BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7335/TCHQ-GSQL
V/v hướng dẫn vướng mắc quản lý hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh biên giới đất liền
Trả lời vướng mắc của một số đơn vị trong việc quản lý đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới, trên cơ sở ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 5696/BCT-BGMN ngày 28/6/2017 và Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Bảo vệ thực vật) tại công văn số 1346/BVTV-KD ngày 26/6/2017, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về đối tượng được hưởng chính sách miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới, đề nghị các đơn vị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 12/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Về chính sách xuất nhập khẩu hàng hóa của cư dân biên giới đối với một số hàng hóa thuộc diện kinh doanh có điều kiện/ xuất nhập khẩu theo giấy phép (ví dụ: gạo, than, gỗ, phân bón...): về nguyên tắc, hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới chỉ nhằm mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của cư dân biên giới. Hàng hóa mua bán với số lượng lớn, nhằm mục đích thương mại phải thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về điều kiện, giấy phép (nếu có).
3. Về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế: Điều 16 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ không có sự phân biệt giữa hàng hóa có trị giá vượt định mức hay nằm trong định mức miễn thuế. Do vậy, đề nghị các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Về vướng mắc đối với Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới: Theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới được miễn thuế. Tuy nhiên, Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 54/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương hiện hành chưa có quy định về định mức và danh mục hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu. Do đó, cho đến khi có quy định cụ thể hướng dẫn nội dung này, đề nghị tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Về vướng mắc về kiểm dịch thực vật: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1346/BVTV-KD của Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT) gửi kèm.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, GSQL (3b). |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |