Open navigation

Quyết định 2657/QĐ-BCT ngày 13/10/2023 Phê duyệt Phương án Điều tra thống kê các doanh nghiệp_cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động khai thác sản

BỘ CÔNG THƯƠNG
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2657/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ CÁC DOANH NGHIỆP/CƠ SỞ KINH TẾ TRỰC THUỘC DOANH NGHIỆP CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, KINH DOANH TRONG NGÀNH NĂNG LƯỢNG NĂM 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục ch tiêu thng kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thng kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung ch tiêu thống kê thuộc Hệ thng ch tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn ch tiêu tổng sản phẩm trong nước, ch tiêu tổng sn phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 33/2022/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định Hệ thống thông tin năng lượng;

Xét Tờ trình số 1992/TTr-ĐL về việc phê duyệt Phương án Điều tra thống kê các doanh nghiệp/cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xut, xuất nhập khu, kinh doanh trong ngành năng lượng năm 2022; Các văn bản Thẩm định Vụ Kế hoạch - Tài chính số 1655/KHTC ngày 06/9/2023 và Tổng cục Thống kê s 1631/TCKT-PPCĐ ngày 21/9/2023;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện Điều tra thống kê các doanh nghiệp/cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong ngành năng lượng năm 2022 (Phương án Điều tra kèm theo).

Kinh phí từ ngân sách nhà nước theo Dự toán chi thường xuyên cấp cho Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo để thực hiện nhiệm vụ năm 2023 theo Quyết định số 2665/QĐ-BCT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Kế hoạch và dự toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý, tổng hợp và thống kê thông tin năng lượng.

Điều 2. Mục tiêu điều tra

Điều tra thống kê các doanh nghiệp/cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong ngành năng lượng năm 2022, trên phạm vi toàn quốc nhằm đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

- Đánh giá khả năng khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong ngành năng lượng bao gồm: Điện, dầu khí, than, xăng dầu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp;

- Phục vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, chiến lược, xây dựng chính sách phát triển năng lượng tổng thể, dài hạn; lập kế hoạch phát triển năng lượng cho các vùng lãnh thổ và dự báo triển vọng năng lượng trong tương lai;

- Tổng hợp các ch tiêu thống kê năng lượng trong Hệ thống ch tiêu thống kê ngành Công Thương;

- Cập nhật vào cơ s dữ liệu năng lượng kết quả thông tin thng kê năng lượng để phục vụ công tác quản lý, điều tiết hệ thống năng lượng quốc gia, xây dựng giải pháp cân bằng năng lượng hiệu qu, bền vững; xây dựng cơ chế cảnh báo, đồng thời, đưa ra giải pháp ứng phó vớkhng hoảng năng lượng, p phần đảm bảo an ninh năng lượng;

- Theo dõi tình trạng tiếp cận năng lượng trong cả nước và khả năng tiêu thụ năng lượng của người dân để đáp ứng các yêu cầu về mức sống tối thiu của dân cư trong thực tế.

Điều 3. Nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện

- Giao nhiệm vụ cho Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, S Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp các ch tiêu thống kê ngành năng lượng theo Phương án điều tra đã được phê duyệt; cập nhật vào cơ sở dữ liệu năng lượng kết quả thông tin thống kê ngành năng lượng phục vụ cho công tác quản lý nhà nước ngành Công Thương:

+ Phối hợp với Vụ Dầu khí và Than, Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Cục Điều tiết Điện lực thu thập, tổng hợp các ch tiêu thống kê ngành năng lượng và lập Báo cáo ngành năng lượng năm 2022;

+ Phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trình thẩm định chuyên môn nghiệp vụ điều tra thống kê ngành Công Thương; tổ chức kiểm tra, giám sát, rà soát số liệu báo cáo thống kê tại một số địa phương, doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp/cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập thông tin thống kê ngành năng lượng năm 2022.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể t ngày ký.

- Cục trưng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục trưng Cục Điều tiết Điện lực, Vụ trưng Vụ Dầu khí và Than, Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Vụ trưng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Th trưởng các doanh nghiệp/cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
 - Tổng cục Thống kê (đ
 phối hợp);
 -
 Cổng thông tin điện tử BCT;
 - Lưu: VT, ĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Nguyễn Sinh Nhật Tân



PHƯƠNG ÁN

ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SẢN XUẤT, XUẤT NHẬP KHẨU, KINH DOANH NGÀNH NĂNG LƯỢNG NĂM 2022
(Ban hành theo Quyết định số 2657/QĐ-BCT ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưng Bộ Công Thương)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA

1. Mục đích, yêu cầu điều tra

Điều tra thống kê các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, (Sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong ngành năng lượng trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

- Đánh giá khả năng khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong ngành năng lượng bao gồm: Điện, dầu khí, than, xăng dầu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu  và doanh nghiệp;

- Phục vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, chiến lược, xây dựng chính sách phát triển năng lượng tổng th, dài hạn; lập kế hoạch phát triển năng lượng cho các vùng lãnh thổ và dự báo triển vọng năng lượng trong tương lai;

Tng hợp các chỉ tiêu thng kê năng lượng trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương;

- Cập nhật vào cơ sở dữ liệu năng lượng kết quả thông tin thống kê năng lượng để phục vụ công tác quản lý, điều tiết hệ thống năng lượng quốc gia, xây dựng giải pháp cân bng năng lượng hiệu quả, bền vững; xây dựng cơ chế cảnh báo, đồng thời, đưa ra giải pháp ứng phó với khủng hoảng năng lượng, góp phần đảm bo an ninh năng lượng.

- Theo dõi tình trạng tiếp cận năng lượng trong c nước và khả năng tiêu thụ năng lượng ca người dân để đáp ứng các yêu cầu về mức sng tối thiểu của dân cư trong thực tế.

2. Yêu cầu điều tra

Điều tra doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng năm 2022 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Thực hiện đúng các nội dung quy đnh trong Phương án điều tra. Phạm vi, nội dung điều tra phải đy đủ, thống nhất; không trùng, không chồng chéo với các cuộc điều tra khác;

- Bo mật thông tin thu thập được từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê;

- Sử dụng và quản lý kinh phí ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả, đúng chế độ tài chính hiện hành;

- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cu của người dùng tin trong và ngoài nước; đảm bảo tính so sánh quốc tế.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

2.1. Phạm vi điều tra

Cuộc điều tra thống kê về thông tin năng lượng thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với đối tượng điều tra là doanh nghiệp hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng bao gồm: Điện, dầu khí, than và đầu mối kinh doanh xăng dầu.

2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra

Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm, ng hóa thuộc Danh mục sản phẩm điều tra (Phụ lục 1 kèm theo).

Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có địa điểm khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

- Có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa trong Danh mục sản phẩm điều tra;

Cụ thể:

(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;

- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.

- Công ty nhà nước.

(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:

- Công ty cổ phần; Công ty TNHH có vn nhà nước dưới hoặc bằng 50%.

- Doanh nghiệp tư nhân.

- Công ty hợp danh.

- Công ty TNHH tư nhân.

- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đu tư nước ngoài bao gồm:

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

- Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnhthành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai s liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác).

III. LOẠI ĐIỀU TRA

Điều tra thống kê các doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng năm 2022 (điện, dầu khí, than, xăng dầu) là cuộc điều tra toàn bộ.

IV. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA

4.1. Thời điểm, thời gian điều tra

Bắt đầu từ 10 tháng 10 năm 2023 và kết thúc vào ngày 05 tháng 11 năm 2023.

4.2. Thời kỳ thu thập thông tin

Thời k thu thập thông tin đối với cuộc điều tra là số liệu từ 01/01/2022 đến 31/12/2022.

Các chỉ tiêu thu thập theo thời kỳ như: Đặc điểm kỹ thuật cơ sở hạ tầng; năng lực sản xuất (Công suất thiết kế, nguồn, sn lượng khai thác, sản xuất), xuất nhập khẩu, kinh doanh và một số ch tiêu khác.

4.3. Phương pháp điều tra

Điều tra doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng năm 2022 sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Bộ Công Thương sẽ gửi Phiếu thu thập thông tin thng kê năng lượng tới doanh nghiệp; Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin vào Phiếu thu thập thông tin theo hướng dẫn; gửi Phiếu thu thập thông tin thống kê năng lượng cho Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Bộ Công Thương.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể truy cập vào http://ectic.gov.vn/thongke-nangluong tải mẫu Phiếu thu thập thông tin thống kê năng lượng; Sau đó làm theo quy trình trên.

V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA

5.1. Nội dung điều tra

5.1.1. Thông tin chung của doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;

- Mã số thuế doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;

- Địa ch; điện thoại; fax; email;

- Loại hình doanh nghiệp;

- Ngành hoạt động SXKD chính.

5.1.2. Chỉ tiêu điều tra

Chỉ tiêu điều tra chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm.

5.1.3. Phiếu điều tra

- Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin thống kê ngành năng lượng năm 2022.

- Có 10 mẫu phiếu điều tra (Phụ lục 3 kèm theo), gồm:

(1) Phiếu s 1: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện dầu, nhiệt điện khí, điện khác

(2) Phiếu số 2: Áp dụng đối vi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh điện gió

(3) Phiếu số 3: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh điện mặt trời

(4) Phiếu số 4: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động truyền tải điện

(5) Phiếu số 5: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh điện

(6) Phiếu số 6: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh than

(7) Phiếu số 7: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khu dầu, khí

(8) Phiếu số 8: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động lọc hóa dầu

(9) Phiếu số 9: Áp dng đối với doanh nghiệp có hoạt động xử lý khí

(10) Phiếu số 10: Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu

VI. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

6.1. Bng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thng ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

6.2. Bng phân ngành sản phẩm: Áp dụng theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

6.3. Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến 31/12/2023.

VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA

7.1. Quy trình xử lý điều tra

Quy trình xử lý điều tra được thực hiện như sau:

- Thông tin phiếu điều tra (bản cứng, bn mềm) được số hoá sau khi doanh nghiệp hoàn thành cung cấp thông tin. Xác định phương pháp nhập thông tin kết qu điều tra bằng bàn phím.

- Xây dựng cơ s dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điều tra. Dữ liệu điều tra được kiểm tra, xử lý bao gồm các việc sau:

+ Tiếp nhận và làm sạch thông tin.

+ Đánh mã, nhập tin kết qu điều tra.

+ Tng hợp kết qu điều tra.

+ Kết xuất thông tin theo các biểu đu ra chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm.

7.2. Quy trình tổng hp kết qu điều tra

Tổng hợp thông tin theo các biểu đầu ra, theo phân tổ chủ yếu và theo yêu cu quản lýđiều hành của Bộ Công Thương. Căcứ các biểu tổng hợp để phân tích và dự báo nội dung các thông tin sau:

(1) Tổng quan và xu thế phát triển năng lượng quốc gia;

(2) Dữ liệu thông tin theo chuỗi thời gian về khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh, chuyđổi và tiêu thụ của các loại nhiên liệu điện, than, dầu khí, năng lượng mới và năng lượng tái tạo;

(3) Dữ liệu thông tin theo chui thời gian: Công suất nguồn điện và sản lượng điện theo nhiên liệu; sn lượng tiêu thụ điện theo các ngành kinh tế; phụ tải cực đại hệ thống điện; hệ số dự phòng hệ thống điện; tỷ lệ số xã có điện, tỷ lệ số hộ dân có điện; các ch số về độ tin cậy cung cấp điện hệ thng;

(4) Các chỉ tiêu thống kê năng lượng tổng hợp;

(5) Các chỉ tiêu năng lượng tái tạo;

(6) Bảng quyết toán và cân bằng cung cầu năng lượng;

(7) Bảng so sánh các ch tiêu thống kê năng lượng của Việt Nam với một số quốc gia trong khu vực và thế giới.

VIII. KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ ĐIỀU TRA

8.1. Chuẩn b điều tra (Từ tháng 4 năm 2023)

- Xây dựng phương án điều tra: Thiết kế và hoàn thiện Phiếu điều tra;

- Ban hành Quyết định về Phương án điều tra;

- Lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu và công cụ trên excel để phục vụ cho lưu trữ và xử lý dữ liệu điều tra.

- In tài liệu hướng dẫn.

- Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên.

8.2. Triển khai thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 10 năm 2023)

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ s Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.

- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

- Lập Báo cáo theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương gửi các cơ quan liên quan.

- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

- Công bố kết quả điều tra.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

9.1. Nhiệm vụ điều tra

9.1.1. Bộ Công Thương

- Lập và rà soát Danh sách doanh nghiệp, cơ sở kinh tế khai thác, sn xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng;

- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.

- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.

- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở Công Thương các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra.

- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong c nước trên cơ sở danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một số tnh, thành phố.

- Kiểm tra nh hợp lý của số liệu, làm sạch và nhập thông tin.

- X lý và tổng hợp kết qu điều tra.

- Lập báo cáo kết quả đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.

- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản n phẩm Kết quả điều tra thông tin thng kê năng lượng.

9.1.2. Các Bộ, ngành

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận ti, Bộ Tài chính, y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện điều tra. Cụ thể như sau:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thng kê) có trách nhiệm thẩm định Phương án điều tra: phối hợp cung cấp thông tin một số ch tiêu thống kê liên quan (Nếu có).

- B Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản ch đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra thống kê doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực năng lượng.

9.1.3. Doanh nghiệp tham gia điều tra

Doanh nghiệp tham gia điều tra có trách nhiệm cung cấp thông tin các chỉ tiêu thng kê trung thực, chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn quy định của cơ quan điều tra thống kê; được bảo đm bí mật thông tin đã cung cấp; được khiếu nại, t cáo hành vi vi phạm pháp luật theo quy định tại Luật Thng kê và Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê.

9.2. Kim tra, giám sát việc thực hiện điều tra

Trong thời gian triển khai điều tra, giao Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát và rà soát số liệu báo cáo thống kê tại một số địa phương, doanh nghiệp.

X. KINH PHÍ THỰC HIỆN

10.1. Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình điều tra thng kê của Bộ Công Thương; kinh phí ODA (nếu có).

10.2. Trong trường hợp địa phương cần m rộng điều tra để đáp ng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương thì kinh phí điều tra m rộng do ngân sách địa phương cấp.

10.3. Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản  và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu quả cuộc điều tra thống kê doanh nghiệp có hoạt động khai thác, sản xuất, xuất nhập khẩu, kinh doanh trong lĩnh vực năng lượng./.

 

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.