BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ NĂM 2024
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ cơ quan Tổng cục Thuế lần thứ X nhiệm kỳ 2020-2025 ngày 29/7/2020;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TCT ngày 22/3/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch quản lý thuế trung hạn 2023-2025 thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách quản lý thuế năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. |
| 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. | 100% Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được bổ sung hoặc ban hành mới đúng kế hoạch. | Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Tiếp tục hoàn thiện Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. | 2023-2025 | Rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế. | I. Sửa đổi văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, gồm: 1. Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ; 2. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; 3. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính 4. Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá II. Nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, gồm: 1. Tổng kết, đánh giá thực hiện; 2. Đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế; 3. Lập đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng Luật. 4. Trình Chính phủ ra Nghị quyết về đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; 5. Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật gửi Bộ Tư Pháp để lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng Luật. | Vụ CS | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng, triển khai chương trình nâng cao tuân thủ tổng thể và các kế hoạch cải thiện tuân thủ hàng năm chi tiết cho các chức năng chính kèm theo các tiêu chí đánh giá hoạt động hàng năm. | 2023-2025 | Nâng cao năng lực nghiên cứu phục vụ công tác quản lý rủi ro tuân thủ trên các lĩnh vực. | Xây dựng Dự thảo Bộ chỉ số tiêu chí áp dụng QLRR tuân thủ tổng thể. | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Hoàn thiện các quy định nhằm áp dụng quản lý rủi ro xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế. | 2023-2025 | Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra kiểm tra thuế và quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, hoàn thuế, giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế | Xây dựng Dự thảo Bộ CSTC áp dụng QLRR đối với cá nhân, hộ kinh doanh. | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng Dự thảo quy trình áp dụng QLRR đối với cá nhân, hộ kinh doanh. | ||||||
4 | Hoàn thiện pháp luật về chống chuyển giá nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi chuyển giá mới, chống xói mòn nguồn thu. | 2023-2025 | Nghiên cứu, thu thập kinh nghiệm quốc tế, thông lệ quốc tế về chuyển giá. | Trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. | 2023-2025 | Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới. | - Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam (theo Đề án Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam): thực hiện nghiên cứu chuyên sâu để nhận diện đầy đủ hệ sinh thái TMĐT, xác định các chủ thể có vai trò quan trọng trong hoạt động TMĐT, để từ đó đề xuất các sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý chuyên ngành khác nhằm tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan, tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành trong công tác quản lý thuế đối với TMĐT phù hợp với sự phát triển chung của toàn cầu. | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thuế đối với Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam để phù hợp với thực tế. | Vụ CS, Cục Thuế DNL, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
6 | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm thực hiện hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đầy đủ thông tin cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật thông qua các dịch vụ thuế điện tử. | 2023-2025 | Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật quản lý thuế, Thông tư giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Ban hành Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 19/2021/TT-BTC Ban hành Thông tư sửa Thông tư số 105/2020/TT-BTC | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đại lý thuế, ban hành Nghị định hướng dẫn hành nghề đại lý thuế. | 2023-2025 | - Nghiên cứu thông lệ quốc tế về Luật về đại lý thuế. - Nghiên cứu hoàn thiện quy định pháp luật về đại lý thuế theo hướng nâng cấp Thông tư lên Luật hoặc Nghị định. | - Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC để triển khai nâng cấp TTHC cấp độ toàn trình. - Nghiên cứu và triển khai việc số hóa TTHC quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Hoàn thiện thể chế về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan (loại dữ liệu, định dạng, bảo mật và an toàn thông tin, chế độ báo cáo, phân quyền). | 2023-2025 | Hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có liên quan (loại dữ liệu, định dạng, bảo mật và an toàn thông tin, chế độ báo cáo, phân quyền...) | Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn toàn ngành về trao đổi thông tin với cơ quan cấp phép đầu tư trên địa bàn. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Bộ Tài nguyên và môi trường trao đổi thông tin về đất đai với Bộ Tài chính cụ thể: Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Tài nguyên và môi trường; Dự thảo văn bản gửi Bộ Tài nguyên và môi trường đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Phụ thuộc vào tiến độ làm giàu, làm sạch CSDLQG đất đai của Bộ Tài nguyên và môi trường | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
Bộ Xây dựng trao đổi thông tin về nhà ở, thị trường BĐS cụ thể: Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Xây dựng; Dự thảo văn bản gửi Bộ Xây dựng đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở tại Bộ Xây dựng | ||||||
- Bộ Tư pháp kết nối, trao đổi thông tin về cơ sở dữ liệu công chứng cụ thể: Dự thảo văn bản gửi Bộ Tư pháp đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản; Tiến độ hoàn thiện: Theo tiến độ xây dựng CSDL của Bộ Tư pháp. | ||||||
- Hoàn thiện khung khổ pháp lý về thu thập dữ liệu tự động về thương mại điện tử từ 06 nguồn thông tin: do Sàn cung cấp theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP; thu thập được từ kết quả thanh tra, kiểm tra; thu thập được từ nguồn chia sẻ cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành; thu thập từ các công cụ rà quét của các cơ quan thuế; từ dữ liệu kê khai của người nộp thuế; dữ liệu về hóa đơn điện tử. | ||||||
9 | Tái thiết kế quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả, đồng bộ với thời gian có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. | 2023-2025 | Thực hiện tái thiết kế quy trình nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu tự động hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế. | - Đề xuất triển khai nhiệm vụ Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế đáp ứng yêu cầu hệ thống ứng dụng CNTT mới - Rà soát hệ thống quy trình nghiệp vụ QLT hiện hành - Xác định các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ | Ban CC, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
1 | 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới được tuyên truyền, phổ biến trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định. |
| Đạt tỷ lệ 100% | Thực hiện tuyên truyền 100% các văn bản quy phạm pháp luật thuế mới trên Trang thông tin điện tử ngành Thuế và các phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình phấn đấu đạt 80% và hoàn thành tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
| Đạt tối thiểu 80% | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện phấn đấu đạt tỷ lệ 80% và hoàn thành tích hợp, cung cấp trên Cổng DVCQG | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến phấn đấu đạt 50% |
| Đạt tối thiểu 50% | Thực hiện giải quyết hồ sơ trực tuyến phấn đấu đạt 50% trên tổng số hồ sơ | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử đạt tối thiểu 80%. |
| Đạt tối thiểu 80% | Thực hiện giải quyết bằng phương thức điện tử đối với các hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa liên thông" đảm bảo đạt tối thiểu 80% | VP, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đạt tối thiểu 70%. |
| Đạt tối thiểu 70% | Thực hiện hỗ trợ người nộp thuế qua phương thức điện tử đảm bảo số lượt đạt tối thiểu 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70%. |
| Đạt tối thiểu 70%
| Thực hiện hỗ trợ NNT đảm bảo số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề nghị hỗ trợ đạt tối thiểu 70% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết thủ tục hành chính thuế đạt tối thiểu 90%. |
| Đạt tối thiểu 90% | Nâng cao mức độ hài lòng của NNT về giải quyết thủ tục hành chính thuế, phấn đấu đạt 70% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90% |
| Đạt tối thiểu 90% | Tăng cường sự phục vụ của cơ quan thuế để nâng cao mức độ hài lòng của NNT phấn đấu đạt 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
9 | Tối thiểu 70% đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế. |
| Đạt tối thiểu 70% | Cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển, phấn đấu số đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung cấp dịch vụ cho NNT đạt 60% | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
1 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế, | Xây dựng và ban hành các tài liệu tuyên truyền phổ biến pháp luật thuế theo từng nhóm NNT tập trung cho nhóm NNT là cá nhân, hộ kinh doanh | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Triển khai các hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm NNT cụ thể: cập nhật 100% các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các chính sách thuế mới; các văn bản giải đáp vướng mắc của NNT trên Trang TTĐT Tổng cục Thuế và Trang TTĐT của Cục Thuế; Tổ chức các hội nghị trực tuyến giải đáp các vướng mắc cho người nộp thuế qua Trang thông tin điện tử ngành Thuế và trên các nền tảng mạng xã hội theo các chuyên đề như: Quyết toán thuế TNDN, TNCN; Hóa đơn điện tử; Hoạt động TMĐT. | ||||||
Thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm NNT trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế | ||||||
2 | Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin theo nhóm người nộp thuế. | 2023-2025 | - Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. | Xây dựng các chương trình hỗ trợ người nộp thuế theo phân nhóm người nộp thuế và lĩnh vực hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế như: các hình thức hỗ trợ thực hiện nghĩa vụ thuế đối với NNT kinh doanh thương mại điện tử, NNT là cá nhân kê khai quyết toán thuế, cá nhân kê khai sử dụng đất phi nông nghiệp, cá nhân có thu nhập chuyển nhượng bất động sản, cá nhân khai nộp lệ phí trước bạ điện tử; Hỗ trợ Quyết toán thuế TNDN, TNCN cho NNT; Xây dựng các tài liệu hướng dẫn kê khai, làm thủ tục về thuế để cung cấp cho NNT. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế. | - Báo cáo kết quả đánh giá nhu cầu hỗ trợ của người nộp thuế tổng hợp từ báo cáo các Cục Thuế theo Quý, năm | |||||
3 | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu hỗ trợ người nộp thuế, quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT. | 2023-2025 | - Sửa đổi, bổ sung quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT; Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới được ban hành. | - Dự thảo và ban hành quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT - Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới được ban hành. | Vụ TTHT | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai toàn bộ các chương trình hỗ trợ người nộp thuế. | - Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ triển khai toàn bộ các chương trình hỗ trợ người nộp thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
4 | Nâng cấp, vận hành Trang thông tin điện tử ngành Thuế theo hướng thân thiện, thiết thực và hiệu quả; Mở rộng các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ trên nền tảng mạng xã hội. | 2023 | - Rà soát, hoàn thiện quy chế quản lý, tổ chức vận hành các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế. | -Nâng cấp trang thông tin điện tử ngành thuế theo đề xuất từ năm 2021. | Cục CNTT, Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tiếp tục phát triển thêm các chương trình tuyên truyền pháp luật thuế. | - Phát triển các chương trình tuyên truyền, hỗ trợ trực tuyến, livestream về các nội dung như hỗ trợ quyết toán thuế năm 2023; hóa đơn điện tử; hỗ trợ khai, nộp thuế cho cá nhân;... | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
5 | Triển khai cơ chế giải quyết thủ tục hành chính thuế một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử; Xây dựng, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ 3, 4. | 2023-2025 | Triển khai ít nhất 75% thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. | - Ban hành Quy trình một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử. Triển khai ít nhất 75% thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4. | Văn phòng, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp. | - Nâng cấp ứng dụng CNTT để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính thuế theo phương thức giao dịch điện tử cấp độ 3, 4. - Nâng cấp ứng dụng, ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử tương ứng dịch vụ mới được cung cấp | Cục CNTT, Văn phòng | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
6 | Cung cấp dịch vụ hướng dẫn, giải đáp, tra cứu thông tin theo hình thức điện tử cho người nộp thuế; duy trì các hình thức khác để hỗ trợ người nộp thuế đối với các địa bàn, nhóm người nộp thuế có hạn chế về sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin. | 2023-2025 | - Mở rộng phạm vi hỗ trợ giải đáp trực tuyến qua 479 kênh thông tin sang nội dung chính sách thuế. - Triển khai dịch vụ cung cấp thông tin tự động (trí tuệ nhân tạo-AI, chatbot). | - Triển khai rà soát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ NNT dựa trên nội dung hỏi - đáp đã thực hiện qua 479 kênh thông tin. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Mở rộng phạm vi hỗ trợ giải đáp trực tuyến sang nội dung chính sách thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
- Thiết kế khung cơ sở dữ liệu điện tử hỗ trợ NNT; Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn bản pháp luật thuế, văn bản hướng dẫn NNT thực hiện chính sách thuế, thủ tục thuế; Triển khai dịch vụ cung cấp thông tin tự động (trí tuệ nhân tạo - AI, chatbot) đối với một số chuyên đề/nội dung có số đông NNT quan tâm và cần hỗ trợ | Vụ TTHT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
7 | Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | 2023-2025 | Xây dựng bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí và triển khai đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế. | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
8 | Hoàn thiện các quy định và ứng dụng về quản lý hành nghề đại lý thuế; cung cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển; tăng cường đào tạo, phổ biến chính sách thuế cho đại lý thuế. | 2023-2025 | - Tích hợp ứng dụng quản lý hành nghề đại lý thuế với các ứng dụng quản lý thuế khác; Quản lý hành nghề đại lý thuế qua các ứng dụng. | - Đưa ứng dụng quản lý đại lý thuế mới có tích hợp với TMS vào hoạt động. - Triển khai quản lý hành nghề đại lý thuế qua ứng dụng | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động cập nhật kiến thức của các cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế. | - Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động cập nhật kiến thức của các cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế. | |||||
- Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin của người nộp thuế, đại lý thuế có liên quan (theo quy định của pháp luật). | - Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin của người nộp thuế, đại lý thuế có liên quan (theo quy định của pháp luật). | |||||
9 | Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. | 2024-2025 | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và triển khai trên ứng dụng đối với hoạt động cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, chất lượng hành nghề đại lý thuế. | - Đề xuất xây dựng bộ tiêu chí sau khi có báo cáo đánh giá triển khai ứng dụng | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
10 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế tại chức năng tuyên truyền hỗ trợ để đáp ứng yêu cầu theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | 2023-2025 | - Xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng công chức thuế thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ | Xây dựng và ban hành các chuyên đề bồi dưỡng công chức thuế thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ. | Vụ TTHT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Tổ chức bồi dưỡng công chức làm nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ theo nhu cầu công việc. | Triển khai thực hiện đào tạo cơ bản và chuyên sâu về công tác TTHT | Vụ TCCB, Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, THỐNG KÊ THUẾ VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện |
| |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ nhận được |
| Đạt tối thiểu 80%. | Thực hiện giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 đối với các hồ sơ đăng ký thuế phấn đấu đạt 70% hồ sơ nhận được | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
2 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98% | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt tối thiểu 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
