<div class="content1">
<div>
<div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA0ADAAMgA=-->
<tbody><tr>
<td valign="top" width="223">
<p align="center"><span >BỘ TÀI CHÍNH</span><span ><br>
</span><b><span >T</span></b><b><span >Ổ</span></b><b><span >NG CỤC HẢI QUAN<br>
-------</span></b></p>
</td>
<td valign="top" width="367">
<p align="center"><b><span >CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM<br>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br>
---------------</span></b></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td valign="top" width="223">
<p ><span >Số: 1612/TCHQ-TXNK</span><span ><br>
</span><i><span >V/v xử lý
thuế hàng hóa NK cung ứng cho hợp đồng gia công</span></i></p>
</td>
<td valign="top" width="367">
<p align="right"><i><span >Hà Nội, ngày </span></i><i><span >26 t</span></i><i><span >h</span></i><i><span >á</span></i><i><span >ng </span></i><i><span >0</span></i><i><span >3 năm 2018</span></i></p>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<p ><span > </span></p>
<p align="center"><b><span >Kính gửi:</span></b><span > Cục Hải quan TP. Hải Phòng.</span></p>
<p ><span >Tổng cục Hải quan nhận được công văn số
<a target="_blank" class="text-blue" >
10195/HQHP-TXNK</a> ngày 15/8/2017 và số<a target="_blank" class="text-blue" > 13838/HQHP-TXNK</a> ngày 30/10/2017 của Cục Hải
quan TP. H</span><span >ả</span><span >i Phòng báo cáo vướng mắc
trong việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cung ứng cho hợp đồng gia công</span><span >.</span><span > </span><span >V</span><span >ề vấn đề này, Tổng cục Hải
quan có ý kiến như sau:</span></p>
<p ><span >- Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, khoản 4 Điều 12 Nghị định số
<a class="text-blue" target="_blank" >87/2010/NĐ-CP</a> ngày 13/8/2010 của Chính phủ, khoản 4 Điều 103 Thông tư số
<a class="text-blue" target="_blank" >38/2015/TT-BTC</a> ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì <i>Hàng hóa nhập kh</i></span><i><span >ẩ</span></i><i><span >u đ</span></i><i><span >ể</span></i><i><span > gia công cho phía nước ngoài được
miễn thuế nhập khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu đ</span></i><i><span >ể</span></i><i><span > gia công cho phía nước ngoài được
phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh
khoản hợp đồng gia c</span></i><i><span >ô</span></i><i><span >ng)
và kh</span></i><i><span >i</span></i><i><span > xuất trả sản phẩm cho phía
nước ngoài được miễn thuế <span >xuất khẩu</span></span></i><span >.</span></p>
<p ><span >- Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 107/QH13, Điều 10 Nghị định số <a class="text-blue" target="_blank" >134/2016/NĐ-CP</a> ngày
01/9/2016 của Chính phủ thì <i>Hàng hóa nhập kh</i></span><i><span >ẩ</span></i><i><span >u đ</span></i><i><span >ể</span></i><i><span > gia công, sản ph</span></i><i><span >ẩ</span></i><i><span >m gia công xuất khẩu theo hợp đồng
gia công được miễn thuế <span >xuất khẩu</span>, thuế
nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế <span >xuất khẩu</span>, thuế nhập khẩu</span></i><span >.</span></p>
<p ><span >- Căn cứ quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11, khoản 13 Điều</span><span > 1</span><span > Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số, 21/2012/QH13, Điều 49
Thông tư s</span><span >ố</span><span > <a rel="nofollow" class="text-blue" target="_blank" >38/2015/TT-BTC</a> thì <i>Người
nộp thuế có s</i></span><i><span >ố</span></i><i><span > ti</span></i><i><span >ề</span></i><i><span >n thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã
nộp lớn hơn s</span></i><i><span >ố</span></i><i><span > tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền ph</span></i><i><span >ạt</span></i><i><span > phải nộp đối với từng loại
thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền </span></i><i><span >vào </span></i><i><span >ngân sách nhà nước thì được bù trừ s</span></i><i><span >ố</span></i><i><span > tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
nộp thừa với s</span></i><i><span >ố</span></i><i><span > tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt còn nợ, k</span></i><i><span >ể</span></i><i><span >
cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào s</span></i><i><span >ố</span></i><i><span > tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả s</span></i><i><span >ố</span></i><i><span > tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
nộp thừa kh</span></i><i><span >i</span></i><i><span > người nộp thuế không còn nợ
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt</span></i><span >.</span></p>
<p ><span >- Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 61 Thông tư
<a rel="nofollow" class="text-blue" target="_blank" >38/2015/TT-BTC</a> thì</span><span > </span><i><span >Hồ
sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập kh</span></i><i><span >ẩ</span></i><i><span >u (bao gồm cả sản phẩm hoàn chỉnh do
bên đặt gia công c</span></i><i><span >u</span></i><i><span >ng cấp đ</span></i><i><span >ể</span></i><i><span > gắn hoặc đóng chung với sản phẩm
gia công thành mặt hàng đồng bộ; nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự
cung ứng nhập khẩu từ nước ngoài) thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu qu</span></i><i><span >y</span></i><i><span > định tại Chương II Thông tư
này</span></i><span >.</span></p>
<p ><span >Đề nghị Cục Hải quan TP. H</span><span >ả</span><span >i Phòng kiểm tra hồ sơ xuất khẩu, nhập
khẩu; sổ sách, chứng từ kế toán; chứng từ thanh toán đối với nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu tự cung ứng cho hợp đồng gia công; chứng từ thanh toán đối với sản
phẩm gia công xuất khẩu; tài liệu khác có liên quan; thực tế hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu nếu xác định Công ty TNHH Dongjin Techwin Vina nhập khẩu nguyên liệu,
vật tư thuộc các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/9/2016 cung ứng cho hợp
đồng gia c</span><span >ô</span><span >ng đã được thỏa thuận trong
hợp đồng gia công để sản xuất sản phẩm gia công, thương nhân nước ngoài chấp nhận
thanh toán cho số nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Công ty TNHH Dongjin Techwin
Vina tự cung ứng, Công ty đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài và không có
sai phạm gì khác (trừ điều kiện về mã loại hình khi nhập khẩu) thì Cục Hải quan
TP. Hải Phòng xem xét xử lý miễn thuế nhập khẩu cho số lượng nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu tự cung ứng cho hợp đồng gia công tương ứng với số lượng sản phẩm
gia công xuất khẩu theo quy định và chịu trách nhiệm về việc xử lý thuế nêu
trên.</span></p>
<p ><span >Trường hợp Công ty đã nộp thuế nhập khẩu cho số
nguyên liệu, vật tư <span >nhập khẩu</span> đ</span><span >ể</span><span > thực hiện h</span><span >ợ</span><span >p đ</span><span >ồ</span><span >ng gia công th</span><span >ì</span><span > được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Th</span><span >ô</span><span >ng tư số 38/20</span><span >1</span><span >5/TT-BTC.</span></p>
<p ><span >Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải
Phòng được biết và</span><span > thực
hiện./.</span></p>
<p ><span > </span></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA0ADAAMgA=-->
<tbody><tr>
<td valign="top" width="295">
<p ><span ><br>
<b><i>Nơi nhận:<br>
</i></b></span><span >- Như trên;<br>
</span><span >- Cục GSQL;<br>
- Lưu: VT, TXNK - CST (03b).</span></p>
</td>
<td valign="top" width="295">
<p align="center"><b><span >KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG<br>
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG<br>
<br>
<br>
<br>
<br>
Nguyễn Dương Thái</span></b></p>
</td>
</tr>
</tbody></table>
<p ><span > </span></p>
</div>
<!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div>
</div>
</div>