BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2607/TCT-TTKT V/v tổng hợp các báo cáo liên quan đến hóa đơn có căn cứ hết hiệu lực thi hành. | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế đã ban hành một số văn bản gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Cục Thuế tổng hợp, báo cáo nội dung liên quan đến hóa đơn theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP, cụ thể: Công văn số 3710/TCT-TTr ngày 04/11/2013 của Tổng cục v/v báo cáo vướng mắc về in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn; Công văn số 474/TCT-KK ngày 18/02/2014 của Tổng cục Thuế v/v triển khai công tác “Chống gian lận hành vi vi phạm về hóa đơn”; Công văn số 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế v/v ban hành quy trình kiểm tra hóa đơn; Công văn số 5303/TCT-TVQT ngày 16/11/2017 của Tổng cục Thuế v/v triển khai thực hiện kiểm tra và trả thông báo đối với hồ sơ điện tử là Báo cáo ấn chỉ.
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2022, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP; Thông tư số 39/2014/TT-BTC đã hết hiệu lực thi hành.
Liên quan đến vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Các văn bản hướng dẫn chỉ hướng dẫn việc thực hiện công tác quản lý phù hợp với từng thời kỳ, không có quy định về tính hiệu lực. Căn cứ vào các quy định hiện hành và tình hình thực tế quản lý thuế, quản lý hóa đơn, đề nghị Cục Thuế thực hiện:
1. Về báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra người nộp thuế có rủi ro cao về hóa đơn; theo dõi hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn và theo dõi chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra:
Thay thế các mẫu biểu báo cáo theo các Mẫu (01, 02, 03) đính kèm Công văn số 3928/TCT-TTKT ngày 18/9/2020; Mẫu số 01 đính kèm Công văn số 3710/TCT-TTr ngày 04/11/2013; Phụ lục 03 đính kèm Công văn số 474/TCT-KK ngày 18/02/2014 của Tổng cục Thuế bằng Mẫu số 01 đính kèm Công văn này.
Cục Thuế thực hiện báo cáo chi tiết kết quả thanh tra, kiểm tra người nộp thuế có rủi ro cao về thuế, về hóa đơn bằng văn bản theo các chỉ tiêu tại Mẫu số 01 về Tổng cục thuế (Cục TTKT) và bản mềm về địa chỉ: [email protected]. Thời điểm bắt đầu báo cáo: Kết quả của tháng 6/2023. Thời hạn báo cáo: Trước ngày 15 hàng tháng.
2. Về các báo cáo theo Mẫu đính kèm Công văn số 5303/TCT-TVQT ngày 16/11/2017 đã hết hiệu lực. Việc gửi báo cáo ấn chỉ thực hiện theo Quyết định số 2262/QĐ-TCT ngày 30/12/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế v/v ban hành Quy trình quản lý ấn chỉ và Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25/4/2022 ban hành Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước.
3. Về Quyết định số 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế v/v ban hành quy trình kiểm tra hóa đơn hiện nay đã hết hiệu lực do Quy trình này quy định về hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 đã hết hiệu lực.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ | Mẫu số 01 |
BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ CÓ RỦI RO CAO VỀ THUẾ, VỀ HÓA ĐƠN
(Kèm theo công văn số 2607/TCT-TTKT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Tổng cục Thuế)
Ký báo cáo: Tháng năm
Số TT | Tên đơn vị | Mã số thuế | Tên mặt hàng | Phát hiện vi phạm về hóa đơn | Xử lý vi phạm về hóa đơn | Theo dõi riêng về sử dụng hóa đơn không hợp pháp/sử dụng không hợp pháp hóa đơn | Theo dõi chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra | Nếu hành vi vi phạm về hóa đơn (tóm tắt hành vi vi phạm) | ||||||||||||||||||
Số lượng hóa đơn | Giá trị chưa thuế GTGT trên hóa đơn | Thuế GTGT | Số thuế truy thu, tiền phạt, chậm nộp | Giảm thuế GTGT được khấu trừ | Giảm hoàn thuế GTGT | Tổng số tiền vi phạm | Hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp | Hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn | Số thuế truy thu do vi phạm | Tiền phạt và chậm nộp | Tổng số tiền vi phạm | Chuyển tin báo | Chuyển hồ sơ (Có: x/ Không: ) | |||||||||||||
Thuế GTGT | Thuế TNDN | Thuế khác… | Tiền phạt và chậm nộp | Số lượng hóa đơn | Giá trị chưa thuế GTGT trên hóa đơn | Thuế GTGT | Số lượng hóa đơn | Giá trị chưa thuế GTGT trên hóa đơn | Thuế GTCT | Thuế GTGT | Thuế TNDN | |||||||||||||||
(1) | (2 | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (23) | (26) | (27) |
1 | Công ty … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo cần ghi rõ tên mặt hàng vi phạm, trường hợp trong một Công ty có nhiều mặt hàng vi phạm thì mỗi một mặt hàng được tổng hợp trên một dòng
- Thời hạn báo cáo: Trước ngày 15 hàng tháng
| ……, ngày tháng năm |