BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3129/TCT-TVQT V/v chấn chỉnh việc báo cáo doanh thu và chuyển tiền bán tem điện tử theo công văn số 2180/TCT-TVQT ngày 1/6/2023 | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 1/6/2023, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 2180/TCT-TVQT về việc báo cáo số lượng nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng, trong đó có nội dung:
“Trường hợp trong tháng có phát sinh doanh thu từ hoạt động bán tem điện tử, thực hiện chuyển đúng số tiền trên các hóa đơn bán tem điện tử của Cục Thuế trong tháng về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 15 tháng liền kề (bao gồm tiền bán tem điện tử của các Chi cục Thuế).”
Căn cứ nội dung trên, trong quá trình tổng hợp doanh thu bán tem điện tử tháng 5 và tháng 6/2023, hầu hết các Cục Thuế đều thực hiện việc báo cáo doanh thu và chuyển tiền bán tem điện tử đúng quy định.
Tuy nhiên, còn một số Cục Thuế thực hiện chưa đúng quy định tại Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TCT và công văn số 2180/TCT-TVQT ngày 1/6/2023 nêu trên như: Số tiền trên chứng từ không khớp với số tiền bán tem điện tử trên báo cáo nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng hoặc chuyển tiền bán tem điện tử sau ngày 15 tháng liền kề, ảnh hưởng đến việc tính thuế, kê khai nộp thuế của Tổng cục (theo quy định chậm nhất ngày 20 tháng liền kề, Tổng cục Thuế phải kê khai, nộp thuế đối với hoạt động bán tem điện tử),
Để việc tính thuế, kê khai, nộp thuế của Tổng cục Thuế đúng thời hạn quy định, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Giao Cục trưởng Cục Thuế:
- Chỉ đạo, đôn đốc Phòng TTHT/Phòng TV-QT-AC, bộ phận tài vụ thuộc Văn phòng/Phòng TV-QT-AC theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện: Gửi báo cáo nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng chậm nhất ngày 05 tháng liền kề và chuyển tiền bán tem điện tử theo doanh thu trên báo cáo nhập, xuất, tồn hàng tháng chậm nhất ngày 15 tháng liền kề đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định tại công văn số 2180/TCT-TVQT ngày 1/6/2023 của Tổng cục Thuế.
- Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác và kịp thời của báo cáo nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng và chứng từ chuyển tiền bán tem điện tử gửi Tổng cục Thuế.
2. Từ kỳ kê khai thuế tháng 7/2023 trở đi, Cục Thuế báo cáo thiếu doanh thu bán tem điện tử, chứng từ chuyển tiền bán tem điện tử không khớp đúng với doanh thu bán tem điện tử đã báo cáo hoặc chuyển tiền bán tem điện tử sau ngày 15 tháng liền kề thì Tổng cục Thuế sẽ nhắc nhở bằng văn bản kèm theo danh sách từng Cục Thuế để đồng chí Cục trưởng chấn chỉnh và theo dõi thi đua.
3. Đối với báo cáo nhập xuất tồn hàng tháng từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023:
Tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội:
“2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.”
Căn cứ quy định nêu trên, để có căn cứ tính thuế GTGT hàng tháng, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế báo cáo nhập, xuất, tồn hàng tháng từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023 theo biểu báo cáo đính kèm.
Đối với báo cáo nhập, xuất, tồn hàng tháng từ tháng 01/2024 trở đi, Cục Thuế báo cáo theo mẫu tại công văn số 2180/TCT-TVQT của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Mẫu: BC8B/TEM
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG NHẬP, XUẤT, TỒN TEM ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ
Tháng năm
(kèm theo công văn số 3129/TCT-TVQT ngày 25/7/2023)
Đơn vị tính: Tem
STT | Loại tem | Ký hiệu mẫu | Số lượng tem tồn kho đầu kỳ | Số lượng tem nhập kho trong kỳ | Trong đó | Số lượng tem xuất kho trong kỳ | Trong đó | Mất, cháy tại kho CQT | Số tiền bán | Số lượng tồn kho cuối kỳ | |||||||
Nhập từ nhà in | Nhập từ cơ quan thuế cấp trên | Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới | Xuất cho cơ quan thuế cấp trên | Xuất cho cơ quan thuế cấp dưới | Xuất hủy tại kho | Bán cho TCCN | Đơn giá bán | Doanh thu trước khi giảm thuế | Doanh thu sau khi giảm thuế | ||||||||
A | B | C | 1 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9+10 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15=1+2-6-11 |
1 | Tem điện tử thuốc lá | TTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tem điện tử rượu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥20° dùng dán bằng máy | TR01C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Tem điện tử rượu sản xuất trong nước <20° dán bằng máy | TR02C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥20° dán bằng tay | TR01T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Tem điện tử rượu sản xuất trong nước <20° dán bằng tay | TR02T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥20° dán bằng máy (tem cắt rời) | TR01R |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng cộng (3=1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Khi Cục Thuế lập báo cáo của Cục Thuế (tổng hợp từ báo cáo của Văn phòng Cục và các Chi cục Thuế) không tổng hợp cột 3, cột 5 và cột 8.
|
| .........., ngày tháng năm |