BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BẢO ĐẢM KỸ THUẬT NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không.
Chương I
13. Mẫu nhiên liệu hàng không: là phần nhiên liệu hàng không lấy được từ một vị trí hoặc nhiều vị trí trong vật chứa, đại diện cho nhiên liệu hàng không tại vị trí đó hoặc cho toàn bộ nhiên liệu trong vật chứa.
14. Mẫu thuyền trưởng: là mẫu đại diện cho lô hàng vận chuyển, mẫu được lấy tại cảng biển, nơi xếp hàng hóa xuống phương tiện tàu vận chuyển, mẫu được gửi theo phương tiện tàu vận chuyển nhiên liệu hàng không chuyển đến nơi nhận để kiểm tra, đối chứng chất lượng khi cần thiết; mẫu thuyền trưởng có dung tích tối thiểu 03 lít (01 Gal).
15. Kiểm tra ngoại quan: là kiểm tra tại hiện trường để xác nhận nhiên liệu hàng không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về kiểm tra bề ngoài bằng mắt thường, nhiên liệu hàng không phải đúng về màu sắc và phải trong, sáng, không có tạp chất và nước không hòa tan ở nhiệt độ môi trường tại thời điểm lấy mẫu.
16. Kiểm tra trực quan: là kiểm tra ngoại quan cộng với việc sử dụng thiết bị hoặc dụng cụ thử nước bằng hóa chất để khẳng định nhiên liệu hàng không không có nước.
17. Kiểm tra đối chứng: là kiểm tra ngoại quan cộng với xác định khối lượng riêng.
18. Kiểm tra màng lọc: là phương pháp kiểm tra tạp chất dạng rắn trong mẫu nhiên liệu hàng không bằng cách cho nhiên liệu hàng không đi qua một màng lọc, sau đó cân màng lọc (phương pháp kiểm tra khối lượng) hoặc so sánh với màu chuẩn (phương pháp so màu) để xác định mức độ nhiễm bẩn của nhiên liệu hàng không.
19. Khu vực tra nạp an toàn: là những vùng với bán kính ít nhất là 03 mét (10 feet) tính từ các vị trí nạp và lỗ thông hơi trên tàu bay, các hố nạp ngầm, xe tra nạp và các ống mềm đang sử dụng.
20. Công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không: là doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh xăng dầu, xuất nhập khẩu nhiên liệu hàng không và được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
21. Nước tự do: còn gọi là nước không hòa tan xuất hiện dưới dạng các hạt rất nhỏ gây nên sự vẩn đục nhiên liệu hàng không do trọng lực có thể lắng xuống và hình thành một lớp nước tại đáy của vật chứa.
22. Nước hòa tan: là nước ở trạng thái hòa tan trong dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
23. Dây giật bảo hiểm: là dây cáp được gắn đến van hố nạp của hệ thống tra nạp ngầm trong quá trình vận hành tra nạp nhiên liệu cho tàu bay để trong trường hợp khẩn cấp, nhân viên tra nạp sẽ giật dây cáp đóng van của hố nạp nhằm chặn dòng chảy của nhiên liệu từ hệ thống tra nạp ngầm.
24. Điểm xả: là các điểm được chủ định đặt tại các vị trí thấp nhất trên hệ thống đường ống dẫn hoặc vật chứa, ở đó một lượng đáng kể tạp chất, nước sẽ tích lũy nếu ở vị trí đó không được xả thường xuyên.
25. Van kiểm tra trước: là thiết bị được sử dụng để kiểm tra hoạt động của hệ thống kiểm soát mức nhiên liệu trên xe tra nạp.
26. Bể thu hồi sản phẩm (bể chứa nhiên liệu hàng không dự định tái sử dụng): là bể chứa nhỏ được sử dụng để tập hợp các mẫu xả và các mẫu nhiên liệu từ các bể chứa cùng loại nhiên liệu hàng không, sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm đã xả nước có thể được bơm trở lại bể chứa nhiên liệu hàng không đã hoàn thiện.
27. Chữ viết tắt
a) AFQRJOS (Aviation Fuel Quality Requirements for Jointly Operated Systems): yêu cầu chất lượng nhiên liệu hàng không dùng cho hệ thống hoạt động chung;
b) API (American Petroleum Institute): Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ;
c) APU (Auxiliary Power Units): động cơ phụ của tàu bay;
d) ASTM (American Society for Testing and Materials): Hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Hoa Kỳ;
đ) DIEGME (Diethylene Glycol Mono Methyl Ether): chất làm ức chế đóng băng trong nhiên liệu;
e) EI (Energy Institute): Viện Năng lượng;
g) ESD (Emergency Stop Device): thiết bị dừng khẩn cấp;
h) ESB (Emergency Stop Button): nút bấm dừng khẩn cấp;
i) FAME (Fatty Acid Methyl Ester): axít béo Methyl Ester;
k) FSII (Fuel system Icing Inhibitor): chất ức chế đóng băng hệ thống nhiên liệu;
l) GPU (Ground Power Units): xe cấp điện;
m) IATA (International Air Transport Association): Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế;
n) ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế;
o) IP (Institute Petroleum): Viện Dầu mỏ Anh;
p) ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế;
q) IEC (International Electrotechnical Commision): Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế;
r) JIG (Joint Inspection Group): Tổ chức kiểm tra chung;
s) JFTOT (Jet Fuel Thermal Oxidation Test): phép thử ô xy hóa nhiệt nhiên liệu phản lực;
t) LIA (Lubricity improver additive): phụ gia cải thiện tính bôi trơn;
u) MSEP (Micro Separameter): trị số tách nước;
v) SDA (Static dissipater additive): phụ gia phân tán điện tĩnh;
x) MDA (Metal deactivator additive): phụ gia khử hoạt tính kim loại;
y) SMSM (Safety management system manual): tài liệu hệ thống quản lý an toàn.
Chương II
c) Sự cố ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe: gây tử vong hoặc thương tích người lao động làm ảnh hưởng công việc.
2. Báo cáo và điều tra các sự cố, tai nạn
a) Báo cáo ban đầu: đối với các sự cố và tai nạn liên quan đến con người, kho bể và trang thiết bị nêu tại Khoản 1 của Điều này, người quản lý phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không phải báo cáo ngay bằng văn bản tới lãnh đạo công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không về tai nạn hoặc sự cố và các báo cáo đó phải được gửi đi trong vòng 24 giờ bằng fax hoặc thư điện tử.
b) Báo cáo sơ bộ: phải điều tra tổng thể tìm hiểu các nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây ra tai nạn. Báo cáo sơ bộ được yêu cầu trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố. Báo cáo sơ bộ cần nêu các chi tiết về những phát hiện điều tra ban đầu và chỉ ra những nguyên nhân ban đầu. Báo cáo này bao gồm dự kiến các hành động khắc phục và phòng ngừa. Báo cáo bằng văn bản được gửi tới lãnh đạo công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không.
c) Báo cáo tạm thời: phải được yêu cầu ít nhất 03 tháng cho đến khi hoàn thành việc điều tra sự cố. Báo cáo tạm thời phải nêu các nguyên nhân cơ bản của vụ việc và tình trạng hành động khắc phục. Báo cáo bằng văn bản được gửi tới lãnh đạo công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không.
d) Báo cáo điều tra cuối cùng: phải được công bố để cho thấy rằng các hành động khắc phục đã được thực hiện. Báo cáo bằng văn bản được gửi tới lãnh đạo công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không.
đ) Trong trường hợp đơn vị có hệ thống SMSM thì sẽ thực hiện báo cáo, điều tra sự cố, tai nạn theo hệ thống SMSM quy định.
3. Đối với các sự cố tránh được, các sự cố nhỏ và rủi ro
a) Công ty cung ứng dịch vụ tra nạp phải điều tra tức thời và báo cáo được gửi tới lãnh đạo công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không sau 24 giờ thông qua fax hoặc thư điện tử. Báo cáo phải được hoàn thành trong vòng 48 giờ sau khi xảy ra sự cố.
b) Công ty cung ứng dịch vụ tra nạp phải thiết lập một hệ thống bảo đảm cho người lao động có thể báo ngay những sự cố tránh được và những rủi ro.
c) Việc điều tra phải được thực hiện bởi người được đào tạo, có kinh nghiệm thực tế phù hợp. Phải có quy trình điều tra để xác định được các nguyên nhân gốc rễ của các sự cố và các sự cố tránh được.
