BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
3. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm để tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NGÀNH, LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Tên VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Cấp Trung ương | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Ghi chú |
1. | Chuyên viên cao cấp về lao động tiền lương | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
2. | Chuyên viên chính về lao động tiền lương | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
3. | Chuyên viên về lao động tiền lương | Chuyên viên | x | x | x |
|
4. | Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm xã hội | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
5. | Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
6. | Chuyên viên về bảo hiểm xã hội | Chuyên viên | x | x | x |
|
7. | Chuyên viên cao cấp về bình đẳng giới | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
8. | Chuyên viên chính về bình đẳng giới | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
9. | Chuyên viên về bình đẳng giới | Chuyên viên | x | x | x |
|
10. | Chuyên viên cao cấp về quản lý lao động ngoài nước | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
11. | Chuyên viên chính về quản lý lao động ngoài nước | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
12. | Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước | Chuyên viên | x | x |
|
|
13. | Chuyên viên cao cấp về an toàn, vệ sinh lao động | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
14. | Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
15. | Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động | Chuyên viên | x | x | x |
|
16. | Chuyên viên cao cấp về người có công | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
17. | Chuyên viên chính về người có công | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
18. | Chuyên viên về người có công | Chuyên viên | x | x | x |
|
19. | Chuyên viên cao cấp về phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
20. | Chuyên viên chính về phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
21. | Chuyên viên về phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên | x | x | x |
|
22. | Chuyên viên cao cấp về việc làm | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
23. | Chuyên viên chính về việc làm | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
24. | Chuyên viên về việc làm | Chuyên viên | x | x | x |
|
25. | Chuyên viên cao cấp về bảo trợ xã hội | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
26. | Chuyên viên chính về bảo trợ xã hội | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
27. | Chuyên viên về bảo trợ xã hội | Chuyên viên | x | x | x |
|
28. | Chuyên viên cao cấp về giảm nghèo | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
29. | Chuyên viên chính về giảm nghèo | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
30. | Chuyên viên về giảm nghèo | Chuyên viên | x | x | x |
|
31. | Chuyên viên cao cấp về trẻ em | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
32. | Chuyên viên chính về trẻ em | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
33. | Chuyên viên về trẻ em | Chuyên viên | x | x | x |
|
34. | Chuyên viên cao cấp về cơ sở vật chất và thiết bị | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
35. | Chuyên viên chính về cơ sở vật chất và thiết bị | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
36. | Chuyên viên về cơ sở vật chất và thiết bị | Chuyên viên | x | x | x |
|
37. | Chuyên viên cao cấp về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên) | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
38. | Chuyên viên chính về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên) | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
39. | Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên) | Chuyên viên | x | x | x |
|
40. | Chuyên viên cao cấp về công tác học sinh, sinh viên | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
41. | Chuyên viên chính về công tác học sinh, sinh viên | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
42. | Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên | Chuyên viên | x | x | x |
|
43. | Chuyên viên cao cấp về quản lý kỹ năng nghề | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
44. | Chuyên viên chính về quản lý kỹ năng nghề | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
45. | Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề | Chuyên viên | x | x | x |
|
46. | Chuyên viên cao cấp về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
47. | Chuyên viên chính về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
48. | Chuyên viên về nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên | x | x | x |
|
49. | Chuyên viên cao cấp về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên cao cấp | x |
|
|
|
50. | Chuyên viên chính về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên chính | x | x |
|
|
51. | Chuyên viên về kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp | Chuyên viên | x | x | x |
|
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]