THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 1876 / QĐ - TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 47 / 2006 / QĐ - TTg ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ, dự án giai đoạn 2013 - 2020 thực hiện Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định này).
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án được xác định cụ thể trên cơ sở phê duyệt từng dự án khả thi theo quy định của pháp luật. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ, dự án.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh liên quan tập trung chỉ đạo, đẩy nhanh tiến độ triển khai, bảo đảm hiệu quả thiết thực của các dự án; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Kiểm toán Nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam,
VP Ban Chỉ đạo nhà nước Đề án 47 (Bộ TN&MT);
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, Cổng TTĐT;
Lưu: VT, KGVX (3b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VỀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẾN NĂM 2010,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1876 / QĐ - TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tăng cường năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật cho hệ thống quản lý tổng hợp và thống nhất tài nguyên - môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam) |
2013 - 2017 |
2 |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1: 50.000 khu vực thềm lục địa từ Ninh Thuận đến Kiên Giang phục vụ nhiệm vụ quản lý biển của các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam) |
2013 - 2019 |
3 |
Giám sát một số vùng biển, đảo trọng điểm xa bờ bằng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Viễn thám Quốc gia) |
2014 - 2016 |
4 |
Thành lập hệ thống bản đồ biển phục vụ nhiệm vụ phòng thủ của Hải quân nhân dân Việt Nam và nhiệm vụ quản lý nhà nước về biển của các bộ, ngành, địa phương liên quan |
Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Hải quân) |
2013 - 2016 |
5 |
Điều tra, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất, địa chất công trình, đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng lãnh thổ phục vụ xây dựng và |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Địa chất và |
2013 - 2018 |
phát triển hạ tầng dải ven bờ biển Việt Nam |
Khoáng sản) |
||
6 |
Điều tra đặc điểm địa chất, cấu trúc - địa động lực, hiện trạng môi trường và dự báo tai biến vùng biển Bình Thuận - Cà Mau (đến độ sâu 300m nước), tỷ lệ 1:500.000. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam) |
2013 - 2016 |
7 |
Điều tra cơ bản, nghiên cứu xây dựng cơ sở quan trắc và công nghệ xử lý các yếu tố tự nhiên tác động lên công trình ở các vùng biển phục vụ nhiệm vụ kinh tế kỹ thuật và tăng cường an ninh quốc phòng trên biển và thềm lục địa Việt Nam |
Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Công binh) |
2013 - 2017 |
8 |
Điều tra, đánh giá cấu trúc địa chất, địa động lực và quá trình phát triển trầm tích Plioxen - Đệ tứ vùng nước sâu, xa bờ phục vụ phát triển kinh tế biển |
Bộ Công thương (Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam) |
2013 - 2016 |
9 |
Bay đo từ - trọng lực tỷ lệ 1:250.000 biển và hải đảo Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản) |
2013 - 2020 |
10 |
Điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường các bãi bồi ven biển phục vụ phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam) |
2013 - 2016 |
11 |
Điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng biển Tây Nam Bộ và phía Tây Vịnh Bắc Bộ phục vụ phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre; Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng |
2013 - 2016 |
12 |
Điều tra, đánh giá ký sinh trùng gây hại và vi sinh vật trên các vùng biển Việt Nam nhằm bảo vệ hệ sinh thái biển và sức khỏe cộng đồng |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2013 - 2016 |
13 |
Điều tra khảo sát bổ sung, xây dựng bản đồ dị thường động lực các vùng biển Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam) |
2013 - 2017 |
14 |
Điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho các đảo thuộc lãnh thổ Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quản lý tài nguyên nước) |
2013 - 2015 |