kali clavulanat | 1,5g + 0,1g; 3g + 0,2g | Tiêm/truyền |
26. | Albumin | 20%; 25% | Tiêm/truyền |
27. | Enoxaparin (natri) | 2000IU (20mg); 4000IU (40mg); 6000IU (60mg) | Tiêm/truyền |
28. | Erythropoietin | 1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI | Tiêm/truyền |
29. | Galantamin | 4mg; 5mg; 8mg; 10mg | Uống |
2,5mg; 5mg | Tiêm/truyền | ||
30. | Heparin (natri) | 25000IU; 50000IU | Tiêm/truyền |
31. | Octreotid | 0,1mg; 10mg; 20mg; 30mg | Tiêm/truyền |
32. | Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol | 325mg + 37,5mg | Uống |
33. | Pregabalin | 75mg; 100mg; 150mg; 300mg | Uống |
34. | Propofol | 10mg/ml | Tiêm/truyền |
35. | Sevofluran | 100% v/v | Đường hô hấp |
36. | Zoledronic acid | 4mg/5ml; 5mg/100ml | Tiêm/truyền |
DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG VÀO DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Kèm theo Văn bản số 18665/QLD-GT ngày 01/10/2018)
STT | Tên hoạt chất | Tên thuốc | Nồng độ, hàm lượng | Đường dùng, dạng dùng |
1 | Bevacizumab | Avastin | 100mg; 400mg | Tiêm/truyền |
2 | Bortezomib | Velcade | 1mg; 3,5mg | Tiêm/truyền |
3 | Capecitabin | Xeloda | 500mg | Uống |
4 | Erlotinib | Tarceva | 100mg; 150mg | Uống |
5 | Imatinib | Glivec | 100mg | Uống |
6 | Mycophenolat | Cellcept | Uống: 250mg; 500mg | Uống |
7 | Nilotinib | Tasigna | 150mg; 200mg | Uống |
8 | Pemetrexed | Alimta | 100mg; 500mg | Tiêm/truyền |
9 | Ranibizumab | Lucentis | 2,3mg | Tiêm/truyền |
10 | Rituximab | Mabthera | 100mg; 200mg; 500mg | Tiêm/truyền |
11 | Tacrolimus | Advagraf; Prograf 0,5mg; 1mg | Uống: 0,5mg; 1mg; 5mg (Advagraf) Tiêm: 5mg (Prograf) | Uống; Tiêm/truyền |
12 | Trastuzumab | Herceptin; Kadcyla | Herceptin 150mg; 440mg; Kadcyla: 100mg; 160mg Trastuzumab emtansine | Tiêm/truyền |
13 | Vinorelbin | Navelbine | Uống: 20mg; 30mg; Tiêm: 10mg | Uống; Tiêm/truyền |
14 | Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard- acting, Dual-acting) | Humalog Mix 50/50 Kwikpen; Humalog Mix 75/25 Kwikpen; NovoMix 30 Flexpen | Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU, 400IU, 1000IU | Tiêm |
15 | Cefoperazon + sulbactam* | Sulperazone | 500mg + 500mg | Tiêm/truyền |
16 | Alfuzosin | Xatral | 5mg; 10mg | Uống |
17 | Erythropoietin | Eprex | 1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI | Tiêm/truyền |
18 | lobitridol | Xenetix 300; Xenetix 350 | 65,81g/100ml; 76,78g/100ml | Tiêm/truyền |
19 | lohexol | Omnipaque | 300mg Iodine/ml; 350mg Iodine/ml | Tiêm/truyền |
20 | Iopromid acid | Ultravist 300; Ultravist 370 | 623,40mg/ml; 768,86mg/ml; | Tiêm/truyền |
21 | Palonosetron hydroclorid | Aloxi | 0,25mg | Tiêm/truyền |
22 | Rabeprazol | Pariet tablets 10mg; 20mg; Rabeloc I.V 20mg | 10mg; 20mg | Uống; Tiêm/truyền |
BẢNG THUYẾT MINH VIỆC ĐƯA CÁC THUỐC VÀO DANH MỤC DO TRUNG TÂM MUA SẮM TẬP TRUNG THUỐC QUỐC GIA TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH
(Kèm theo Văn bản số 181/TTMS-NVD ngày 18/7/2018 và CV số 257/TTMS-NVD ngày 29/8/2018)
Các bước tiến hành lựa chọn thuốc vào danh mục:
Cơ sở dữ liệu:
Trung tâm MSTTQG sử dụng 4 nguồn dữ liệu để tiến hành phân tích, đề xuất mở rộng danh mục đấu thầu tập trung và đàm phán giá gồm:
Số liệu sử dụng thuốc năm 2017 của 20 tỉnh các tỉnh có giá trị sử dụng thuốc lớn nhất trên toàn quốc (TP Hà Nội, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hải Dương, TP Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, An Giang, TP Cần Thơ) và các Bệnh viện trực thuộc Trung ương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp;
Kết quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc Trung ương, các Sở Y tế trong vòng 12 tháng (năm 2017) do Cục Quản lý Dược cung cấp.
Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký và Giấy phép nhập khẩu từ năm 2010 đến nay do Cục Quản lý Dược cung cấp.
Danh mục thuốc biệt dược gốc được Bộ Y tế công bố từ đợt 01 đến đợt 18.
Các bước phân tích dữ liệu và kết quả phân tích:
Sử dụng phương pháp phân tích ABC đối với kết quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc Trung ương, các Sở Y tế trong vòng 12 tháng gần đây và số liệu sử dụng thuốc năm 2017 của các tỉnh có giá trị sử dụng thuốc lớn nhất trên toàn quốc:
Theo hướng dẫn của WHO, phương pháp ABC phân loại thuốc theo thứ tự giảm dần về giá trị mua và xếp vào ba loại. Loại A chiếm 75-80% kinh phí bao gồm một số ít thuốc đại diện cho một phần lớn tiền thuốc trong tổng số tiền. Loại C chiếm chỉ 5-10% kinh phí và gồm một số lượng lớn các loại thuốc đại diện cho một phần nhỏ số tiền chi tiêu. Loại B là nhóm trung gian chiếm từ 10-15% kinh phí. Giảm chi phí thuốc thuộc nhóm A là ưu tiên hàng đầu, nếu chi phí của tất cả các thuốc trong nhóm A được giảm xuống một nửa thì tổng chi phí thuốc sẽ giảm 37,5- 40%. Như vậy, tập trung đấu thầu quốc gia để có được mức giá thấp hơn đối với thuốc thuộc nhóm A sẽ hiệu quả hơn nhiều lần đối với thuốc nhóm B và nhóm C. Tất cả những điều kiện khác là như nhau, nên ưu tiên với tổ chức đấu thầu các thuốc nhóm A sẽ tạo ra mức tiết kiệm giá lớn nhất.
Phân tích các thuốc nhóm A chiếm từ 75%-80% tổng giá trị kết quả trúng thầu của các Bệnh viện trực thuộc Trung ương, các Sở Y tế trong vòng 12 tháng và tổng giá trị tiền thuốc sử dụng của số liệu sử dụng thuốc năm 2017 của các tỉnh có giá trị sử dụng thuốc lớn nhất trên toàn quốc đã lựa chọn đưa ra danh mục các hoạt chất Nhóm A gồm 170 hoạt chất chiếm 76,76% tổng giá trị trúng thầu và có giá trị sử dụng cao nhất chiếm 78,29% tổng giá trị tiền thuốc sử dụng.
Phân tích về số lượng số đăng ký, số lượng cơ sở y tế sử dụng và sử dụng phương pháp loại trừ các thuốc không đáp ứng các tiêu chí nêu trên đối với các hoạt chất nhóm A (chiếm chi phí cao nhất)
*) Đối với danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp Quốc gia đề xuất bổ sung:
Lựa chọn các thuốc không thuộc Danh mục đấu thầu tập trung cấp Quốc gia đã có quy định tại TT09/2016/TT-BYT, Quyết định 2710/QĐ-BYT và Danh mục các thuốc ĐTTT do BHXHVN thực hiện;
Lựa chọn các thuốc có nhiều SĐK;
Lựa chọn các thuốc sử dụng chủ yếu ở các bệnh viện từ hạng III trở lên;
Lựa chọn các thuốc phù hợp với năng lực của Trung tâm MSTTQG được 32 hoạt chất.
Danh sách các hoạt chất, hàm lượng hiện có, giá trị trúng thầu, giá trị sử dụng và số lượng số đăng ký, số lượng CSYT sử dụng của các thuốc đề nghị bổ sung danh mục ĐTTT cấp Quốc gia hoạt chất chi tiết tại Mục I.
*) Đối với danh mục thuốc Đàm phán giá:
Lựa chọn các thuốc có trong danh mục biệt dược gốc được Bộ Y tế công bố trong 18 đợt, chưa quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BYT và có giá trị trúng thầu BDG cao.
Lựa chọn các thuốc không thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc có nhiều thuốc generic lưu hành do Cục QLD lựa chọn đàm phán giá/đấu thầu với nhóm 1.
Danh sách 22 biệt dược gốc đề nghị bổ sung danh mục đàm phán giá có giá trị trúng thầu cao phù hợp với năng lực của Trung tâm MSTTQG chi tiết tại Mục II.
Thông tin của các hoạt chất đề nghị bổ sung danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia
TT
Tên hoạt chất
Nồng độ, Hàm lượng
(đang sử dụng)
KếT QUẢ ĐẤU THẦU
(01 năm)
Số SL trạm lượng Y tế SĐK
Giá trị (VND)
Tỷ lệ
Giá trị (VND) Tỷ lệ
1
Capecitabin
150mg; 500mg
1.107.889.364.980
2,08%
292.433.861.693 1,37%
42
0
186
2
Albumin
20%; 25%
887.956.585.665
1,67%
304.868.118.947 1,43%
18
0
635
3
Erythropoietin
1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI,
10000UI
783.678.827.779
1,47%
449.695.103.017 2,11%
47
0
853
4
Paclitaxel
100mg; 150mg; 260mg; 300mg
723.004.473.199
1,36%
266.545.471.874 1,25%
78
0
343
5
Amoxicilin + sulbactam
250mg+250mg; 500mg+250mg; 500mg+500mg; 875mg+125mg; 1g+0,5g
697.570.774.670
1,31%
228.807.784.647 1,07%
38
88
830
6
Oxaliplatin
50mg; 100mg; 150mg; 200mg
647.424.824.677
1,22%
171.168.685.068 0,80%
93
0
324
7
Docetaxel
20mg; 80mg; 120mg; 140mg
633.363.774.163
1,19%
203.409.878.862 0,95%
57
0
271
8
Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard- acting, Dual -
100IU, 300IU, 400IU, 1000IU
544.629.255.208
1,02%
389.564.920.447 1,83%
12
2
1696
SL CSYT
sử dụng
acting)
9
Esomeprazol
10mg; 20mg; 40mg
470.549.439.702
0,88%
269.607.977.789
1,26%
195
812
2698
10
Pantoprazol
20mg, 40mg
376.625.723.364
0,71%
125.292.897.429
0,59%
184
55
1169
11
Moxifloxacin*
400mg
375.316.641.400
0,70%
148.331.613.375
0,70%
12
0
302
12
Ampicilin + sulbactam
250mg + 125mg; 500mg+250mg; 1g+0,5g; 2g+1g
359.374.786.408
0,67%
93.835.091.964
0,44%
54
0
363
13
Cefalothin
500mg; 1g; 2g
283.807.874.261
0,53%
44.725.126.999
0,21%
9
0
114
14
Sevofluran
100%v/v
232.205.885.271
0,44%
137.892.341
0,00%
9
0
57
15
Ceftizoxim
500mg; 1g; 2g
215.421.518.598
0,40%
103.966.398.500
0,49%
33
9
351
16
Cefmetazol
1g; 2g
214.281.515.950
0,40%
55.264.268.823
0,26%
14
1
120
17
Gliclazid + Metformin
80mg + 500mg
177.069.520.250
0,33%
72.354.238.112
0,34%
6
30
305
18
Zoledronic acid
4mg/5ml, 5mg/100ml
162.397.586.904
0,30%
117.141.040.014
0,55%
25
0
161
19
Irbesartan
75mg; 150mg; 300mg
159.819.698.373
0,30%
78.373.246.482
0,37%
107
35
733
20
Metformin +
500mg/850mg/1000mg+2,5mg/5
157.794.739.031
0,30%
56.942.224.717
0,27%
23
187
816
glibenclamid
mg
21
Ticarcillin + kali clavulanat
1,5g + 0,1g; 3g + 0,2g
154.340.069.400
0,29%
62.175.875.051
0,29%
9
0
136
22
Galantamin
4mg; 5mg; 8mg; 10mg
142.321.429.969
0,27%
90.208.861.009
0,42%
29
0
421
23
Enoxaparin (natri)
2000IU (20mg); 4000IU (40mg);
6000IU (60mg)
131.470.179.080
0,25%
55.720.746.305
0,26%
16
0
509
24
Fosfomycin (natri)
250mg; 500mg; 1g; 2g
126.650.894.000
0,24%
62.034.056.129
0,29%
15
0
219
25
Heparin (natri)
25000IU; 50.000IU
126.464.545.262
0,24%
4.678.876.693
0,02%
17
0
241
26
Glimepirid
1mg;2mg;3mg;4mg
124.713.558.294
0,23%
34.722.675.207
0,16%
166
85
1053
27
Propofol
10mg/ml
124.418.738.194
0,23%
5.342.104.094
0,03%
23
0
304
28
Glimepirid + Metformin
1mg+500mg; 2mg+500mg
121.231.207.132
0,23%
59.479.400.179
0,28%
6
121
554
29
Pregabalin
75mg; 100mg; 150mg; 300mg
120.239.484.680
0,23%
56.676.828.287
0,27%
74
0
448
30
Octreotid
0,1mg; 10mg;20mg;30mg
92.254.432.760
0,17%
45.379.180.019
0,21%
10
0
234
31
Bisoprolol
2,5mg; 5mg; 10mg
88.647.935.812
0,17%
108.751.356.909
0,51%
94
21
1531
32
Telmisartan + hydroclorothia zid
40mg + 12,5mg; 80mg+12,5mg
87.408.518.665
0,16%
45.558.353.219
0,21%
23
2
293
33
Paracetamol (Acetaminophe
n) + Tramadol
325mg + 37,5mg
77.567.094.370
0,15%
69.149.579.255
0,32%
80
7
432
34
Perindopril + indapamid
2mg+0,625mg; 4mg+1,25mg; 5mg+1,25mg; 10mg+2,5mg
69.033.739.933
0,13%
49.822.664.568
0,23%
39
161
669
35
Valsartan
40mg; 80mg; 160mg; 320mg
69.023.204.549
0,13%
67.006.788.998
0,31%
79
1
514
36
Imidapril
5mg; 10mg
42.310.429.910
0,08%
52.651.384.194
0,25%
24
53
509
Tổng cộng:
11.037.675.519.358
20,49%
4.379.627.742.27
9
20,37%
Danh sách 22 biệt dược gốc đề nghị bổ sung danh mục đàm phán giá có giá trị trúng thầu cao phù hợp với năng lực của Trung tâm MSTTQG
TT | Tên hoạt chất | Nồng độ, hàm lượng | Giá trị trúng thầu (VND) | SL BDG | SL trạm y tế | SL CSYT sử dụng |
1 | Capecitabin | 500mg | 589.308.478.344 | 1 | 0 | 186 |
2 | Bevacizumab | 100mg; 400mg | 276.327.131.115 | 2 | 0 | 93 |
3 | Imatinib | 100mg | 234.667.125.000 | 1 | 0 | 13 |
4 | Erlotinib | 100mg; 150mg | 210.790.343.280 | 2 | 0 | 88 |
5 | Cefoperazon + sulbactam* | 500mg + 500mg | 198.122.685.000 | 1 | 0 | 378 |
6 | Tacrolimus | Uống: 0,5mg; 1mg; 5mg (Advagraf) Tiêm: 5mg (Prograf) | 192.565.606.200 | 6 | 0 | 69 |
7 | Trastuzumab | Herceptin 150mg; 440mg; Kadcyla: 100mg, 160mg Trastuzumab emtansine | 189.377.638.695 | 4 | 0 | 79 |
8 | Vinorelbin | 20mg; 30mg | 179.976.127.722 | 3 | 0 | 112 |
9 | Iobitridol | 65,81g/100ml; 76,78g/100ml | 161.429.595.250 | 4 | 0 | 83 |
10 | Rabeprazol | 10mg; 20mg | 160.333.815.750 | 3 | 4 | 626 |
11 | Rituximab | 100mg; 200mg; 500mg | 155.208.316.536 | 2 | 0 | 151 |
12 | Erythropoietin | 1000UI; 2000UI, 3000UI; 4000UI, 10000UI | 105.756.994.884 | 5 | 0 | 853 |
13 | Iohexol | 300mg Iodine/ml; 350mg Iodine/ml | 105.580.756.500 | 1 | 0 | 31 |
14 | Pemetrexed | 100mg; 500mg | 103.386.683.166 | 2 | 0 | 78 |
15 | Palonosetron hydroclorid | 0,25mg | 91.786.224.500 | 1 | 0 | 40 |
16 | Nilotinib | 150mg; 200mg | 78.136.195.750 | 2 | 0 | 4 |
17 | Ranibizumab | 2,3mg | 77.503.254.910 | 1 | 0 | 13 |
18 | Mycophenolat | 250mg; 500mg | 74.075.057.880 | 3 | 0 | 65 |
19 | Bortezomib | 1mg; 3,5mg | 69.826.397.275 | 2 | 0 | 55 |
20 | Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual- acting) | Hỗn dịch tiêm/ 100IU, 300IU,400IU, 1000IU | 67.102.638.850 | 3 | 2 | 1696 |
21 | lopromid acid | 623,40mg/ml; 768,86mg/ml; | 64.135.079.650 | 2 | 0 | 27 |
22 | Alfuzosin | 5mg; 10mg | 36.044.633.295 | 2 | 1 | 514 |