VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11151/VPCP-KSTT V/v đôn đốc thực hiện Kế hoạch triển khai Hệ thống QLVB&HSCV chứa nội dung bí mật nhà nước dùng chung trong hệ thống hành chính nhà nước | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2025 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Quyết định số 2481/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ công việc chứa nội dung bí mật nhà nước dùng chung trong hệ thống hành chính nhà nước (Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ). Để thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 2481/QĐ-TTg bảo đảm hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ, Văn phòng Chính phủ đề nghị:
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Bảo đảm hạ tầng thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in, hạ tầng kết nối mạng nội bộ tách biệt với mạng Internet và các trang thiết bị cần thiết khác) tại các trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương thuộc phạm vi quản lý để kết nối vào thiết bị Mạng truyền số liệu chuyên dùng (Mạng TSLCD) phục vụ vụ xử lý toàn trình văn bản chứa nội dung bí mật nhà nước (xử lý, phát hành, gửi, nhận, quản lý văn bản và hồ sơ công việc...). Cục thể như sau:
- Triển khai máy tính, máy in, hạ tầng kết nối mạng nội bộ tại đầu mối Văn phòng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân, sở, ngành cấp tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường phục vụ gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan trên Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ. Hoàn thành trước ngày 20 tháng 11 năm 2025;
- Triển khai hạ tầng thiết bị đầu cuối cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước phục vụ xử lý toàn trình trên Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 02 năm 2026.
Xây dựng và ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử có chứa nội dung bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, cơ yếu và an toàn thông tin, an ninh mạng, phù hợp đặc thù tổ chức, hạ tầng kỹ thuật và độ mật của bí mật nhà nước. Hoàn thành trong Quý I năm 2026.
Cử đầu mối phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ; Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức triển khai kết nối Mạng TSLCD, thiết bị bảo mật Cơ yếu tại, Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ. Đầu mối gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 20 tháng 11 năm 2025 (thông tin đầu mối: Họ tên, chức vụ, đơn vị, số điện thoại, email).
2. Bộ Khoa học và Công nghệ
Rà soát, điều hành triển khai đường truyền Mạng TSLCD đến đầu mối các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; sở, ngành trực thuộc tỉnh, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã); phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn kỹ thuật, bảo đảm thông suốt kết nối “rõ - mật” theo mô hình thống nhất toàn hệ thống hành chính nhà nước. Hoàn thành trước ngày 25 tháng 11 năm 2025.
(Hướng dẫn thực hiện tại Phụ lục I kèm theo)
3. Ban Cơ yếu Chính phủ
Rà soát nhu cầu, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương đăng ký thiết bị bảo mật; bảo đảm (cung cấp, triển khai, vận hành, xử lý sự cố) thiết bị bảo mật kênh truyền, tệp tin, chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ phục vụ triển khai. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, tích hợp mật mã cơ yếu vào Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2025.
(Hướng dẫn thực hiện tại Phụ lục II kèm theo)
4. Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
Bố trí nguồn lực phối hợp với Văn phòng Chính phủ triển khai nền tảng Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ; chủ động nguồn lực, cử đầu mối phối hợp, hỗ trợ kỹ thuật đối với từng bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống. Đầu mối gửi về Văn phòng Chính phủ, bộ, ngành, địa phương trước ngày 20 tháng 11 năm 2025 (thông tin đầu mối: Họ tên; chức vụ; đơn vị; số điện thoại; email; bộ, ngành, địa phương hỗ trợ).
Trong quá trình thực hiện Quyết định số 2481/QĐ-TTg nếu gặp vướng mắc, cần được hỗ trợ liên hệ với Văn phòng Chính phủ: Đồng chí Phùng Văn Thọ, số điện thoại: 080.40872, di động: 0975238038; đồng chí Lê Thành Lân, số điện thoại: 080.40967, di động: 0975238038.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI
(Kèm theo Công văn số 11151/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ)
___________________________________
Phụ lục I
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI KẾT NỐI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VÀO MẠNG TSLCD TẠI UBND CẤP XÃ
___________________________________
1. Trường hợp 1: UBND cấp xã có chung trụ sở với Đảng ủy

Trường hợp UBND chung trụ sở với Đảng ủy phường/xã
- Hiện tại đã có kênh truyền Mạng TSLCD (kênh truyền, thiết bị đầu cuối CPE) và thiết bị bảo mật Cơ yếu tại trụ sở Đảng ủy cấp xã kết nối đến Hệ thống điều hành tác nghiệp mật của Đảng phục vụ xử lý văn bản mật.
- Các trụ sở UBND có chung trụ sở với Đảng ủy cấp xã sử dụng chung kênh truyền Mạng TSLCD hiện có; triển khai máy tính đầu cuối bảo mật, cài đặt theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ để kết nối đến Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ.
- Các kết nối, thiết bị đầu cuối Mạng TSLCD phục vụ cho gửi, nhận văn bản mật tuyệt đối không được liên thông Internet công cộng.
2. Trường hợp 2: Các đơn vị không chung trụ sở với Đảng ủy cấp xã
- UBND có chung trụ sở với HĐND, MTTQ cấp xã (một hoặc cả hai cơ quan chung trụ sở với UBND)

Trường hợp HĐND, MTTQ chung trụ sở UBND cấp xã
- Cục Bưu điện trung ương, Bộ Khoa học và Công nghệ điều hành thiết lập kênh truyền Mạng TSLCD mới tại trụ sở UBND dùng chung của các cơ quan phục vụ truyền nhận văn bản mật; Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai mới thiết bị bảo mật Cơ yếu.
- Các cơ quan HĐND, MTTQ chung trụ sở UBND sử dụng chung kênh truyền Mạng TSLCD mới thiết lập, triển khai máy tính bảo mật, cài đặt theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ để kết nối đến Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ.
- Các kết nối, thiết bị đầu cuối Mạng TSLCD phục vụ cho gửi, nhận văn bản mật tuyệt đối không được liên thông Internet công cộng.
- Các đơn vị UBND có trụ sở riêng, độc lập

Trường hợp các đơn vị UBND, HĐND, MTTQ có trụ sở riêng, độc lập
- Cục Bưu điện trung ương điều hành triển khai thiết lập kênh truyền mạng TSLCD mới tại trụ sở của các đơn vị; Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai mới thiết bị bảo mật Cơ yếu.
- UBND cấp xã sử dụng kênh truyền Mạng TSLCD mới thiết lập, triển khai máy tính bảo mật, cài đặt theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ để kết nối đến Hệ thống QLVB&HSCV mật của Chính phủ.
- Các kết nối, thiết bị đầu cuối Mạng TSLCD phục vụ cho gửi, nhận văn bản mật tuyệt đối không được liên thông Internet công cộng.
Đầu mối phối hợp Cục Bưu điện trung ương
- Miền Bắc 080.41065; Miền Trung: 080.51111; Miền Nam: 080.82993.
- Ông Hoàng Minh Chí, Phó Trưởng phòng điều hành mạng, số điện thoại: 099794477; email: chicpt@cpt.gov.vn
Phụ lục II
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ BẢO MẬT PHỤC VỤ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QLVB&HSCV CỦA CHÍNH PHỦ
________________________________________
1. Mẫu cung cấp thông tin đăng ký thiết bị mật mã (chi tiết tại phụ lục kèm theo công văn)
- Về thiết bị ký số và mã hóa cho tổ chức: Là thiết bị ký số có tích hợp mã hóa và giải mã văn bản mật được cấp cho các tổ chức có con dấu riêng (các thiết bị ký số đã được cấp để ký văn bản trên hệ điều hành tác nghiệp rõ không liên quan tới thiết bị này).
- Về thiết bị ký số và mã hóa cho cá nhân: Là thiết bị ký số có tích hợp mã hóa và giải mã văn bản mật, chỉ đăng ký cho các cá nhân có nhiệm vụ soạn thảo, lưu trữ, gửi nhận văn bản Mật, Tối Mật (các thiết bị ký số đã được cấp để ký văn bản trên hệ điều hành tác nghiệp rõ không liên quan tới thiết bị này).
- Về thiết bị bảo mật đường truyền BML: Là thiết bị bảo mật đường truyền của Ban Cơ yếu Chính phủ, dùng để bảo mật đường truyền từ trụ sở các cơ quan, đơn vị tới trung tâm dịch vụ gửi nhận văn bản Mật, Tối Mật. Trong một trụ sở có thể có nhiều đơn vị, việc đăng ký tuân thủ nguyên tắc một trụ sở đăng ký duy nhất một thiết bị BML (trong trụ sở bộ có nhiều Vụ, Cục, đơn vị chỉ đăng ký 01 thiết bị mã hóa kênh truyền BML cho trụ sở bộ, các đơn vị nằm ngoài bộ khi đăng ký đề nghị ghi chú nằm ngoài trụ sở bộ).
2. Điều kiện triển khai.
- Về đối tượng: Lãnh đạo, cán bộ, công chức chuyên môn được giao soạn thảo, lưu trữ, xử lý văn bản mật (sử dụng token ký số, mã hóa cho cá nhân theo mẫu số 01). Văn thư của tổ chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận, phát hành văn bản mật (sử dụng token ký số, mã hóa cho tổ chức theo mẫu số 02).
- Về thiết bị đầu cuối: Các máy tính tham gia vào mạng mật phải được rà quét an ninh an toàn được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.
- Về hạ tầng mạng: Bảo đảm mạng nội bộ kết nối từ sau thiết bị bảo mật đường truyền BML của Ban Cơ yếu Chính phủ kết nối tới máy tính tham gia mạng mật phải là mạng độc lập, không kết nối chung vật lý tới các mạng internet hoặc mạng rõ khác.
3. Về tổng hợp nhu cầu:
- Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Tổng hợp nhu cầu của các đơn vị trực thuộc thành 01 văn bản theo đầu mối cấp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu Chính phủ (số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội); file mềm gửi về địa chỉ email vanthu_cuc893@bcy.gov.vn để tổng hợp (trong văn bản đề nghị tách riêng 01 phụ lục đăng ký thiết bị USB ký số, mã hóa cho cá nhân, 01 phụ lục đăng ký thiết bị USB ký số, mã hóa cho tổ chức);
- Đối với UBND các tỉnh, thành phố: Tổng hợp nhu cầu của các đơn vị trực thuộc theo đầu mối UBND tỉnh, thành phố thành 01 văn bản gửi về gửi về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền, Ban Cơ yếu Chính phủ (số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội); file mềm gửi về địa chỉ email vanthu_cuc893@bcy.gov.vn để tổng hợp; gửi thêm 01 bản cho Văn phòng tỉnh, thành ủy qua Phòng Chuyển đổi số - Cơ yếu, Văn phòng tỉnh, thành ủy để phối hợp cấp phát;
- Văn bản cung cấp thông tin đề nghị gửi về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền trước ngày 15/11/2025.
Đầu mối liên hệ nghiệp vụ: Đồng chí Nguyễn Thị Hải, Trợ lý Phòng Quản lý nghiệp vụ, Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền; số điện thoại: 098.998.0120.
Đầu mối liên hệ kỹ thuật: Đồng chí Phan Đức Việt, Trợ lý Phòng Tích hợp hệ thống, Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền; số điện thoại: 097.162.2890.
Mẫu số 01 (đối với đối tượng là cá nhân)
1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: ............. Số định danh cá nhân: ....... Ngày cấp: ...........Nơi cấp: .......................
- Chức vụ: ............. Số điện thoại di động: ............... Địa chỉ thư điện tử công vụ: .........
- Địa chỉ tiếp nhận: .......<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>................
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Số định danh cá nhân/ Ngày cấp, nơi cấp | Địa chỉ thư điện tử công vụ (1) | Tên cơ quan, tổ chức công tác | Tỉnh/thành phố (2) | Chức vụ | Số điện thoại di động | Số hiệu chứng thư chữ ký số cũ (nếu có) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(2) Tỉnh/thành phố của cơ quan, tổ chức công tác.
Mẫu số 02 (đối với đối tượng là cơ quan, tổ chức)
1. Thông tin người tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên: ............. Số định danh cá nhân: .......... Ngày cấp: ..............Nơi cấp: .................
- Chức vụ: ............... Số điện thoại di động: .............. Địa chỉ thư điện tử công vụ: ........
- Địa chỉ tiếp nhận: ......... <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.............
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cơ quan, tổ chức đăng ký>, gồm:
TT | Tên cơ quan, tổ chức | Địa chỉ | Mã số thuế | Mã quan hệ ngân sách | Tỉnh/thành phố (1) | Địa chỉ thư điện tử công vụ (2) |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ chức.
(2) Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
Mẫu số 03
MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
PHỤC VỤ TẠO CHỨNG THƯ SỐ THIẾT BỊ BẢO MẬT BML
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Địa chỉ mail công vụ | Họ và tên người quản lý thiết bị bảo mật | Chức vụ | Số điện thoại | Ghi chú |
1 | ... |
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|