4. Đối với trường hợp gặp sự cố uy hiếp an toàn: công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không phải báo ngay cho đại diện hãng hàng không bằng văn bản, trong đó trình bày chi tiết số hiệu tàu bay và số chuyến bay, mọi hỏng hóc với tàu bay xảy ra trong quá trình tra nạp nhiên liệu hàng không.
Điều 43. Bảo vệ môi trường
Doanh nghiệp cung ứng và tra nạp nhiên liệu hàng không có trách nhiệm:
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
2. Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tuân thủ Quy chế hoạt động ứng phó tràn dầu ban hành kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Mục 3. KIỂM SOÁT, ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
Điều 44. Kiểm soát, đánh giá rủi ro
1. Người quản lý của kho và của công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không phải xác định được các mối nguy hiểm có khả năng gây tổn hại hoặc thiệt hại cho người, tài sản, môi trường hoặc uy tín và đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Đánh giá rủi ro phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng các phương pháp hoặc công cụ thích hợp và phải được xem xét theo chu kỳ được xác định.
2. Để kiểm soát các rủi ro, người lao động phải được kiểm soát, giám sát khi vào hệ thống làm việc liên quan đến công việc như bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra, thử nghiệm, xây dựng, tháo dỡ, điều chỉnh, sửa đổi, làm sạch... Các mối nguy hiểm sau đây được xem xét:
a) Vào hố van tra nạp ngầm, bể chứa và không gian hạn chế độc hại khác;
b) Công việc liên quan đến gia công nóng - công việc mà ở đó nhiệt được sử dụng hoặc tạo ra (như hàn, ngọn lửa cắt, mài...) hoặc có thể tạo ra tia lửa hoặc các nguồn bắt lửa khác;
c) Làm việc ở trên cao;
d) Làm việc trên các thiết bị điện có điện áp cao hoặc công việc khác về thiết bị điện mà có thể dẫn đến nguy hiểm;
đ) Cần cẩu và nâng;
e) Thiết bị công nghệ thăm dò.
3. Người quản lý của kho và của công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không đánh giá rủi ro an ninh theo các quy trình hoạt động và kế hoạch quản lý an ninh đã được xây dựng. Hệ thống kiểm soát, đánh giá rủi ro phải có tại chỗ để tiếp nhận được thông báo các thay đổi về mức độ đe dọa đến an ninh (từ quốc gia, địa phương, nhà chức trách hàng không, công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không).
Điều 45. Quản lý sự thay đổi
Các mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với con người, tài sản, môi trường và uy tín phải được người quản lý của kho và của công ty cung ứng dịch vụ tra nạp nhiên liệu hàng không đánh giá và có các hành động phù hợp để quản lý các mối nguy hiểm. Những thay đổi của các hạng mục sau đây phải được đánh giá về các mối nguy hiểm tiềm ẩn:
1. Nhà máy và các kho chứa;
2. Trang thiết bị;
3. Phần cứng hoặc phần mềm;
4. Các quá trình hoạt động;
5. Các quy trình hoạt động;
6. Thiết kế và xây dựng;
7. Các quy trình bảo dưỡng;
8. Thành phần hoặc tính chất của vật liệu;
9. Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm thực hiện;
10. Các yêu cầu đào tạo cán bộ, năng lực cán bộ;
11. Các yêu cầu pháp lý và quy định.
Chương VI
38/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không tại Việt Nam.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chiếu, áp dụng tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 47. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này, báo cáo Bộ Giao thông vận tải những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, - Cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ GTVT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; - Cổng TTĐT Bộ Giao thông vận tải; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KHCN (3). | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BGTVT ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số TT | Nội dung | Tiêu chuẩn áp dụng | Tài liệu áp dụng |
01 | An toàn cháy của các công trình dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu chung | TCVN 5684 phiên bản hiện hành | |
02 | Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng |
03 | Bể chứa xăng dầu | API 650; API 653 phiên bản hiện hành | |
04 | Các chỉ tiêu chất lượng nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A-1 | AFQRJOS- JIG phiên bản hiện hành | |
05 | Các chỉ tiêu chất lượng xăng tàu bay | AFQRJOS- JIG phiên bản hiện hành | |
06 | Các loại phương tiện vận chuyển | EI/JIG 1530, JIG 2 phiên bản hiện hành | |
07 | Các yêu cầu đối với tàu chở nhiên liệu bằng đường thủy | EI/JIG 1530; API RP 1543; API RP 1595; TONNAGE 69; LL 66; EN 14015, UL 142, EN 12285-2, UL 58 phiên bản hiện hành. QCVN21:2015/BGTVT; QCVN26: 2014/BGTVT; TCVN7145:2003; TCVN 6272:2003; TCVN 7061:2002. | TONNAGE 69; LL66; MARPOL 73/78; SOLAS74; ISPS phiên bản hiện hành |
08 | Các loại phương tiện tra nạp | JIG1, EN 12312-5, ARP 5818; ARP 5918; AS 5877A; AS 6401 phiên bản hiện hành | |
09 | Các yêu cầu đảm bảo chất lượng các loại nhiên liệu hàng không đối với nhà máy, kho bảo quản và kho cung ứng đến các sân bay | EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
10 | Danh mục các phụ gia được chấp nhận sử dụng trong nhiên liệu phản lực | DEF STAND 91-091 phiên bản hiện hành | |
11 | Hệ thống tra nạp ngầm | SAE ARP 5789; EI 1585; EI RP 1594; EI 1584; EI1540 và “EI 1560 phiên bản hiện hành | |
12 | Hồ sơ, giám sát, thử nghiệm nhiên liệu hàng không trong suốt quá trình vận chuyển từ nhà máy đến sân bay | API 1543 phiên bản hiện hành | |
13 | Hút nhiên liệu từ thùng chứa nhiên liệu của tàu bay | JIG 1, JIG 4 phiên bản hiện hành; Bulletin về hút nhiên liệu tàu bay phiên bản hiện hành | |
14 | Hướng dẫn về cung ứng nhiên liệu phản lực hàng không dân dụng | | ICAO Doc 9977, phiên bản hiện hành |
15 | Huấn luyện phòng cháy, chữa cháy | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an về phòng cháy chữa cháy |
16 | Huấn luyện vệ sinh về an toàn lao động | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ LĐ TB & XH về huấn luyện vệ sinh về an toàn lao động |
17 | Hướng dẫn vệ sinh các khoang hàng và đường ống cho tàu vận chuyển dầu mỏ và các sản phẩm đã tinh chế bằng đường biển | EI HM 50 phiên bản hiện hành | |
18 | Hướng dẫn vệ sinh hệ thống đường ống tra nạp ngầm sân bay | EI 1585 phiên bản hiện hành | |
19 | Hệ thống kiểm soát áp suất và các van điều khiển deadman | Phụ lục A15, JIG 1 phiên bản hiện hành | |
20 | Hệ thống vận chuyển bằng đường ống cho hydrocarbon lỏng và các chất lỏng khác | ASME B31.4 phiên bản hiện hành | |
21 | Kiểm tra màng lọc | JIG 1,2; ASTM D 2276/ IP 216; EI/JIG 1530; ASTM D 5452 phiên bản hiện hành | |
22 | Kiểm tra độ dẫn điện | ASTM D2624 hoặc DP274 phiên bản hiện hành | |
23 | Kiểm tra FAME | IP 585 hoặc IP 590;IP 583; AFQRRJOS; ASTM D 7797 phiên bản hiện hành | |
24 | Kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định lưu lượng kế | ĐLVN 94; ĐLVN 22 JIG 1,2 phiên bản hiện hành | Thông tư của Bộ trưởng Bộ KH&CN về kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định lưu lượng kế |