3 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế |
| Đạt tối thiểu 85% | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế đảm bảo đạt tối thiểu 85% | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
4 | Tỷ lệ khai thuế điện tử của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện khai thuế điện tử đối với NNT là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo đạt tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
5 | Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là doanh nghiệp khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn đạt tối thiểu 98%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
6 | Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của NNT là cá nhân |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện các giải pháp hỗ trợ NNT là cá nhân khai thuế đảm bảo tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn đạt tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
7 | Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là: đối với doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98%; | Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt tối thiểu 98% so với NNT đang hoạt động | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
8 | Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử |
| Đạt tối thiểu 85%. | - Thực hiện nộp thuế bằng phương pháp điện tử đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai - Thực hiện nâng cấp ứng dụng để phân biệt được hộ kê khai nộp thuế điện tử để có số liệu đánh giá trong năm 2024. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
9 | Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên tổng số tiền thu ngân sách nhà nước |
| Đạt tối thiểu 85% | Thực hiện nộp thuế bằng phương thức điện tử đảm bảo số tiền thuế nộp đạt 67% trên tổng số tiền thu NSNN | Vụ KK, Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
10 | Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98%; | Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức đảm bảo đạt 95% (trong đó hồ sơ hoàn GTGT đạt 98%, hồ sơ hoàn nộp thừa đạt 85%). | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
11 | Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế |
| Đạt tối thiểu 85%. | Thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán đảm bảo đạt tối thiểu 85% | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
12 | Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc diện hoàn trước kiểm sau đảm bảo đạt 85% | Vụ KK | Vụ DNNCN, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau đảm bảo đạt 70%. | Cục TTKT, |
| |||||
13 | Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức |
| Đạt tối thiểu 98% | Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo | Vụ KK, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT thuộc trường hợp tại điểm a, đ, e, g, h khoản 1 Điều 52 Thông tư số 80/2021/TT-BTC | Vụ DNNCN, Cục CNTT |
| |||||
-Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với các trường hợp miễn giảm theo các hiệp định, điều ước quốc tế Thông tư số 80/2021/TT-BTC | Vụ HTQT, Cục CNTT |
| |||||
14 | Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế là cá nhân |
| Đạt 85%. | - Xây dựng quy trình và nâng cấp ứng dụng để thực hiện miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện tử đối với NNT là cá nhân | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
15 | Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn giá |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo đảm bảo đạt 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế LPTB của tài sản khác (trừ nhà, đất) đảm bảo đạt 90% | Vụ DNNCN |
| |||||
- Thực hiện giải quyết và trả kết quả đúng hạn đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo hiệp định - Nghiên cứu hoàn thiện mẫu biểu báo cáo/nâng cấp ứng dụng để theo dõi, thống kê được dữ liệu báo cáo | Vụ HTQT |
| |||||
16 | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử |
| Đạt tối thiểu 98% | Thực hiện cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử đảm bảo đạt tối thiểu 98% | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
17 | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cá nhân |
| Đạt tỷ lệ tối thiểu 85%. | Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của NNT cho cá nhân đảm bảo đạt tỷ lệ tối thiểu 85%. | Vụ DNNCN | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
18 | Chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc |
| Đạt tối thiểu 98%. | Thực hiện xử lý tự động và hạch toán ngay trong ngày làm việc đối với chứng từ kế toán thuế đảm bảo đạt tối thiểu 98%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
19 | Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế thực hiện tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế |
| Đạt tỷ lệ 100%. | Thực hiện báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế tự động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế đảm bảo đạt tỷ lệ 100%. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
20 | Thực hiện công bố thông tin thống kê thuế định kỳ hàng năm dưới dạng bản in và/hoặc điện tử chưa thực hiện |
|
| Nghiên cứu, đề xuất thông tin thống kê thuế để công bố định kỳ hàng năm dưới dạng bản in hoặc điện tử theo lộ trình xây dựng Chế độ thống kê thuế. | Vụ KK | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
21 | Công bố niên giám thống kê thuế chưa thực hiện |
|
| Nghiên cứu, đề xuất thông tin trong niên giám thống kê theo lộ trình xây dựng Chế độ thống kê thuế. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
|
I | Đăng ký thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế. | 2023-2025 | - Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký thuế. | Dự thảo lấy ý kiến rộng rãi, tổng hợp ý kiến tham gia của các Bộ, ngành để hoàn thiện và ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế theo trình tự ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý sử dụng mã số định danh cá nhân làm mã số thuế. |
| ||||||
2 | Xây dựng quy chế trao đổi thông tin giữa các Bộ, ngành với cơ quan thuế. | 2023-2025 | Phối hợp với Bộ, ngành xây dựng Quy chế trao đổi thông tin. | Ban hành Quy chế trao đổi thông tin về hộ kinh doanh giữa hệ thống đăng ký hộ kinh doanh của cơ quan ĐKKD và hệ thống đăng ký thuế của cơ quan thuế (sau khi Nghị định về hộ kinh doanh ban hành). | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Phối hợp với Bộ Công an triển khai kết nối chia sẻ thông tin giữa cơ sở dữ liệu thuế với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Căn cứ quy chế được thống nhất các đơn vị sẽ thực hiện nâng cấp hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu. | Cục CNTT |
| ||||
3 | Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. | 2023 | Xây dựng cơ sở pháp lý về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh. | Tham gia nội dung về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh tại: Nghị định về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Thông tư ban hành biểu mẫu áp dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Tham gia nội dung về liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh trong Nghị định về hộ kinh doanh. |
| ||||||
4 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý đăng ký thuế. | 2023-2025 | Phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng các nội dung tại quy trình quản lý đăng ký thuế | Nâng cấp ứng dụng CNTT theo tiến độ xây dựng Quy trình ĐKT song song với dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC và quy trình quản lý đăng ký thuế. | Cục CNTT, Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
5 | Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế. | 2023-2025 | Rà soát sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý đăng ký thuế đảm bảo tiếp nhận và xử lý thông tin nhận được từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, từ các bộ, ngành, đảm bảo tính tự động giữa các bộ phận tại cơ quan thuế trong quá trình xử lý hồ sơ | Xây dựng dự thảo Quy trình ĐKT song song với dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
6 | Xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy trình để áp dụng quản lý rủi ro rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. |
| - Ban hành và triển khai thực hiện các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế. - Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế. | Xây dựng dự thảo chỉ số tiêu chí rủi ro tổng thể, trong đó có đánh giá người nộp thuế trong công tác đăng ký thuế theo lộ trình xây dựng và triển khai hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản lý rủi ro (theo QĐ phê duyệt số 2926/QĐ-BTC ngày 29/12/2023 của Bộ Tài chính) | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
II | Khai thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về khai thuế. | 2023-2025 | - Nghiên cứu, xây dựng cơ chế tạm nộp thuế TNDN quý theo từng phân đoạn NNT. | - Rà soát, nắm bắt vướng mắc và đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến khai thuế. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Xây dựng phương án mở rộng phạm vi người nộp thuế khai thuế tập trung tại một nơi và nộp thuế phân bổ cho nhiều nơi. | - Triển khai thực hiện cơ chế tạm nộp thuế TNDN quý theo từng phân đoạn NNT; Xây dựng phương án mở rộng phạm vi người nộp thuế khai thuế tập trung tại một nơi và nộp thuế phân bổ cho nhiều nơi. |
| |||||
2 | Tiếp tục mở rộng phương thức khai thuế điện tử với tất cả các mẫu hồ sơ khai thuế; đẩy mạnh triển khai dịch vụ thuế điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; triển khai các quy định về quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai điện tử các tờ khai thuế của cá nhân. | Tiếp tục triển khai điện tử các tờ khai thuế của cá nhân: thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán và nhượng quyền thương mại | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
| - Tiếp tục hoàn thiện việc triển khai toàn quốc đối với DN, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh thuộc diện áp dụng hóa đơn điện tử; đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định (nếu có). | - Tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, hóa đơn may mắn. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh | Vụ DNNCN |
| |||
- Bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, tăng cường điền các thông tin có sẵn. | - Tiếp tục phối hợp để bổ sung, sửa đổi và thiết kế hồ sơ khai thuế theo kế hoạch, chương trình chung (nếu có); - Tiếp tục phối hợp với Văn phòng thực hiện Nghị Quyết số 104/NQ-CP của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC giấy tờ công dân. | Vụ DNNCN |
| ||||
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý khai thuế đối với nền kinh tế phi chính thức, nền kinh tế số. | Xây dựng chuyên đề “Nghiên cứu các giải pháp tăng cường quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với các hoạt động kinh tế số, kinh tế đêm, kinh tế chia sẻ” | Vụ DNNCN |
| ||||
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khai thuế tập trung, hiện đại, chính xác, kịp thời. Tăng cường kết nối, trao đổi thông tin tự động theo phương thức điện tử với các cơ quan quản lý nhà nước khác và các bên thứ ba. | 2023-2025 | - Xây dựng quy chế trao đổi thông tin với cơ quan quản lý địa chính. | Tiếp tục thực hiện theo Đề án ban hành kèm theo QĐ số 1606/QĐ-TCT ngày 14/10/2022 | Vụ DNNCN, Vụ KK | Vụ CS, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Thu thập dữ liệu hóa đơn làm cơ sở đối chiếu với các dữ liệu do người nộp thuế kê khai. | Xây dựng quy trình áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và hóa đơn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trong nội dung quy trình lấy ý kiến đã có nội dung xây dựng ứng dụng đối chiếu hóa đơn điện tử với doanh thu kê khai, doanh thu khoán. | Ban QLRR, Vụ KK |
| ||||
- Thiết lập hệ thống thu thập thông tin từ các bên thứ ba để nhận diện người nộp thuế chưa đăng ký, chưa khai thuế. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về TMDT từ 06 nguồn thông tin: do Sàn cung cấp theo quy định tại NĐ 91; thu thập được từ kết quả thanh tra, kiểm tra; thu tập được từ nguồn chia sẻ cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành; thu thập từ các công cụ rà quét của các cơ quan thuế; từ dữ liệu kê khai của người nộp thuế; dữ liệu về hóa đơn điện tử. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được xử lý tập trung, áp dụng công nghệ AI để đưa ra các cảnh báo đối với trường hợp vượt ngưỡng rủi ro và đề xuất các biện pháp quản lý thuế phù hợp đối với hoạt động của từng người nộp thuế, phân quyền khai thác đến từng cơ quan thuế theo địa bàn cấp xã/phường để áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định. | Vụ DNNCN, Vụ KK |
| ||||
- Kết nối liên thông điện tử giữa các cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông và cơ quan thuế. | - Kết nối liên thông điện tử giữa các cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông và cơ quan thuế. - Kết nối trao đổi thông tin với các Bộ, ngành theo kế hoạch đã được các bên thống nhất triển khai. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN |
| ||||
4 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Phân tích và xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL, Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
5 | Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế. | 2023 | Hoàn thiện quy trình quản lý khai thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Xây dựng dự thảo Quy trình quản lý khai thuế và quản lý nghĩa vụ người nộp thuế | Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
6 | Áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết, xử lý hồ sơ khai thuế. | 2023-2025 | - Ban hành các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý kê khai thuế. | Quy trình áp dụng QLRR trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở CQT để triển khai thực hiện trên toàn quốc | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Triển khai thực hiện các quy định về quản lý rủi ro trong quản lý kê khai thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT. | Xây dựng ứng dụng áp dụng QLRR trong công tác lựa chọn hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB có dấu hiệu rủi ro để kiểm tra tại trụ sở CQT |
| |||||
- Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan. | Rà soát, hoàn thiện các quy định về QLRR trong khai thuế (nếu có) |
| |||||
III | Nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về nộp thuế. | 2023-2025 | Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về nộp thuế phù hợp với quy định hiện hành. | - Phối hợp rà soát, nắm bắt vướng mắc và đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến nộp thuế (Luật Quản lý thuế, Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/02/2020, Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 72/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021, Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính....) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
2 | Mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử; Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. | 2023-2025 | - Tiếp tục mở rộng phạm vi đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử. | - Chủ trì mở rộng phối hợp thu với các NHTM có văn bản đề nghị ký thỏa thuận kết nối. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Cục CNNT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Triển khai thí điểm hình thức nộp thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh. | - Hoàn thành việc triển khai thí điểm và triển khai mở rộng cung cấp dịch vụ thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai doanh nghiệp qua Cổng DVCQG theo công văn số 1288/TCT-DNNCN ngày 28/3/2024 của Tổng cục Thuế về việc triển khai thanh toán trực tuyến NVTC về đất đai trên Cổng DVCQG. Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai mở rộng trong tháng 4,5/2024 theo lộ trình của VPCP. Phân tích, nâng cấp ứng dụng, cho phép thanh toán nghĩa vụ tài chính về đất đai trên etax mobile, iCannhan. | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| |||
3 | Triển khai, nâng cấp ứng dụng CNTT trong xây dựng, chuẩn hóa thông tin thu nộp NSNN, các khoản phải nộp NSNN, triển khai định danh khoản phải nộp. | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin mở rộng các dịch vụ nộp thuế điện tử đối với cá nhân. | - Trên cơ sở đánh giá kết quả triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID qua Cổng TTĐT của TCT, tiếp tục trình báo cáo Tổng cục triển khai thu nộp thuế theo mã định danh khoản phải nộp ID giai đoạn 2 qua các Ngân hàng (cả hình thức tại quầy và điện tử) đơn vị T-VAN và Cổng dịch vụ công QG. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước, triển khai “số tham chiếu” trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và mã định danh của khoản phải nộp. |
| ||||||
4 | Hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước. | 2023-2025 | Rà soát, hoàn thiện quy trình quản lý thu, nộp NSNN phù hợp với quy định hiện hành | Xây dựng dự thảo quy trình thay thế Quy trình 879 quản lý nộp thuế quản lý nghĩa vụ người nộp thuế | Vụ KK, Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
IV | Hoàn thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoàn thuế. | 2021-2025 | Tiếp tục phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật Ngân sách nhà nước...). | - Phối hợp rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến hoàn thuế (Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT,...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế của cơ quan thuế. Mở rộng kết nối thông tin với các bên liên quan. | 2021-2025 | - Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế trên cơ sở phối hợp trao đổi thông tin. | - Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hoàn thuế theo hướng tích hợp, tập trung theo hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT. | Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT, Cục CNTT, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Phối hợp với các Bộ ngành liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác hoàn thuế | - Phối hợp với Cục TTKT tích hợp cơ sở dữ liệu về hoàn thuế thuộc diện kiểm trước hoàn sau từ ứng dụng Thanh tra kiểm tra và ứng dụng TMS để có dữ liệu tập trung. - Phối hợp hoàn thiện kết nối trao đổi thông tin với Hải quan về tự động truyền thông tin tờ khai hải quan thay cho tra cứu trên website. - Phối hợp phân tích xây dựng ứng dụng khai thác tổng hợp tờ khai Hải quan |
| |||||
3 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử. | 2022-2025 | Tiếp tục triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng thực hiện hoàn thuế bằng phương thức điện tử | - Phối hợp với các Vụ nghiệp vụ và Cục CNTT phân tích, nâng cấp ứng dụng quản lý thuế đáp ứng xử lý hoàn thuế điện tử theo Quy trình Hoàn thuế được ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT. | Cục CNTT, Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
5 | Hoàn thiện bộ chỉ số, tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế. | 2022-2025 | Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo cơ sở cho việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế. | Rà soát, hoàn thiện (nếu có) các quy định áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý hoàn thuế | Ban QLRR, Vụ KK, Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
V | Miễn thuế, giảm thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến hồ sơ miễn giảm thuế và giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế. | 2021-2025 | Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý quy định về miễn thuế, giảm thuế của Luật Quản lý thuế. | - Phối hợp rà soát vướng mắc, đề xuất với các đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế liên quan đến miễn, giảm thuế (Luật Quản lý thuế, ...) theo lộ trình xây dựng văn bản QPPL. | Vụ KK, Vụ DNNCN, Vụ HTQT | Vụ CS, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về miễn giảm thuế làm cơ sở, căn cứ để tính và thông báo số tiền miễn giảm thuế; ban hành quyết định miễn giảm thuế theo quy định. | 2022-2024 | Triển khai việc tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế | Xây dựng quy trình, nâng cấp CNTT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để tính số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ban hành Thông báo/Quyết định miễn thuế, giảm thuế. | Vụ KK, Vụ DNNCN, HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
3 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT đáp ứng thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ miễn giảm thuế bằng điện tử. | 2022-2025 | Thực hiện nâng cấp ứng dụng CNTT để tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả miễn thuế, giảm thuế đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông gửi đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử và người nộp thuế là cá nhân gửi hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trực tiếp cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử, và các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và quy trình miễn thuế, giảm thuế | - Phối hợp với Cục CNTT nâng cấp ứng dụng đáp ứng thực hiện tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả đối với hồ sơ của NNT gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo bằng điện tử. | Vụ KK, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Đối với miễn LPTB tài sản khác (trừ nhà đất) sẽ phân tích nâng cấp đáp ứng khi các cơ quan liên quan có sở dữ liệu về các thành phần giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn LPTB và chia sẻ được CQT. | Vụ DNNCN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| ||||
- Xây dựng ứng dụng đáp ứng thực hiện tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả đối với hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định của NNT bằng điện tử. | Vụ HTQT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| ||||
4 | Sửa đổi, bổ sung quy trình miễn thuế, giảm thuế. | 2022-2023 |
| Hoàn thiện và ban hành quy trình miễn thuế, giảm thuế đối với NNT gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo. | Vụ KK | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Đối với các khoản thu từ đất: dự thảo nội dung hướng dẫn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ miễn, giảm các khoản thu từ đất tại dự thảo Quy trình, dự kiến ban hành tháng 12 năm 2024. | Vụ DNNCN |
| |||||
- Đối với khoản LPTB tài sản khác (trừ nhà, đất): dự thảo nội dung riêng hướng dẫn về miễn LPTB tại dự thảo Quy trình quản lý LPTB (để thay thế Quy trình hiện tại theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT năm 2017) và dự kiến ban hành trong năm 2024. | Vụ DNNCN |
| |||||
- Xây dựng quy trình miễn giảm thuế theo Hiệp định. | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| ||||
VI | Kế toán thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng quy trình kế toán thuế. | 2023-2025 | - Xây dựng, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và các hướng dẫn liên quan đến hạch toán kế toán. | Xây dựng, hoàn thiện Quy trình hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và các hướng dẫn liên quan đến hạch toán kế toán. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Tiếp tục hoàn thiện Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. | Dự thảo và ban hành Quy trình quản lý nghĩa vụ người nộp thuế. |
| |||||
2 | Triển khai nâng cấp ứng dụng CNTT | 2023-2025 | - Triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình. | Triển khai nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin theo lộ trình xây dựng Quy trình. | Cục CNTT, Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
3 | Kiện toàn bộ máy kế toán thuế, đào tạo kế toán thuế tại các cơ quan thuế. | 2023-2025 | Kiện toàn tổ chức bộ máy các cấp để triển khai chế độ kế toán thuế trong toàn ngành Thuế. | Bộ máy kế toán thuế nội địa đã được tổ chức để triển khai chế độ kế toán thuế trong toàn ngành. | Vụ TCCB | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Tổ chức triển khai hoạt động của bộ máy kế toán thuế, bổ nhiệm kế toán trưởng/phụ trách kế toán và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công chức làm công tác kế toán thuế. |
| ||||||
VII | Thống kê thuế |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng văn bản quy định thực hiện Thống kê nhà nước về thuế. | 2023 | - Xây dựng văn bản quy định về Thống kê nhà nước về thuế. | Xây dựng và ban hành dự thảo Chế độ thống kê thay thế Chế độ thống kê ban hành kèm theo QĐ số 1492/QĐ-TCT (Thực hiện theo lộ trình xây dựng đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
2 | Xây dựng quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê thuế, bảng phân loại thống kê, điều tra thống kê. | 2023-2025 | Xây dựng quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê thuế, bảng phân loại thống kê, điều tra thống kê. | - Xây dựng và ban hành văn bản quy định hướng dẫn về các chỉ tiêu thống kê thuế nội địa, bảng phân loại thống kê thuế. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Nghiên cứu, xây dựng dự thảo chế độ báo cáo thống kê thuế chủ yếu của ngành Thuế. |
| ||||||
3 | Xây dựng cơ chế công bố và phổ biến thông tin thống kê thuế. | 2024-2025 | - Thí điểm công bố một số thông tin thống kê thuế dưới dạng bản in và/hoặc điện tử. | - Nghiên cứu và đề xuất thí điểm công bố một số thông tin thống kê thuế dưới dạng bản in và/hoặc điện tử. (Thực hiện theo lộ trình xây dựng Đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Thí điểm phân tích và dự báo thống kê thuế. | - Nghiên cứu và đề xuất thí điểm phân tích và dự báo thống kê thuế. (Thực hiện theo lộ trình xây dựng Đề án hiện đại hóa công tác thống kê thuế) |
| |||||
4 | Xây dựng Quy chế trao đổi thông tin, phối hợp công tác giữa cơ quan thuế với Tổng cục Thống kê. | 2023-2024 | - Thực hiện đối chiếu dữ liệu thông tin thống kê thuế với cơ quan thống kê và các cơ quan tổ chức có liên quan | - Thực hiện rà soát, chuẩn hóa dữ liệu thông tin thống kê thuế với cơ quan thống kê và các cơ quan tổ chức có liên quan. | Vụ KK | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Phối hợp điều tra thống kê thuế với cơ quan thống kê trung ương và các cơ quan tổ chức có liên quan. | - Phối hợp điều tra thống kê thuế với cơ quan thống kê trung ương và các cơ quan tổ chức có liên quan. Hàng năm, căn cứ kế hoạch/Quyết định triển khai điều tra thống kê của Tổng cục Thống kê, cơ quan thuế sẽ tham gia phối hợp điều tra thống kê theo thành phần quy định. |
| |||||
5 | Triển khai kết nối, nâng cấp ứng dụng CNTT | 2023-2025 | - Tiếp tục triển khai phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Tiếp tục triển khai phân tích và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Cục CNTT | Vụ KK, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tích hợp thông tin quản lý người nộp thuế. |
