BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 679 / TCHQ - TXNK V/v áp mã mặt hàng “Thùng cúi bằng nhựa” | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Long An.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2470 / HQLA - KTS ngày 31/10/2014 về việc áp mã hàng hóa đối với mặt hàng “Thùng cúi bằng nhựa” dùng cho máy sản xuất sợi và công văn số 2679 / HQLA - KTS ngày 28/11/2014 về việc giải thích mặt hàng thùng cúi bằng nhựa của Cục Hải quan Long An, công văn số 03 / SĐQ - 15 ngày 15/01/2015 của Doanh nghiệp gửi Cục Hải quan Long An giải thích chức năng, cấu tạo, công dụng và cách thức sử dụng của thùng cúi. Mặt hàng này dùng để chứa bán thành phẩm sợi, vận chuyển bán thành phẩm sợi đến các khâu tiếp theo trong quy trình sản xuất. Về vấn đề này Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49 / 2010 / TT - BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính, Thông tư số 156 / 2011 / TT - BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, Chú giải chi tiết HS 2012, Chú giải bổ sung SEN mã số 3923.40.10;
Tham khảo hồ sơ có liên quan do Cục Hải quan Long An gửi kèm, thì:
Mặt hàng “Thùng cúi bằng nhựa” dùng cho máy sản xuất sợi. Mặt hàng này dùng để chứa bán thành phẩm sợi, vận chuyển bán thành phẩm sợi đến các khâu tiếp theo trong quy trình sản xuất phù hợp thuộc nhóm 39.23 “Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa; bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng plastic”, phân nhóm 3923.40 “- Suốt chỉ, ống chỉ, lõi và các vật phẩm tương tự”, mã số 3923.40.10 “ - - Loại phù hợp sử dụng với máy móc thuộc nhóm 84.44, 84.45 hoặc 84.48”.
Đề nghị Cục Hải quan Long An căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn trên để xác định mã số, thuế suất của hàng hóa theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan Long An biết, thực hiện.
Nơi nhận:
Như trên;
PTCT Nguyễn Dương Thái (để báo cáo);
Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK;
Lưu: VT, TXNK-PL (3b).