25 | Kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định đồng hồ đo áp suất | ĐLVN 134; ĐLVN 08; ĐLVN 288; ĐLVN 289; JIG 1, JIG 2 phiên bản hiện hành | Thông tư của Bộ trưởng Bộ KH&CN về kiểm tra, hiệu chuẩn, kiểm định đồng hồ đo áp suất |
26 | Kiểm tra vi sinh trong nhiên liệu hàng không | JIG 1, 2; API 1595; ASTM D 6469; ASTM D7978; EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | - Hướng dẫn vật liệu đối với nhiễm bẩn vi sinh vật trong các thùng nhiên liệu tàu bay của LATA. - Nghiên cứu hàm lượng vi sinh của nhiên liệu dầu mỏ và thực hiện chiến lược phòng tránh và khắc phục hậu quả của EI. |
27 | Kiểm tra bảo dưỡng thiết bị lọc | Phụ lục A6. JIG 1, 2; 4; EI/JIG 1530; EI 1550 phiên bản hiện hành | |
28 | Kiểm soát, đánh giá rủi ro | TCVN ISO 31000; TCVN IEC/ISO 31010; TCVN 9788 phiên bản hiện hành | |
29 | Kho xăng dầu | TCVN 5307:2009; TCVN 4530:2011 | |
30 | Kho đầu nguồn (Bể, hệ thống công nghệ, lọc...) | EI/JIG 1530; API1543; API 1595; EI 1550 phiên bản hiện hành | |
31 | Kho sân bay (Bể, hệ thống công nghệ, lọc...) | JIG 2; EI 1540; EI 1550; EI 1560; SAE ARP 5789 phiên bản hiện hành | |
32 | Kho sân bay nhỏ | JIG 4 phiên bản hiện hành | |
33 | Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Chống sét và chống tĩnh điện | JIG 2; EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
34 | Ghi nhãn hiệu, ký hiệu phương tiện | ĐLVN 05 phiên bản hiện hành | |
35 | Lớp phủ gốc epoxy | JIG 2; DEF STAN 80-97; El Standard 1541, EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
36 | Mã màu | EI 1542 phiên bản hiện hành | |
37 | Mẫu Chứng nhận kiểm tra lại nhiên liệu Jet A-1 | Phụ lục 12, JIG2; EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
38 | Mẫu Chứng nhận kiểm tra lại xăng tàu bay | Phụ lục A11, JIG 2; EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
39 | Ngành công nghiệp dầu mỏ và các khí đốt tự nhiên - Hệ thống vận chuyển bằng đường ống | ISO 13623 phiên bản hiện hành | |
40 | Ống cao su (ống mềm) | JIG1,2;EI 1529 (nhóm II), ISO 1825 loại C phiên bản hiện hành | |
41 | Yêu cầu về lượng mẫu thử nghiệm | JIG 1, 2; EI/JIG 1530; SAE AS 6401, API 1543 và 1595 phiên bản hiện hành | |
42 | Quy trình ngâm, thử nghiệm bể, phương tiện tra nạp, phương tiện vận chuyển bằng ô tô xi téc | Phụ lục 5 của JIG; Phụ lục D-EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | |
43 | Quy trình kiểm tra và thử ống mềm | JIG 1, EI 1529, EI 1540; Phụ lục A 13, JIG 2 phiên bản hiện hành | |
44 | Quy trình pha phụ gia | EI/JIG 1530; JIG 1, 2 phiên bản hiện hành | |
45 | Quy trình làm sạch hệ thống công nghệ | EI/JIG 1530; JIG1, 2 phiên bản hiện hành | |
46 | Quy trình làm sạch xi téc ô tô và đường sắt vận chuyển nhiên liệu hàng không | API RP1595; và EI 1530 phiên bản hiện hành | |
47 | Quy chế an ninh | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT về quy chế an ninh |
48 | Quy định quản lý chất thải nguy hại | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại |
49 | Quy định chi tiết về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chi tiết về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ |
50 | Quản lý sự thay đổi | | ICAO SMS Doc 9859, phiên bản hiện hành |
51 | Quy trình huấn luyện khẩn cấp | JIG 1,2; EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành | ICAO Doc.9859, phiên bản hiện hành |
52 | Thiết bị lọc | EI 1550 phiên bản hiện hành | |
53 | Thiết bị lọc tinh | API/EI 1590 phiên bản hiện hành | |
54 | Thân bầu lọc | EI 1596 phiên bản hiện hành | |
55 | Thiết bị lọc - Chứng nhận tương tự | EI 1582 phiên bản hiện hành | |
56 | Thiết bị điện kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng | TCVN 5334:2007 | |
57 | Thử áp suất của đường ống dẫn dầu mỏ lỏng. | API Khuyến nghị thực hành 1110 phiên bản hiện hành | |
58 | Tiêu chuẩn lớp phủ epoxy sử dụng cho các bể chứa, đường ống nhiên liệu hàng không | EI 1541 phiên bản hiện hành | |
59 | Xi téc ô tô - Quy trình kiểm định | ĐLVN 05:2011 | |
60 | Xây dựng cải tạo kho sân bay | | Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay |