BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 3131 / BHXH - CSYT V/v chuẩn hóa và quản lý tập trung dữ liệu khám, chữa bệnh BHYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc;
Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam.
Để nâng cao chất lượng công tác thống kê tổng hợp, giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) và xây dựng cơ sở dữ liệu khám, chữa bệnh BHYT tập trung toàn ngành, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam (gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện một số nội dung sau:
Thực hiện nghiêm túc việc giám định dữ liệu chi phí khám chữa bệnh do cơ sở KCB đề nghị thanh toán, đối chiếu với dữ liệu phát hành thẻ của BHXH tỉnh, từ chối thanh toán các trường hợp thông tin sai lệch; không đầy đủ; không chính xác.
Khẩn trương hoàn thành việc chuẩn hóa dữ liệu thanh quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT tương ứng trên mẫu 79b-HD, 80b-HD ban hành kèm theo Thông tư 178 / 2012 / TT - BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính theo đúng định dạng đã hướng dẫn tại Công văn số 808 / BHXH - CSYT ngày 04/3/2013 của BHXH Việt Nam. Chuẩn hóa dữ liệu thanh toán chi phí thuốc (mẫu 20 / BHYT) , dịch vụ kỹ thuật (mẫu 21 / BHYT) theo đúng hướng dẫn tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
Từ quý 3 năm 2014 trở đi, yêu cầu BHXH các tỉnh nghiêm túc thực hiện việc tập trung dữ liệu thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT hàng quý tại BHXH tỉnh gồm dữ liệu tương ứng trên các mẫu 79b-HD, 80b-HD, 20 / BHYT , 21 / BHYT đồng thời chuyển về BHXH Việt Nam cùng với thời điểm chuyển báo cáo thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT trước ngày 15 của tháng thứ hai quý tiếp theo qua đường truyền ftp: / / ftp .vssic.gov.vn.
Kiểm tra, cập nhật thông tin cơ sở KCB trong file dm_benhvien gửi qua địa chỉ email của BHXH tỉnh theo hướng dẫn, gửi lại về BHXH Việt Nam bằng văn bản và file điện tử theo địa chỉ khtonghop.thcsbhyt@vss.gov.vn trước ngày 30/9/2014. BHXH các tỉnh không tự cấp mã cơ sở KCB, không hướng dẫn người tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu, không ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT khi cơ sở KCB chưa được BHXH Việt Nam cấp mã số.
Khi cơ sở KCB có yêu cầu cung cấp danh sách người tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở đó, BHXH các tỉnh chỉ cung cấp thông tin theo đúng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09 / 2009 / TTLT - BHYT - BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
Yêu cầu BHXH các tỉnh triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về BHXH Việt Nam để kịp thời hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Tổng Giám đốc (để b/c);
Các Phó Tổng Giám đốc;
CNTT;
Lưu: VT, CSYT (2b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
STT | Tên cột / trường | Định dạng | Độ dài | Diễn giải |
A | B | C | D | E |
1 | STT | Số | 6 | Số thứ tự trong danh sách |
2 | tenthuoc | Text | 45 | Tên thuốc biệt dược, dịch truyền |
3 | hamluong | Text | 30 | Hàm lượng thuốc |
4 | sodangky | Text | 25 | Số đăng ký / giấy phép nhập khẩu |
5 | donvitinh | Text | 10 | Đơn vị tính |
6 | soluong | Số | 10.2 | Số lượng thực tế xuất ra |
7 | dongia | Số | 10.2 | Đơn giá thanh toán theo quy định |
8 | thanhtien | Số | 18.2 | Thành tiền |
9 | mathuoc | Text | 25 | Mã từng loại thuốc biệt dược |
10 | mabv | Text | 5 | Mã số của từng CSKCB |
11 | loaikcb | Text | 5 | Loại hình KCB (NOI / NGOAI) |
Ghi chú:
+ Ghi Số Quyết định+số thứ tự trong danh sách kèm theo Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (VD: Quyết định số 1915, thuốc có STT 1:19151).
+ Cơ quan BHXH hướng dẫn CSKCB lập file dữ liệu các cột từ cột 1 đến cột 9, BHXH ghi
thông tin vào các cột 10, 11 khi tập trung CSDL toàn tỉnh.
STT | Tên cột / trường | Định dạng | Độ dài | Diễn giải |
A | B | C | D | E |
1 | STT | Số | 6 | Thứ tự trong danh sách |
2 | tendvkt | Text | 9 | Tên dịch vụ kỹ thuật |
3 | soluong | Số | 10.2 | Số lượng thực tế xuất ra |
4 | dongia | Số | 10.2 | Đơn giá thanh toán BHYT |
5 | thanhtien | Số | 18.2 | Thành tiền |
6 | madvkt | Text | 25 | MãDVKT |
7 | mabv | Text | 5 | Mã số của từng CSKCB |
8 | loaikcb | Text | 5 | Loại hình KCB (NOI / NGOAI) |
Ghi chú:
+ Mã DVKT: Ghi số Quyết định+số thứ tự trong danh sách kèm theo Quyết định phê duyệt giá DVKT (tương tự mã thuốc)
+ Cơ quan BHXH hướng dẫn CSKCB lập file dữ liệu các cột từ cột 1 đến cột 6, BHXH ghi thông tin vào các cột 7, 8 khi tập trung CSDL toàn tỉnh.