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện |
| |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
| - Tỷ lệ tờ khai thuế các sắc thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân của doanh nghiệp được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế |
| Đạt 100%. | Thực hiện kiểm tra tự động tờ khai thuế GTGT qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Thực hiện kiểm tra tự động tờ khai thuế TNDN qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ quan thuế đạt 100% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| ||||
Xây dựng chức năng đối chiếu, hỗ trợ kiểm soát dữ liệu kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập. | Ban QLRR | Vụ DNNCN, Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| ||||
| - Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế |
| Đạt 90%. | Thực hiện lựa chọn NNT để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra NNT theo rủi ro hàng năm qua phần mềm ứng dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế đảm bảo đạt tối thiểu 90% | Cục TTKT, Ban QLRR | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
| - Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm |
| Đạt tối thiểu 90%. | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT trong năm phát hiện có số xử lý đạt 90% so với số cuộc thanh tra kiểm tra đã thực hiện trong năm | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
| - Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế |
| Không quá 5%. | Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế đảm bảo tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế không quá 5% | Cục TTKT, Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
| - Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức toàn ngành. |
| Đạt tối thiểu 30% | Bổ sung nguồn nhân lực cho bộ phận thanh tra, kiểm tra đảm bảo số công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra đạt 30% trên tổng số công chức toàn ngành | Vụ TCCB | Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
B | Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và hoàn thiện thể chế, quy chế, quy trình nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra theo hướng áp dụng quản lý rủi ro trong các khâu thanh tra, kiểm tra thuế |
| |||||
1.3 | Hoàn thiện quy trình thanh tra thuế; Quy trình kiểm tra thuế. | 2023-2025 |
| Dự thảo Quy trình thanh tra thuế | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
1.4 | Phối hợp xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với các ngành có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với các đơn vị liên quan phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | - Tiếp tục tăng cường hiệu quả công tác phối hợp theo đúng chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế và cơ quan công an | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Tăng cường phối hợp quốc tế phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
| ||||||
2 | Hiện đại hóa công tác thanh tra, kiểm tra thuế theo hướng áp dụng công nghệ thông tin |
| |||||
2.1 | Nghiên cứu xây dựng ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục nâng cấp, tích hợp đồng bộ các ứng dụng hiện có phục vụ thanh tra, kiểm tra thuế (TPR, TTR, iTNK, TMS). | - Nâng cấp ứng dụng TTR lên mô hình tập trung để thống nhất chung 1 ứng dụng phục vụ công tác theo dõi kết quả thanh tra, kiểm tra | Cục CNTT, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Xây dựng ứng dụng thống kê, lưu trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế. | - Hoàn thiện yêu cầu để lưu hồ sơ TTKT trên hệ thống dùng chung toàn ngành (Quyết định, QĐ xử lý, kết quả sau thanh tra kiểm tra) | Cục TTKT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| |||
2.2 | Xây dựng mới và nâng cấp các ứng dụng kiểm tra tự động hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. | 2023-2024 | Nâng cấp ứng dụng kiểm tra tự động tờ khai thuế (GTGT, TNDN, TTĐB) | Xây dựng ứng dụng đáp ứng bộ tiêu chí theo Quyết định số 1582/QĐ-TCT và quyết định số 98/QĐ-TCT phục vụ kiểm tra tại CQT đối với 03 loại tờ khai: TNDN, GTGT, TTĐB | Cục CNTT, Cục TTKT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Xây dựng mới ứng dụng kiểm tra tờ khai thuế TNCN | Xây dựng chức năng đối chiếu, hỗ trợ kiểm soát dữ liệu kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập và cá nhân | Cục CNTT, Vụ DNNCN, Cục TTKT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| |||
Tiếp tục đánh giá, rà soát và hoàn thiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu người nộp thuế phục vụ cho hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. | Đối chiếu sai lệch theo từng chỉ tiêu trên dữ liệu BCTC của các công ty đại chúng gửi Ủy ban chứng khoán và dữ liệu NNT gửi Cơ quan thuế theo năm, theo bộ BCTC và theo kỳ | Cục TTKT, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| |||
2.3 | Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. | 2023-2025 | Tiếp tục nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xây dựng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính. | Phối hợp nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí lần đầu dựa trên kết quả Thanh tra kiểm tra NNT theo ngành lĩnh hoặc lĩnh vực để làm mẫu học máy cho cuộc thanh tra kiểm tra đối với trường hợp tương tự | Cục TTKT, Cục CNTT, Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
3 | Tăng cường đổi mới loại hình, phương pháp và kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro phù hợp với đặc điểm của từng nhóm người nộp thuế |
| |||||
3.1 | Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro. | 2023-2025 | Tiếp tục xây dựng và triển khai các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro. | Công văn chỉ đạo triển khai thanh tra theo Luật Thanh tra và tăng cường thực hiện các chuyên đề chống thất thu các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
Công văn hướng dẫn toàn ngành để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng sản |
| ||||||
3.2 | Tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng; đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế. | 2023-2025 | Tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng, đẩy mạnh kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế. | Báo cáo kết quả thanh tra giá chuyển nhượng của một số Cục Thuế theo chỉ đạo tại công văn số 5654/TCT-TTKT ngày 13/12/2023 về tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
3.3 | Phát triển các chương trình thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề (hoàn thuế GTGT, giao dịch liên kết, chuyên đề theo lĩnh vực, ngành nghề có rủi ro cao). | 2023-2025 | Xây dựng, triển khai thanh tra, kiểm tra một số chuyên đề (hoàn thuế giá trị gia tăng, giao dịch liên kết, các ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao). | Triển khai TTKT các chuyên đề: hoạt động khai thác, kinh doanh tài nguyên khoáng sản, rủi ro về hóa đơn, công văn chỉ đạo đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giao dịch liên kết | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
4 | Nghiên cứu, đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ thanh tra, kiểm tra thuế |
| |||||
4.1 | Tăng cường và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục bổ sung nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | Phối hợp với Trường Nghiệp vụ thuế tổ chức các lớp bồi dưỡng về Thanh tra - Kiểm tra thuế năm 2024, dự kiến: | Vụ TCCB, Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế. | + Lớp bồi dưỡng cơ bản về TTKTT (04 lớp) |
| |||||
+ Lớp bồi dưỡng chuyên sâu về TTKTT (04 lớp) |
| ||||||
4.2 | Hoàn thiện, sửa đổi bổ sung giáo trình, tài liệu về thanh tra kiểm tra thuế và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản; kỹ năng nâng cao và chuyên sâu; thuế quốc tế. | 2023-2025 | Tiếp tục hoàn thiện, sửa đổi bổ sung giáo trình, tài liệu về thanh tra, kiểm tra thuế và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản; kỹ năng nâng cao và chuyên sâu; thuế quốc tế. | - Phối hợp với Trường NVT rà soát, cập nhật các tài liệu đào tạo, bồi dưỡng năm 2024, | Cục TTKT, Vụ TCCB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
|
- Hoàn thành việc biên soạn ngân hàng câu hỏi kiểm tra các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thuế phục vụ công tác điều động (phần nội dung TTKTT). |
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TỐ TỤNG VỀ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| - Đảm bảo 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. |
| Đảm bảo 100% | Thực hiện 100% đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy định của pháp luật trên cơ sở các đơn vị ban ngành có liên quan gửi tham gia ý kiến và người khiếu nại gửi tài liệu xác minh đúng thời hạn | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - Thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế: Phấn đấu giảm 5% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại. |
| Phấn đấu giảm 5% | Thực hiện giải quyết các vụ khiếu nại về thuế đảm bảo thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại về thuế phấn đấu giảm 3% số ngày theo quy định của Luật Khiếu nại | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp; công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng. |
| Đạt 60% | Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các công chức làm việc về công tác giám định tư pháp; công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đảm bảo đạt 50% | Vụ TCCB | Vụ PC, Cục KTNB, Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế. |
| Đạt 60% | Thực hiện đào tạo về công tác pháp chế cho công chức làm công tác pháp chế đảm bảo đạt 50% | Vụ TCCB | Vụ PC, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 100% văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo được kiểm tra. |
| Đạt 100% | Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Thuế chủ trì soạn thảo đảm bảo đạt 100%. | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 80% văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành được kiểm tra. |
| Đạt 80% | Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Tổng cục Thuế ban hành hoặc trình Bộ Tài chính ban hành đảm bảo đạt 80% | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| - 60% văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra. |
| Đạt 60% | Thực hiện kiểm tra văn bản hành chính giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành đảm bảo đạt 60% | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1. | Về thể chế |
|
|
|
|
|
1.1 | Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện, triển khai Quy chế tham vấn đối với công tác giải quyết khiếu nại về thuế; Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý trách nhiệm đối với công chức, viên chức. | 2023-2025 | - Xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế tham vấn đối với công tác giải quyết khiếu nại về thuế; Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý trách nhiệm đối với công chức, viên chức. | Tiếp tục triển khai thực hiện Quy chế tham vấn ban hành kèm theo Quyết định số 1490/QĐ-TCT ngày 22/10/2021 để đảm bảo công tác giải quyết khiếu nại theo quy định. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.2 | Rà soát và hoàn thiện Quy chế, Quy trình giải quyết khiếu nại; Quy chế, Quy trình giải quyết tố cáo; Quy chế, Quy trình Kiểm tra nội bộ bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật. | 2023-2024 | Sửa đổi bổ sung kịp thời Quy chế, Quy trình giải quyết khiếu nại; Quy chế, Quy trình giải quyết tố cáo; Quy chế, Quy trình Kiểm tra nội bộ | - Dự thảo 03 Quy trình: Kiểm tra nội bộ, Giải quyết khiếu nại, Giải quyết tố cáo | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.3 | Sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí áp dụng quản lý rủi ro trong xây dựng kế hoạch Kiểm tra nội bộ. | 2024 | Sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro để xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm. | - Dự thảo và ban hành Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro để xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.4 | Xây dựng Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp. | 2024 | Xây dựng Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp | - Dự thảo và ban hành Quy trình về việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.5 | Xây dựng Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | 2023-2025 | - Xây dựng Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | Ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng CNTT | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Triển khai thí điểm việc kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin. | ||||||
- Hoàn thiện và ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...). | ||||||
1.6 | Xây dựng, bổ sung các quy định về cung cấp thông tin thường xuyên, định kỳ; quy định về công khai thông tin, văn bản, quy trình nghiệp vụ phục vụ tăng cường công tác kiểm tra nội bộ và công tác tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, đúc kết các dấu hiệu, hành vi tham nhũng của công chức, viên chức | 2024 |
| Xây dựng, bổ sung các quy định về cung cấp thông tin thường xuyên, định kỳ; quy định về công khai thông tin, văn bản, quy trình nghiệp vụ phục vụ tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết tố cáo và công tác tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, đúc kết các dấu hiệu, hành vi tham nhũng của công chức, viên chức | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
1.7 | Xây dựng quy chế phân quyền chức năng các ứng dụng trong ngành thuế phục vụ kiểm soát thông tin và công tác kiểm tra nội bộ đột xuất theo dấu hiệu rủi ro | 2024 |
| Xây dựng quy chế phân quyền chức năng các ứng dụng trong ngành thuế phục vụ kiểm soát thông tin trong quá trình cải cách hiện đại hóa, chuyển đổi số ngành thuế và công tác kiểm tra nội bộ đột xuất theo dấu hiệu rủi ro | Cục KTNB | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2. | Về ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
2.1 | Nghiên cứu, xây dựng một số ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác kiểm tra văn bản, theo dõi, báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế, tố tụng hành chính về thuế và công tác bồi thường Nhà nước. | 2023-2025 | - Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin đã được nâng cấp/xây dựng mới. | - Sử dụng dữ liệu khai thác từ các ứng dụng đã xây dựng (Ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi, khai thác báo cáo về công tác kiểm tra văn bản; ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi và khai thác báo cáo về công tác tham gia tố tụng hành chính và thi hành án về thuế; ứng dụng liên quan đến việc lập, gửi và khai thác báo cáo về công tác bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) | Vụ PC | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Khai thác dữ liệu từ các ứng dụng công nghệ thông tin về số liệu báo cáo về công tác xử phạt vi phạm hành chính, kiểm tra văn bản, tố tụng hành chính. | - Tiếp tục xây dựng ứng dụng phục vụ báo cáo công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế. | Vụ PC, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | |||
2.2 | Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành. | 2023 | Nâng cấp ứng dụng kiểm tra nội bộ nhằm hỗ trợ cho việc quản lý, chỉ đạo, giám sát công tác kiểm tra nội bộ, khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành | - Nâng cấp mẫu biểu báo cáo theo quy định của Thông tư số 01/2024/TT-TTCP, ngày 20/01/2024 | Cục KTNB, | Cục CNTT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Kiện toàn bộ máy tổ chức và phát triển nguồn nhân lực bộ phận giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố tụng về thuế | |||||
3.1 | Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế. | 2023 | Ban hành tài liệu bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế | - Hoàn thiện và trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về công tác pháp chế (bao gồm kỹ năng kiểm tra văn bản QPPL; theo dõi thi hành pháp luật về thuế; kỹ năng thẩm định văn bản hành chính trong lĩnh vực thuế; kiến thức kỹ năng tham gia tố tụng hành chính về thuế) | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3.2 | Thực hiện đào tạo cho công chức làm công tác pháp chế về công tác pháp chế, tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế, thẩm định văn bản; công chức làm công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành; công tác giám định tư pháp về thuế. | 2023-2025 | - Tiếp tục đào tạo về công tác pháp chế, mục tiêu đến hết năm 2024, 50% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo. | - Đào tạo về công tác pháp chế, mục tiêu đến hết năm 2024, 50% công chức làm công tác pháp chế được đào tạo. | Vụ TCCB | Vụ PC, Cục KTNB, Cục TTKT, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp về thuế cho tối thiểu 50% công chức làm công tác giám định tư pháp. | - Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp về thuế cho tối thiểu 50% công chức làm công tác giám định tư pháp. | |||||
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đạt tỷ lệ 50% trên tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn ngành. | - Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng đạt tỷ lệ 50% trên tổng số công chức làm công tác kiểm tra nội bộ trong toàn ngành. | |||||
3.3 | Kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị. | 2023-2025 | - Tiếp tục kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị | - Kiến nghị xử lý nghiêm các công chức, viên chức có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4 | Nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tố tụng về thuế | |||||
4.2 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. | 2023-2025 | Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp. | - Triển khai kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan thuế các cấp sau khi có quyết định của Bộ phê duyệt | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.3 | Thực hiện tổ chức công tác giám định tư pháp về thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục tổ chức thực hiện công tác giám định tư pháp về thuế. | - Các hồ sơ, vụ việc giám định tư pháp về thuế được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật | Cục TTKT | Cục KTNB, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.4 | Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | 2024 | Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | - Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin. | Vụ PC | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.5 | Cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế | - Cập nhật thông tin kịp thời lên cổng thông tin điện tử ngành Thuế | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.6 | Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | Triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế. | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
4.7 | Tăng cường triển khai thực hiện công tác kiểm soát nội ngành. | 2023-2025 | Tiếp tục thực hiện công tác kiểm soát nội ngành. | - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch KTNB năm 2024; | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Ban hành các công văn chấn chỉnh toàn ngành liên quan đến công tác quản lý cán bộ và tăng cường kỷ cương, kỷ luật ngành Thuế. | ||||||
4.8 | Tiếp thu các ý kiến phản hồi của các bên có liên quan để xây dựng chiến lược và đề xuất các giải pháp chống tham nhũng trong toàn ngành Thuế. | 2023-2025 | Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp chống tham nhũng trong toàn ngành Thuế. | Ban hành kế hoạch của Tổng cục Thuế thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 và văn bản triển khai kế hoạch khi có yêu cầu (nếu có) | Cục KTNB | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| Các quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được hoàn thiện đáp ứng những thay đổi của kinh tế - xã hội và yêu cầu thực tiễn của Việt Nam, phù hợp với Luật Quản lý thuế và thông lệ quốc tế. | 2021-2025 | Các Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được hoàn thiện | - Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình Quản lý nợ thuế | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
- Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình Cưỡng chế tiền thuế | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
| Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không vượt quá 8% (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu ngân sách nhà nước). | 2021-2025 | Tổng tiền thuế nợ không quá 8% (Nợ đọng về thuế, phí dưới 5%) | Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tổng tiền thuế nợ thời điểm 31/12 hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được trong năm không quá 8% (trong đó tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5%) | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| Tỷ lệ thu nợ đạt tối thiểu 80% nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang | 2021-2025 | Tối thiểu 80% | Thực hiện các biện pháp thu nợ/cưỡng chế nợ đảm bảo tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm 31/12 năm trước chuyển sang đạt tối thiểu 80% | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
B | Nội dung |
|
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu, triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn. | 2023-2025 | Triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn. | Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp triển khai áp dụng các biện pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn (như: phân loại nợ, phân tích nguyên nhân nợ, phối hợp với các bên liên quan trong thu hồi nợ đọng...) | Cục Thuế DNL, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
2 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước. | 2024 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước. | Tiếp tục triển khai quy chế phối hợp đã có giữa ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
3 | Nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | 2023-2025 | Tiếp tục nghiên cứu, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin. | Nâng cấp hệ thống CNTT theo Thông tư 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 | Cục CNTT, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
Xây dựng ứng dụng trợ lý ảo hỗ trợ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Cục CNTT, Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
Đề xuất kỹ thuật để nâng cấp ứng dụng QLN, CCNT theo tiến độ sửa đổi, bổ sung quy trình QLN, CCNT | Vụ QLN, Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế | ||||
4 | Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng, kiến thức cho đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | 2023-2025 | Tổ chức đào tạo, tập huấn các nghiệp vụ mới, nâng cao năng lực đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | Tổ chức đào tạo, tập huấn các nghiệp vụ mới cho đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. | Vụ TCCB | Vụ QLN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
5 | Nghiên cứu, khảo sát trong nước, quốc tế. | 2023-2025 | Khảo sát trong nước và quốc tế liên quan đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế | Tổ chức Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng tài liệu và đào tạo cán bộ. | Vụ QLN, Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
6 | Nghiên cứu xây dựng quyền hạn của cơ quan thuế trong việc xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ. | 2023-2025 | Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về quyền hạn của cơ quan thuế trong việc xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ. | Nghiên cứu, đề xuất xác định phương án để xử lý các khoản nợ nhỏ | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
7 | Xây dựng Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | 2024-2025 | Ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | Dự thảo, trình ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung quy trình Quản lý nợ và Quy trình Cưỡng chế tiền thuế nợ | Vụ QLN | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
PHỤ LỤC VII
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ QUỐC TẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 673/QĐ-TCT ngày 20/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT | Nội dung hoạt động | Thời gian thực hiện | Mục tiêu chiến lược đến năm 2025/Kế hoạch thực hiện năm 2024 | Nội dung triển khai năm 2024 | Đơn vị thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Mục tiêu |
|
|
|
|
|
| a) Khung pháp lý tổng thể về thuế quốc tế được xây dựng đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý thuế của Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. |
| Khung pháp lý tổng thể về thuế quốc tế được xây dựng | Hoàn thành thủ tục trình chủ trương tham gia ký kết Hiệp định đa phương về bổ sung quyền đánh thuế của nước nguồn (MLI STTR) | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| b) Các quy trình liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới; sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng và ban hành đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý thuế của Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. |
| Các quy trình liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới; sổ tay thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng và ban hành | Nghiên cứu thông lệ quốc tế, hướng dẫn mới của OECD và quy định quản lý thuế trong nước liên quan đến thuế quốc tế và thương mại điện tử xuyên biên giới | Vụ HTQT, Cục TTKT | Vụ DNNCN, Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| c) Các cam kết quốc tế của các Diễn đàn mà Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên được đảm bảo thực hiện. |
| Các cam kết quốc tế của các Diễn đàn mà Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên được đảm bảo thực hiện. | Thực hiện rà soát đồng cấp với Diễn đàn IF/OECD về Trao đổi thông tin | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| d) Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng với nhu cầu mới của Việt Nam. |
| Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới được sửa đổi, bổ sung | Xây dựng dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán hiệp định thuế và mẫu hiệp định thuế mới | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành Thuế |
| đ) Chương trình đào tạo thuế quốc tế cơ bản và nâng cao được xây dựng nhằm trang bị kiến thức và kinh nghiệm quản lý thuế quốc tế cho các công chức quản lý thuế quốc tế. |
| Chương trình đào tạo thuế quốc tế cơ bản và nâng cao được xây dựng | Thực hiện đào tạo chương trình thuế quốc tế cơ bản | Vụ HTQT |