BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 950/TCT-CS V/v chính sách thuế | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.
Trả lời công văn số 9607/CTQNA-TTKT1 ngày 14/12/2023 của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam về thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 19/4/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 31/2012/QH13) về hoàn thuế đối với dự án đầu tư;
Căn cứ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015) về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư;
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư;
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 49/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP;
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/2/2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015, Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính) về hoàn thuế GTGT;
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT;
Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 3, Điều 40 và Điều 41 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 về giải thích từ ngữ, nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và điều chỉnh dự án đầu tư;
Căn cứ khoản 1 Điều 76 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thẩm quyền quyết định hoàn thuế;
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nghiên cứu ý kiến và phối hợp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn, trên cơ sở hồ sơ thực tế của Công ty TNHH Woochang Việt Nam, căn cứ Luật Quản lý thuế, pháp luật về thuế GTGT và pháp luật liên quan để xử lý theo quy định và thẩm quyền.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Quảng Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |