BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6314/TCHQ-GSQL V/v vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định 69/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh về một số vướng mắc, cụ thể như sau:
Theo quy định tại mục II.9.d Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP thì các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, Nghị định 69/2018/NĐ-CP không quy định năm nhập khẩu được xác định như thế nào (là thời điểm người nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan hay thời điểm hàng về đến cảng Việt Nam).
Trước thời điểm Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực, tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 187/2013/NĐ-CP cũng quy định ô tô các loại đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu nếu bảo đảm điều kiện đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. Đồng thời, tại điểm 1 mục II Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng quy định: Ôtô đã qua sử dụng được nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam, cụ thể là năm 2006 chỉ được nhập ôtô loại sản xuất từ năm 2001 trở lại đây.
Như vậy, đối với mặt hàng là ô tô đã qua sử dụng dưới 16 chỗ ngồi, thời hạn 5 năm được tính từ năm sản xuất đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam. Các loại ô tô khác như ô tô tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hiện chưa có hướng dẫn cụ thể.
Để kịp thời hướng dẫn hải quan địa phương và doanh nghiệp thực hiện, Tổng cục Hải quan đề nghị Bộ Công Thương hướng dẫn rõ cách xác định năm nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu đã qua sử dụng nêu tại mục II.9.d Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP dẫn trên và xin nhận ý kiến trả lời trước ngày 30/10/2018.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Bộ./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, GSQL (03b). | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |