BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ------- Số: 1893 / BKHĐT - KTĐN V/v tình hình thực hiện chế độ báo cáo các chương trình, dự án ODA Quý IV / 2015 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: - Văn phòng Quốc hội;
|
Thực hiện quy định về chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo Nghị định số 38 / 2013 / NĐ - CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Thông tư số 01 / 2014 / TT - BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 38 / 2013 / NĐ - CP , Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo tới các cơ quan liên quan việc thực hiện chế độ báo cáo các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi Quý IV năm 2015 như sau:
-
Tình hình thực hiện báo cáo Quý IV năm 2015
-
Về số lượng các cơ quan chủ quản gửi báo cáo
Tính đến ngày 11/3/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo Quý IV / 2015 của 80 cơ quan chủ quản, trong đó có 25 báo cáo của cơ quan chủ quản trung ương và 55 báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Các Bộ, ngành chưa gửi báo cáo gồm: Bộ Công Thương, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
-
Các địa phương chưa gửi báo cáo gồm: Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Khánh Hòa, Đăk Nông, Bình Dương, Tiền Giang.
(Trong đó Quảng Nam và Tiền Giang không gửi báo cáo 5 quý liên tiếp; Đăk Nông không gửi báo cáo 3 quý liên tiếp; Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tĩnh không gửi báo cáo 2 quý liên tiếp).
-
Về tuân thủ mẫu biểu và mức độ đầy đủ thông tin của các báo cáo
78/80 báo cáo gửi về được lập đúng mẫu, đạt tỷ lệ 99%.
75/80 báo cáo đáp ứng cơ bản đủ thông tin yêu cầu trong mẫu biểu. Tuy nhiên, vẫn còn một số dự án chưa được các cơ quan chủ quản cập nhật nên số liệu giải ngân chưa phản ánh chính xác số thực tế.
Về hình thức và thời gian báo cáo
46/80 cơ quan chủ quản thực hiện đúng quy định gửi báo cáo cả bằng văn bản và thư điện tử về Bộ KH&ĐT.
Chỉ có 18 / 80 cơ quan chủ quản gửi báo cáo đúng thời hạn theo quy định (20 ngày sau khi kết thúc quý).
(Phụ lục I liệt kê danh sách các các cơ quan chủ quản đã gửi Báo cáo Quý IV / 2015 cùng các thông tin về thời gian gửi, hình thức gửi, mức độ cung cấp thông tin,... của các báo cáo này).
2. Báo cáo của các chương trình, dự án ODA
Đã có 436 chương trình, dự án và tiểu dự án ODA và vốn vay ưu đãi gửi báo cáo Quý IV / 2015 bằng văn bản và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (trong đó có 269 chương trình dự án và 167 tiểu chương trình / tiểu dự án gửi báo cáo).
(Phụ lục II liệt kê danh sách các chương trình, dự án ODA đã gửi Báo cáo Quý IV / 2015 kèm theo thông tin về thời gian gửi, hình thức gửi của các báo cáo này).
-
-
Đề nghị
Bộ Kế hoạch và Đầu tư với nhiệm vụ giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo ODA và vốn vay ưu đãi ở các cấp và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị:
Các cơ quan chủ quản chưa báo cáo hoặc có báo cáo chưa đầy đủ các nội dung theo quy định đề nghị có kế hoạch khắc phục ngay trong báo cáo quý tới.
-
Các cơ quan chủ quản và các chủ dự án áp dụng các quy định và mẫu biểu báo cáo theo Thông tư 01 / 2014 / TT - BKHĐT ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 38 / 2013 / NĐ - CP . Báo cáo Quý I / 2016 của các cơ quan chủ quản đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và thư điện tử (địa chỉ email: oda_ferd@mpi.gov.vn) chậm nhất ngày 20/4/2016.
Các cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các chủ dự án thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, gửi báo cáo Quý I / 2016 về cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan chậm nhất ngày 15/4/2016.
Các cơ quan chủ quản, chủ dự án có thể liên hệ Vụ Kinh tế đối ngoại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo số điện thoại 08043016 hoặc gửi thư điện tử về địa chỉ oda_ferd@mpi.gov.vn để nhận được thông tin hỗ trợ công tác báo cáo.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, Vụ KTĐN, N
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BÁO CÁO ODA CỦA CÁC CƠ QUAN CHỦ QUẢN -
QUÝ IV / 2015
(Theo mẫu báo cáo Phụ lục VI-GSĐG 5 - Thông tư 01 / 2014 / TT - BKHĐT )
STT |
Tên Cơ quan chủ quản |
Thời gian gửi báo cáo |
Hình thức gửi báo cáo |
Nội dung báo cáo |
||||
Thư điện tử |
Văn bản |
Đúng mẫu |
Không đúng mẫu |
Đủ thông tin |
Chưa đủ thông tin |
|||
TỔNG SỐ |
78 |
57 |
67 |
76 |
2 |
73 |
5 |
|
I. CÁC BỘ NGÀNH TƯ |
||||||||
1 |
Bộ Công An |
25-1-16 |
x |
x |
x |
|||
2 |
Bộ Công thương |
|||||||
3 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
4 |
Bộ Giao thông Vận tải |
18-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
6 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
28-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
7 |
Bộ Lao động, Thương binh và XH |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
8 |
Bộ Ngoại giao |
27-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
9 |
Bộ Nội vụ |
25-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
10 |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
20-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
11 |
Bộ Quốc phòng |
3-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
12 |
Bộ Tài chính |
3-3-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
13 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
14 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
15 |
Bộ Tư pháp |
26-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
16 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
17 |
Bộ Xây dựng |
20-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
18 |
Bộ Y tế |
26-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
19 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt |
7-3-2016 |
x |
x |
x |
x |
Nam |
||||||||
20 |
Kiểm toán Nhà nước |
2-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
22 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
25-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
23 |
Thanh tra Chính phủ |
19-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
24 |
Ủy ban Dân tộc |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
25 |
Văn phòng Quốc hội |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
26 |
Viện HL Khoa học và Công nghệ VN |
26-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
27 |
Viện HL Khoa học Xã hội Việt Nam |
|||||||
II. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
||||||||
Đồng bằng sông Hồng |
||||||||
1 |
Tp. Hà Nội |
14/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
2 |
Vĩnh Phúc |
28/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
3 |
Bắc Ninh |
|||||||
4 |
Hải Dương |
25/1/2016 |
x |
x |
x |
|||
5 |
Tp. Hải Phòng |
27/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
6 |
Hưng Yên |
|||||||
7 |
Thái Bình |
26/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
8 |
Hà Nam |
25/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
9 |
Nam Định |
14/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
10 |
Ninh Bình |
1/5/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
Đông Bắc Bộ |
||||||||
11 |
Hà Giang |
25/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
12 |
Cao Bằng |
26/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
13 |
Bắc Kạn |
4/2/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
14 |
Tuyên Quang |
20/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
15 |
Lào Cai |
1/12/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
16 |
Yên Bái |
15/3/2016 |
x |
x |
x |
17 |
Thái Nguyên |
29/1/2016 |
x |
x |
x |
|||
18 |
Lạng Sơn |
15/2/2016 |
x |
x |
x |
|||
19 |
Quảng Ninh |
28/1/2016 |
x |
x |
x |
|||
20 |
Bắc Giang |
23/12/2015 |
x |
x |
x |
|||
21 |
Phú Thọ |
2/2/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
Tây Bắc Bộ |
||||||||
22 |
Điện Biên |
11/3/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
23 |
Lai Châu |
17/2/2016 |
x |
x |
x |
|||
24 |
Sơn La |
11/3/2016 |
x |
x |
x |
|||
25 |
Hòa Bình |
2/4/2016 |
x |
x |
x |
|||
Bắc Trung Bộ |
||||||||
26 |
Thanh Hóa |
19/1/2016 |
x |
x |
x |
x |
||
27 |
Nghệ An |
16/3/2016 |
x |
x |
x |
|||
28 |
Hà Tĩnh |
|||||||
29 |
Quảng Bình |
4-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
30 |
Quảng Trị |
15-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
31 |
Thừa Thiên - Huế |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
Duyên hải Nam Trung Bộ |
||||||||
32 |
Tp. Đà Nẵng |
27-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
33 |
Quảng Nam |
|||||||
34 |
Quảng Ngãi |
2-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
35 |
Bình Định |
22-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
36 |
Phú Yên |
28-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
37 |
Khánh Hòa |
|||||||
Tây Nguyên |
||||||||
38 |
Kon Tum |
2-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
39 |
Gia Lai |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
40 |
Đăk Lăk |
20-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
41 |
Đăk Nông |
|||||||
42 |
Lâm Đồng |
5-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
Đông Nam Bộ |
43 |
Ninh Thuận |
29-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
44 |
Bình Thuận |
19-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
45 |
Bình Phước |
13-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
46 |
Tây Ninh |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
47 |
Bình Dương |
|||||||
48 |
Đồng Nai |
15-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
3-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
50 |
Tp. Hồ Chí Minh |
27-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
Đằng bằng sông Cửu Long |
||||||||
51 |
Long An |
28-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
52 |
Tiền Giang |
|||||||
53 |
Bến Tre |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
54 |
Trà Vinh |
15-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
55 |
Vĩnh Long |
15-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
56 |
Đồng Tháp |
21-1-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
57 |
An Giang |
5-2-2016 |
x |
x |
x |
|||
58 |
Kiên Giang |
5-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
59 |
Tp. Cần Thơ |
27-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
60 |
Hậu Giang |
11-1-2016 |
x |
x |
x |
|||
61 |
Sóc Trăng |
11-3-2016 |
x |
x |
x |
|||
62 |
Bạc Liêu |
4-2-2016 |
x |
x |
x |
x |
||
63 |
Cà Mau |
27-1-2016 |
x |
x |
x |
PHỤ LỤC IIA
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA - QUÝ IV / 2015
(Theo mẫu báo cáo Phụ lục VI-GSĐG 2 - Thông tư 01 / 2014 / TT - BKHĐT )
STT |
Tên chương trình, dự án |
Nhà tài trợ |
Tên Cơ quan chủ quản |
Tên Chủ dự án |
Thời gian gửi báo cáo |
Hình thức gửi báo cáo |
|
Thư điện tử |
Văn bản |
||||||
150 |
261 |
||||||
1 |
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng |
Canađa |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
2-2-16 |
x |
|
2 |
Hỗ trợ các phương thức sinh kế thích hợp thích ứng với BĐKH tại các tỉnh PTNT theo vùng Quảng Ninh và Thái Nguyên |
Tây Ban Nha |
Bộ NN&PTNT |
Viện Quy hoạch & Thiết kế NN |
2-2-16 |
x |
x |
3 |
Mở rộng hệ thống thoát nước mưa, nước thải và đấu nối hộ gia đình TP Buôn Ma Thuột |
Đan Mạch |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cty QLDT & VSMT ĐLăk |
2-2-16 |
x |
x |
4 |
Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái |
Hàn Quốc |
UBND tỉnh Yên Bái |
Sở XD Yên Bái |
1-2-16 |
x |
x |
5 |
Đối tác đổi mới sáng tạo Việt Nam - Phần Lan |
Phần Lan |
Bộ KH&CN |
Bộ KH&CN |
2-2-16 |
x |
x |
6 |
Cấp nước và vệ sinh thị xã Bắc Kạn |
Phần Lan |
UBND tỉnh Bắc Kạn |
CTy TNHH NN MTV Cấp thoát nước Bắc Kạn |
1-2-16 |
x |
x |
7 |
Dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện, tỉnh Thanh Hóa |
Đức |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
1-2-16 |
x |
x |
8 |
Dự án Đầu tư thiết bị trường cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa |
Đức |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
x |
x |
|
9 |
Hệ thống Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh |
Đức |
UBND tỉnh Trà Vinh |
Sở Xây Dựng Trà Vinh |
1-5-16 |
x |
x |
10 |
Hỗ trợ phát triển chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam |
Pháp |
Bộ KH&CN |
Cục Sở hữu trí tuệ |
1-1-16 |
x |
x |
11 |
Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
Nhật Bản |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Cty Cấp nước Đồng Nai |
1-5-16 |
x |
x |
12 |
Hệ thống cấp nước Thiện Tân, tỉnh Đồng Nai |
Hàn Quốc |
UBND tỉnh Đồng Nai |
Cty Cấp nước Đồng Nai |
x |
x |
|
13 |
Đường giao thông Thạch Kim - Hiền Hòa, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị |
Quỹ Ả rập Xê út |
UBND tỉnh Quảng Trị |
UBND huyện Vĩnh Linh |
1-2-16 |
x |
x |
14 |
Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội |
Nhật Bản |
UBND TP Hà Nội |
Sở Xây dựng HN |
15-2-16 |
x |
x |
15 |
Hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội |
Nhật Bản |
UBND TP Hà Nội |
Sở Xây dựng HN |
26-2-16 |
x |
x |
16 |
Hệ thống cấp nước xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị |
Italia |
UBND tỉnh Quảng Trị |
CT Cấp nước Quảng Trị |
3-3-16 |
x |
x |
17 |
Hệ thống cấp nước xã Vĩnh Long - Vĩnh Hà, huyện Vĩnh |
Italia |
UBND tỉnh |
CT Cấp nước |
3-1-16 |
x |
x |
Linh, tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
|||||
18 |
Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý nước thải thị xã Quảng Trị |
Na Uy |
UBND tỉnh Quảng Trị |
UBND thị xã Quảng Trị |
3-1-16 |
x |
x |
19 |
Nâng cao năng lực quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại Tp. HCM, giai đoạn 2 |
Nhật Bản |
UBND TP HCM |
TT ĐH Chống ngập TP HCM |
x |
||
20 |
HTKT chuẩn bị DA Vệ sinh môi trường Tp HCM giai đoạn II |
WB |
UBND TP HCM |
TT ĐH Chống ngập TP HCM |
26-2-16 |
x |
|
21 |
Rà soát nghiên cứu khả thi và lập thiết kế chi tiết cho Cống kiểm soát triều Tân Thuận - Tp HCM |
Thái Lan |
UBND TP HCM |
TT DH Chống ngập TP HCM |
24-2-16 |
x |
x |
22 |
Phòng chống dịch cúm gia cầm, cúm ở người và dự phòng đại dịch ở Việt Nam |
WB |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Nông nghiệp |
24-2-16 |
x |
|
23 |
Sự tham gia của người dân và trách nhiệm giải trình |
Đan Mạch |
Văn phòng Quốc hội |
Văn phòng Quốc hội |
1-12-16 |
x |
x |
24 |
Tăng cường năng lực đại |
UNICEF |
Văn phòng |
Ủy ban Văn |
20-1-16 |
x |
x |
biểu dân cử trong việc giám sát thực hiện quyền trẻ em tại Việt Nam |
Quốc hội |
hóa, Giáo dục, TNTN&NĐ |
|||||
25 |
Hệ thống tư pháp thân thiện với người chưa thành niên |
UNICEF |
Bộ Tư pháp |
18-1-16 |
x |
x |
|
26 |
Tối ưu hóa sản xuất khí sinh học thân thiện với môi trường từ phân gia súc nhằm giảm thiểu khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính |
Đan Mạch |
Bộ NN&PTNT |
Viện Chăn nuôi |
1-11-16 |
x |
x |
27 |
Cấp nước sạch và VSMT nông thôn vùng miền Trung |
ADB |
Bộ NN&PTNT |
Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
13-1-16 |
x |
x |
28 |
HTKT cho Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng do Ausaid tài trợ thông qua NHTG |
WB |
Bộ NN&PTNT |
Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
15-1-16 |
x |
x |
29 |
Nước sạch và vệ sinh cho Trẻ em |
UNICEF |
Bộ NN&PTNT |
Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
2-3-16 |
x |
x |
30 |
Tăng cường năng lực nuôi trồng thủy sản và thương mại đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển bền vững sản xuất thủy sản ở quy mô nông hộ (SCAD) |
Mỹ |
Bộ NN&PTNT |
Viện NCNT Thủy sản 1 |
x |
||
31 |
Tăng cường năng lực khám chữa bệnh và đào tạo của Bệnh viện Việt Đức |
Đức |
Bộ Y tế |
BV Việt Đức |
x |
||
32 |
Phát triển cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao Hòa Lạc |
Nhật Bản |
Bộ KH&CN |
Bộ KH&CN |
x |
||
33 |
Đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện Ô Môn và lưới điện truyền tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long |
Nhật Bản |
Bộ Công thương |
Tổng công ty Phát điện 2 |
1-6-16 |
x |
x |
34 |
Nghiên cứu và Giáo dục về quyền con người |
Đan Mạch |
Viện KH&XH VN |
Viện KH&XH VN |
x |
x |
|
35 |
Hỗ trợ giảm nghèo PRPP tỉnh Hà Giang |
UNDP |
UBND tỉnh Hà Giang |
BQLDA |
x |
x |
|
36 |
Nâng cao năng lực sản xuất nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở phía Bắc Việt Nam và Úc (FIS / 2010 / 100) |
Ôxtrâylia |
Bộ NN&PTNT |
Viện NCNT Thủy sản 1 |
x |
x |
|
37 |
Nâng cao tính bền vững trong chế biến và sử dụng thức ăn cho nuôi trồng hải sản tại Việt Nam và Úc |
Ôxtrâylia |
Bộ NN&PTNT |
Viện NCNT Thủy sản 1 |
x |
x |
|
38 |
Sử dụng hiệu quả nguồn dinh dưỡng để phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững ở miền Trung Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
Đan Mạch |
Bộ NN&PTNT |
Phân Viện NCNT T sản Bắc Trung Bộ |
1-3-16 |
x |
x |
39 |
Phát triển cơ sở hạ tầng điện hạt nhân |
IAEA |
Bộ KH&CN |
Cục Năng lượng nguyên tử |
2-1-16 |
x |
x |
40 |
Phát triển cơ sở hạ tầng điện hạt nhân gđ 2 |
IAEA |
Bộ KH&CN |
Cục Năng lượng nguyên tử |
2-1-16 |
x |
x |
41 |
Nghiên cứu dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với lưu vực sông Hồng và hỗ trợ thể chế nâng cao hiệu quả tưới tại một khu vực thí Điểm Gia Binh của hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải |
Pháp |
Bộ NN&PTNT |
ĐH Thủy lợi |
2-1-16 |
x |
x |
42 |
Tăng cường mạng lưới phản hồi ý kiến cho chính sách phát triển nông thôn tại Việt Nam |
IFAD |
Bộ NN&PTNT |
Viện chính sách và chiến lược PT nông nghiệp nông thôn |
1-1-16 |
x |
X |
43 |
HTKT triển khai chương trình Mục tiêu quốc gia nông thôn mới gđ 2010 - 2020 |
IFAD |
Bộ NN&PTNT |
Bộ NN&PTNT |
1-1-16 |
x |
x |
44 |
Tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp thích ứng an toàn sinh học cho nuôi trồng thủy sản tại miền |
Đan Mạch |
Bộ NN&PTNT |
Viện NCNT Thủy sản 1 |
1-1-16 |
x |
Bắc VN |
|||||||
45 |
Thủy lợi Phước Hòa |
ADB |
Bộ NN&PTNT |
BQL ĐT&XD Thủy lợi 9 |
1-1-16 |
x |
|
46 |
Cạnh tranh nông nghiệp |
WB |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Nông nghiệp |
x |
||
47 |
Khôi phục, nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An - JICA 2 |
Nhật Bản |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Thủy lợi |
1-1-16 |
x |
x |
48 |
Quản lý thiên tai (WB5) |
WB |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Thủy lợi |
1-1-16 |
x |
x |
49 |
Tưới Phan Rí - Phan Thiết - JICA 1 |
Nhật Bản |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Thủy lợi |
x |
x |
|
50 |
Cải thiện nông nghiệp có tưới Việt Nam (WB7) |
WB |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Thủy lợi |
1-8-16 |
x |
x |
51 |
Quản lý và giảm nhẹ rủi ro hạn hán và lũ lụt Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (ADB-GMS1) |
ADB |
Bộ NN&PTNT |
BQL các DA Thủy lợi |
1-6-16 |
x |
x |
52 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổng thể kiểm soát ngập lũ lưu vực sông Đồng Nai |
Pháp |
Bộ NN&PTNT |
TC Thủy lợi |
27-1-16 |
x |
x |
53 |
Quản lý bền vững nước hệ thống hồ chứa trên sông Hồng - Thái Bình thích nghi với biến đổi khí hậu |
Italia |
Bộ NN&PTNT |
TC Thủy lợi |
27-1-16 |
x |
x |