BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4896/BTTTT-CVT V/v rà soát, đánh giá mức độ sẵn sàng về hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 về việc phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030; Nhằm đảm bảo hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư thế hệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực công nghệ quan trọng như 5G, trí tuệ nhân tạo (AI), sản xuất chip, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, đánh giá mức độ sẵn sàng về hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung và khu công nghệ cao trên địa bàn đối với các nhu cầu trên và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/10/2023 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (chi tiết nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục đính kèm văn bản này).
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SẴN SÀNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO CHO CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(đính kèm Công văn số /BTTTT-CVT ngày /9/2023)
STT | Tên Khu Công nghiệp, Khu Công nghệ thông tin tập trung, Khu Công nghệ cao | Địa chỉ | Các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp | Các tuyến cáp quang đến Khu Công nghiệp | Hạ tầng viễn thông thụ động trong nội khu công nghiệp | Hạ tầng mạng cáp quang trong nội khu công nghiệp (đến từng doanh nghiệp) | Hạ tầng băng rộng di động trong nội Khu Công nghiệp | Hạ tầng Trung tâm dữ liệu trong nội Khu Công nghiệp | Nhu cầu cần mở rộng khu công nghiệp để phục vụ hoạt động trong thời gian tới | Kết luận (sẵn sàng/ chưa sẵn sàng) | Kiến nghị đề xuất | ||||
Thống kê các tuyến cáp quang đến | Dung lượng mỗi tuyến | Loại trạm 3G/ 4G/ 5G | Số vị trí trạm BTS trong Khu Công nghiệp | Tốc độ băng rộng di động được đo trên ứng dụng I-Speed | Tên Trung tâm dữ liệu | Quy mô trung tâm dữ liệu: - Diện tích sàn; - Số lượng tủ rack. - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm (Tier 1, 2, 3, 4) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12 | (13) | (14) | (15) | (16) |
| Ví dụ cách thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Khu Công nghệ cao ABC | Km 8 Đường Đại Lộ... | Siemen Nokia, LG, Honda, … | Tuyến cáp của VNPT đến; | 1Tbps | Nhà Trạm Cột Cống Bể Hào Tuynel … | 500Mbps | 3G 4G 5G | 5 5 0 | 20Mbps/10Mbps 60Mbps/30Mbps Chưa có | Trung tâm dữ liệu XYZ | Diện tích: 1000m2 Số tủ rack:200 Tiêu chuẩn thiết kế: Tier 3 … | Mở rộng diện tích 1000m2 … |
|
|
|
|
|
| Tuyến cáp của FPT đến | 500Gbps |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tuyến của Viettel đến | 500Gbps |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | …. | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Ghi chú:
Khu Công nghiệp, Khu Công nghệ thông tin tập trung, Khu Công nghệ cao gọi chung là Khu Công nghiệp.
Cột (7): nếu có thì thống kê các công trình hạ tầng viễn thông thụ động trong nội khu công nghiệp.
Cột (8): nếu có thì ghi dung lượng tuyến cáp doanh nghiệp đang sử dụng.
Cột (15): ghi sẵn sàng hoặc chưa sẵn sàng. Nếu chưa sẵn sàng thì nêu rõ những hạ tầng nào chưa sẵn sàng, mức độ chưa sẵn sàng về dung lượng, chất lượng …
Cột (16): nếu cột (15) kết luật là chưa sẵn sàng thì cột (16) nêu rõ cần mở rộng, bổ sung hạ tầng nào, dung lượng, chất lượng … để đảm bảo độ sẵn sàng của hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin tại khu công nghiệp cho cuộc cách mạng 4.0.