NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3440/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
___________________________________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025//NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có mã 1.000586, 1.000186, 1.000155, 1.000616, 1.000107, 2.000074 tại Quyết định số 109/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2023; sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có mã 1.001882, 1.000215, 1.000205 tại Quyết định số 1700/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 10 năm 2021; sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính có mã 2.000083, 2.000077 tại Quyết định số 1262/QĐ-NHNN ngày 10 tháng 6 năm 2016; bãi bỏ thủ tục hành chính có mã 1.000545 được công bố tại Quyết định số 109/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3440/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
___________________________________
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) | ||||
1 | Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
2 | Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
3 | Thủ tục cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
4 | Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
5 | Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
6 | Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| ||||
1 | 1.000215 | Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
2 | 1.000205 | Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
3 | 2.000083 | Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (NHNN Khu vực) | |||||
1 | 1.000586 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
2 | 1.000186 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
3 | 1.000107 | Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
4 | 2.000074 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
5 | 1.001882 | Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
6 | 2.000077 | Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN Khu vực |
3. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | ||||||
1 | 1.000616 | Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng | Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
1.000155 | Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp | |||||
4. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||
1 | 1.000545 | Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 34/2025/TT-NHNN | Hoạt động ngoại hối | NHNN (Cục Quản lý ngoại hối) |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Quy định nội bộ quy định về sản xuất vàng miếng bao gồm những nội dung cơ bản như: quy trình nhập nguyên liệu; quy trình sản xuất vàng miếng; quy trình giám sát sản xuất vàng miếng; quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm.
3. Tài liệu chứng minh đã thực hiện xong các biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, các kiến nghị có thời hạn thực hiện tại kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động kinh doanh vàng (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng Tiếng Việt.
1.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 16 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
1.9. Lệ phí: Không có
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng (Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
- Đối với doanh nghiệp:
a) Có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
b) Có vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng trở lên;
c) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh vàng hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh vàng nhưng đã thực hiện xong các biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, các kiến nghị có thời hạn thực hiện tại Kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
d) Có quy định nội bộ quy định về sản xuất vàng miếng bao gồm những nội dung cơ bản như quy trình nhập nguyên liệu; quy trình sản xuất vàng miếng; quy trình giám sát sản xuất; quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Đối với Ngân hàng thương mại:
a) Có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
b) Có vốn điều lệ từ 50.000 tỷ đồng trở lên;
c) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh vàng hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh vàng nhưng đã thực hiện xong các biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, các kiến nghị có thời hạn thực hiện tại Kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
d) Có quy định nội bộ quy định về sản xuất vàng miếng bao gồm những nội dung cơ bản như quy trình nhập nguyên liệu; quy trình sản xuất vàng miếng; quy trình giám sát sản xuất; quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 03
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: .......................................................................................
2. Tên giao dịch đối ngoại (nếu có): ..........................................................................................................
3. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................
3. Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại số:
4. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số: ........................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số .......... /2025/TT-NHNN ngày .................. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp/sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng.
Nêu rõ lý do đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp/Ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày doanh nghiệp, ngân hàng thương mại thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng. Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ sơ quy định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Hồ sơ, tài liệu chứng minh các nội dung thay đổi theo điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (đối với doanh nghiệp).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
2.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
2.9. Lệ phí: Không có
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng (Phụ lục số 03 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 03
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: .......................................................................................
2. Tên giao dịch đối ngoại (nếu có): ..........................................................................................................
3. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................
3. Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại số:
4. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số: ........................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số .......... /2025/TT-NHNN ngày .............. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp/sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng.
Nêu rõ lý do đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ ngân hàng thương mại
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp/Ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)
3. Thủ tục cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất ngày 15 tháng 11 năm liền kề trước năm đề nghị cấp hạn mức, doanh nghiệp, ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN hoặc có văn bản thông báo từ chối (ghi rõ lý do).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
3.9. Lệ phí: Không có
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng (Phụ lục 09 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (nếu có).
3.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 09
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HẠN MỨC XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
Tên DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HẠN MỨC XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG/
NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: .......................................................................................
2. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số: ......................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/202NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số ............ /2025/TT-NHNN ngày ................... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho năm 20 ........, cụ thể:
STT | Xuất khẩu vàng miếng | Nhập khẩu vàng miếng | Nhập khẩu vàng nguyên liệu | |||
Loại vàng (hàm lượng %) | Khối lượng (kg) | Loại vàng (hàm lượng %) | Khối lượng (kg) | Loại vàng (hàm lượng %) | Khối lượng (kg) | |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Hạn mức nhập khẩu vàng nguyên liệu):
STT | Mục đích | Nhập khẩu vàng nguyên liệu | |
Loại vàng | Khối lượng (kg) | ||
1 | Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng |
|
|
2 | Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ |
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ ngân hàng thương mại
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 27
Tên DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........
|
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
(áp dụng cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép xuất khẩu/ nhập khẩu vàng miếng/ nhập khẩu vàng nguyên liệu)
Báo cáo từ ........ đến ........
Đơn vị: Kg vàng
STT | Nội dung | Hạn mức được cấp | Khối lượng đã thực hiện |
1 | Xuất khẩu vàng miếng |
|
|
2 | Nhập khẩu vàng miếng |
|
|
3 | Nhập khẩu vàng nguyên liệu |
| (nêu rõ tình hình sử dụng vàng nguyên liệu đã nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu) |
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ |
4. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, căn cứ hạn mức được cấp hàng năm theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, tình hình xuất khẩu vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN hoặc có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép (ghi rõ lý do).
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Tài liệu chứng minh nguồn vàng miếng xuất khẩu từ nguồn nhập khẩu, sản xuất, mua trong nước (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có yêu cầu).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
4.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
4.9. Lệ phí: Không có
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng (Phụ lục 10 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
4.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
Tên DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: .......................................................................................
2. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số: ......................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số /2025/TT-NHNN ngày .................. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu trong thời hạn ........................ cụ thể:
STT | Loại vàng | Hàm lượng | Khối lượng | Giá trị ước tính (USD) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu):
STT | Mục đích | Nhập khẩu vàng nguyên liệu | |
Loại vàng | Khối lượng (kg) | ||
1 | Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng |
|
|
2 | Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ |
|
|
5. Cửa khẩu dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)
5. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, căn cứ hạn mức được cấp hàng năm theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, tình hình nhập khẩu vàng miếng, tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, tình hình sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN hoặc có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép (ghi rõ lý do).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Kế hoạch sử dụng vàng miếng nhập khẩu/Kế hoạch sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu; báo cáo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng miếng và vàng nguyên liệu từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (nếu có).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
5.9. Lệ phí: Không có
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng nguyên liệu (Phụ lục 10 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động nhập khẩu vàng từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
5.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
Tên DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: .......................................................................................
2. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số: ......................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số ........./2025/TT-NHNN ngày ................ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu trong thời hạn ...................................... cụ thể:
STT | Loại vàng | Hàm lượng | Khối lượng | Giá trị ước tính (USD) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu):
STT | Mục đích | Nhập khẩu vàng nguyên liệu | |
Loại vàng | Khối lượng (kg) | ||
1 | Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng |
|
|
2 | Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ |
|
|
5. Cửa khẩu dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 27
Tên DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
(áp dụng cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép xuất khẩu/ nhập khẩu vàng miếng/ nhập khẩu vàng nguyên liệu)
Báo cáo từ ........ đến .........
Đơn vị: Kg vàng
STT | Nội dung | Hạn mức được cấp | Khối lượng đã thực hiện |
1 | Xuất khẩu vàng miếng |
|
|
2 | Nhập khẩu vàng miếng |
|
|
3 | Nhập khẩu vàng nguyên liệu |
| (nêu rõ tình hình sử dụng vàng nguyên liệu đã nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu) |
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
|
6. Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại lập hồ sơ đề nghị tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 21 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;
2. Bản chính Giấy phép sản xuất vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép sản xuất vàng miếng (nếu có);
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
6.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 21 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
6.9. Lệ phí: Không có
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
7. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng (1.000215)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
4. Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này (nếu có).
7.4. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng được lập 01 bộ bằng tiếng Việt.
7.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng (theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
7.9. Lệ phí: Không có
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng (Phụ lục số 07 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
- Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
7.11. Yêu cầu, điều kiện:
Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là doanh nghiệp có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng nhận đầu tư;
2. Vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 07
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
3. Điện thoại: ............................. Email: .............................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đầu tư số: ............................. Ngày cấp: ................................................................
4.1. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/ liên doanh...) .................................................
4.2. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư): ..................................................................
Trong đó: - Vốn đầu tư: ......................................................................................................................................
- Vốn vay: ..............................................................................................................................................
5. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác): ..................................................................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 và hướng dẫn tại Thông tư số ............ /2025/TT-NHNN ngày ................. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu vàng nguyên liệu cho... (tên doanh nghiệp) trong năm 20 ....... với nội dung cụ thể như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kg): .................................................
2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (theo hàm lượng vàng): ............................................
3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu: .............................................................................................................
4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................................................................................................
5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu: ..........................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 08
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
VÀ NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)
(Báo cáo từ ... đến ...)
Theo Giấy phép số ... ngày ....... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Loại vàng | Sản lượng khai thác (kg) | Hạn mức được cấp (kg) | Đã thực hiện (kg) | Lũy kế từ đầu năm (kg) | Còn lại (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
| ... | ... |
| ... |
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
8. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam (1.000205)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
8.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác.
4. Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này (nếu có).
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
8.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
8.9. Lệ phí: Không có
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam (Phụ lục số 07 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
- Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
8.11. Yêu cầu, điều kiện:
Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác được khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có Giấy phép khai thác vàng;
2. Vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 07
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: .........................................................................................................................................................
3. Điện thoại: .... Email: ........................................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đầu tư số: ... Ngày cấp: .........................................................................................
4.1. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/ liên doanh...)...................................................
4.2. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư): ..................................................................
Trong đó: - Vốn đầu tư: .....................................................................................................................................
- Vốn vay: ..............................................................................................................................................
5. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác): ..................................................................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 và hướng dẫn tại Thông tư số ............ /2025/TT-NHNN ngày ................... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu vàng nguyên liệu cho.......... (tên doanh nghiệp) trong năm 20 ....... với nội dung cụ thể như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kg): .................................................
2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (theo hàm lượng vàng): ............................................
3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu: .............................................................................................................
4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................................................................................................
5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu: ..........................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 08
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
VÀ NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)
(Báo cáo từ ... đến ...)
Theo Giấy phép số .......... ngày .......... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Loại vàng | Sản lượng khai thác (kg) | Hạn mức được cấp (kg) | Đã thực hiện (kg) | Lũy kế từ đầu năm (kg) | Còn lại (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
| ... | ... |
| ... |
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
9. Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng (2.000083)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng lập hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo mẫu tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;
2. Bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
9.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 20 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
9.9. Lệ phí: Không có
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
9.11. Yêu cầu, điều kiện: Không.
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quân lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
10. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp) và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực báo cáo kết quả cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
- Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
10.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh).
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với doanh nghiệp); văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 2 (hai) năm liền kề trước đó đối với doanh nghiệp.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
10.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
10.9. Lệ phí: Không có
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (Phụ lục 02 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
10.11. Yêu cầu, điều kiện:
1. Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Có vốn điều lệ từ 100 (một trăm) tỷ đồng trở lên.
c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
d) Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
đ) Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
2. Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên.
b) Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
c) Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng: ...............................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Điện thoại: .... Email: ..................................................................................................................................
4. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng số: .........................................................................................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số (đối với doanh nghiệp): .....
.........................................................................................................................................................................................................
7. Vốn điều lệ: .....................................................................................................................................................
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vàng: .......................................................
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm dự kiến kinh doanh mua, bán vàng miếng tại Việt Nam:
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số ..../2025/TT-NHNN ngày ....... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ TCTD
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (1.000586)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất;
3. Bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
1.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
1.9. Lệ phí: Không có
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 01 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực........
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Địa điểm sản xuất: ......................................................................................................................................
4. Điện thoại: .... Email: ..................................................................................................................................
5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................................
7. Vốn điều lệ: .....................................................................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số ............../2025/TT-NHNN ngày ..............của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực .............. xem xét:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).
- Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp), nội dung cụ thể như sau: ..............
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực ..............;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (1.000186)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét và cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Trường hợp sửa đổi, bổ sung địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất và bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
2.9. Lệ phí: Không có
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 01 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
Phụ lục số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực........
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Địa điểm sản xuất: ......................................................................................................................................
4. Điện thoại: .... Email: ..................................................................................................................................
5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................................
7. Vốn điều lệ: .....................................................................................................................................................
Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số ................ /2025/TT-NHNN ngày ................ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực ................ xem xét:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).
- Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp), nội dung cụ thể như sau: ..............................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực ....;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
3. Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài (1.000107)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN. Thời hạn có giá trị của Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 tháng kể từ ngày cấp phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép. Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 04a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN;
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài;
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bàng tiếng Việt.
3.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
3.9. Lệ phí: Không có
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài (Phụ lục 04a).
- Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN
3.11. Yêu cầu, điều kiện:
Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp;
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
PHỤ LỤC SỐ 04a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
___________________________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực .......
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Điện thoại: .... Email: .................................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ: ...........................
7. Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép: Căn cứ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 và hướng dẫn tại Thông tư số .... ngày ....... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực .... xem xét cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg): ....................................................................
2. Loại vàng xin nhập khẩu (theo Kara): .........................................................................................
3. Cửa khẩu nhập khẩu: ................................................................................................................................
4. Thời gian dự định nhập khẩu: .............................................................................................................
8. Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép: Căn cứ Giấy phép số ................... ngày ................... của NHNN chi nhánh Khu vực ................... và nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy phép số ................... , ................... (tên doanh nghiệp)................... đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...................xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:
(nêu cụ thể nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 05a
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Từ ....... đến .......
STT | Loại vàng (kara) | Khối lượng được cấp phép (kg) | Tồn đầu kỳ | Thực nhập | Sản xuất | Thực xuất | Tồn cuối kỳ | ||||
Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4) | .... |
| .... |
| .... |
|
| .... |
| .... |
I.1 | Vàng TSMN 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.2 | Vàng TSMN 18k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.3 | Vàng TSMN 14k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.4 | Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
II | Tổng (quy vàng 24k) | .... | .... |
| .... |
| .... | .... |
| .... |
|
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).
3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh Khu vực
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Số liệu của cột (4) và (5) của kỳ này phải bằng số liệu của cột (11) và (12) của kỳ trước liền kề.
- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.
4. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài (2.000074)
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 34/225/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép sửa đổi, bổ sung tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm theo Thông tư 34/225/TT-NHNN.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 04a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc Phụ lục hợp đồng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
4.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
4.9. Lệ phí: Không có
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài theo mẫu Phụ lục 04a Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
- Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NH
4.11. Yêu cầu, điều kiện:
Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp;
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
PHỤ LỤC SỐ 04a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ..........
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Điện thoại: .... Email: .................................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ: ...........................
7. Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép: Căn cứ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 và hướng dẫn tại Thông tư số .... ngày ....... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực .... xem xét cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg): ....................................................................
2. Loại vàng xin nhập khẩu (theo Kara): .........................................................................................
3. Cửa khẩu nhập khẩu: ................................................................................................................................
4. Thời gian dự định nhập khẩu: .............................................................................................................
8. Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép: Căn cứ Giấy phép số ................. ngày ............ của NHNN chi nhánh Khu vực .... và nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy phép số ...., , (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ......... xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:
(nêu cụ thể nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC SỐ 05a
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Từ ...... đến .......
STT | Loại vàng (kara) | Khối lượng được cấp phép (kg) | Tồn đầu kỳ | Thực nhập | Sản xuất | Thực xuất | Tồn cuối kỳ | ||||
Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4) | .... |
| .... |
| .... |
|
| .... |
| .... |
I.1 | Vàng TSMN 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.2 | Vàng TSMN 18k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.3 | Vàng TSMN 14k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.4 | Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
II | Tổng (quy vàng 24k) | .... | .... |
| .... |
| .... | .... |
| .... |
|
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).
3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh Khu vực
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Số liệu của cột (4) và (5) của kỳ này phải bằng số liệu của cột (11) và (12) của kỳ trước liền kề.
- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.
5. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (1.001882)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần, doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 13b ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 04b ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) theo mẫu tại Phụ lục số 05b ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN (nếu có).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
5.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 13b ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
5.9. Lệ phí: Không có
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 04b Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
- Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) theo mẫu tại Phụ lục số 05b ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
- Bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-NHNN
5.11. Yêu cầu, điều kiện:
Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ vào năng lực sản xuất và báo cáo tình hình xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của năm trước (nếu có) khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là doanh nghiệp có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.
PHỤ LỤC SỐ 04b
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG
(Ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................................................
3. Điện thoại: .... Email: ..................................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .............................................................................
6. Giấy chứng nhận đầu tư số: ... Ngày cấp: ...............................................................
7. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên doanh ...).................................................
8. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư): ................................................................
Trong đó: - Vốn đầu tư: .................................................................................................................................
- Vốn vay: .....................................................................................................................................
9. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
........................................................................................................................................................................................................
10. Số lượng cán bộ, công nhân: .............................................................................................................
11. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động: ............................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số .... ngày ....... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.... xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ trong năm 20 ........ qua cửa khẩu ...., với nội dung như sau:
STT | Loại vàng | Hàm lượng | Khối lượng | Giá trị ước tính (USD) |
| .... |
|
|
|
| .... |
|
|
|
| Tổng |
| ... | ... |
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
| Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC SỐ 05b
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM
(áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Từ ........ đến ........
STT | Loại vàng (kara) | Hạn mức (kg) | Tồn đầu kỳ | Thực nhập | Mua trong nước | Sản xuất | Thực xuất | Bán trong nước | Tồn cuối kỳ | ||||||
Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kg) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kg) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
I | Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4) | .... |
| .... |
| .... |
| .... |
|
| .... |
| .... |
| .... |
I.1 | Vàng TSMN 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | ... | .... | .... |
I.2 | Vàng TSMN 18k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.3 | Vàng TSMN 14k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
I.4 | Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... | .... |
II | Tổng (quy vàng 24k) | .... | .... |
| .... |
| .... |
| .... | .... |
| .... |
| .... |
|
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp |
1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).
3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN Khu vực
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Số liệu của cột (4) và (5) của kỳ này phải bằng số liệu của cột (15) và (16) của kỳ trước liền kề.
- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.
PHỤ LỤC SỐ 06
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....
BẢNG KÊ TỜ KHAI HẢI QUAN
(XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
(áp dụng cho Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài thực hiện tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
STT | Số tờ khai | Ngày đăng ký | Sản phẩm xuất khẩu | Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi tiết đối với từng tờ khai) | |||
Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | Loại vàng | Khối lượng (kg) | Giá trị (USD) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| ||
Người lập biểu | Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp |
6. Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (2.000077)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 19 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);
- Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý do.
2. Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có).
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ bằng tiếng Việt.
6.5. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục số 19 ban hành kèm Thông tư số 34/2025/TT-NHNN).
6.9. Lệ phí: Không có
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
6.11. Yêu cầu, điều kiện: Không có
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12.
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
+ Thông tư số 34/2025/TT-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.