Open navigation

Công văn 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 Tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1432/TCT-DNNCN

V/v Tiếp tục triển khai Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2023 

 Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Để triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, Tổng cục Thuế đã có các công văn chỉ đạo hướng dẫn gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Công văn số 3169/TCT-DNNCN ngày 26/08/2022, Công văn số 3170/TCT-DNNCN ngày 26/08/2022, Công văn số 4517/TCT-DNNCN ngày 05/12/2022 và Công văn số 406/TCT-DNNCN ngày 13/02/2023). Thực hiện theo các công văn hướng dẫn của Tổng cục Thuế, các Cục Thuế đã hoàn thành triển khai giai đoạn 1, để tiếp tục triển khai giai đoạn tiếp theo Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 1

Tính đến ngày 31/03/2023 có 11.768 cơ sở kinh doanh (CSKD) đã đăng ký thành công áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, số lượng hóa đơn sử dụng là 2.203.931 hóa đơn. Nếu so với tổng số lượng đăng ký giai đoạn 1 là 3.900 CSKD thì đã vượt với tỷ lệ cao nếu tính trên tổng thể. Tuy nhiên, nếu xét theo từng cơ quan thuế thì mới chỉ có 52/63 Cục Thuế đạt, vượt kế hoạch giai đoạn 1, có 11 Cục Thuế chưa đạt kế hoạch triển khai giai đoạn 1, bao gồm: Bắc Kạn, Bắc Giang, Bến Tre, Bình Thuận, Đắc Nông, Đồng Tháp, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Tiền Giang, Vĩnh Phúc. Nếu xét theo tỷ lệ hóa đơn đã sử dụng thực tế so với số lượng CSKD đã đăng ký thì còn chưa tương xứng. Cụ thể:

1. Về số lượng CSKD áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền 

Trong số các Cục Thuế đã hoàn thành kế hoạch thì nổi bật là Cục Thuế Thành phố Hà Nội ngay trong giai đoạn 1 số lượng CSKD triển khai là 3.521 vượt kế hoạch là 3.353 - gần bằng với tổng số triển khai giai đoạn 1 của toàn quốc. Ngoài Cục Thuế Thành phố Hà Nội thì cũng có 10/63 cục Thuế cũng có kết quả triển khai rất tốt với số lượng CSKD đạt và vượt kế hoạch lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nam Định, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Thanh Hóa.

Kết thúc triển khai giai đoạn 1 vẫn còn 11/63 Cục Thuế chưa hoàn thành kế hoạch triển khai giai đoạn 1, trong đó 02 Cục thuế có kết quả triển khai đạt trên 70%: Đồng Tháp, Bình Thuận; 05 Cục thuế có tỷ lệ rất thấp (từ 50% trở xuống): Bắc Giang, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Vĩnh Phúc; 04 Cục thuế chưa có kết quả triển khai giai đoạn 1: Bắc Kạn, Bến Tre, Đắk Nông, Quảng Trị.

(Số liệu chi tiết tại Biểu số 03 đính kèm)

2. Về số lượng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền thực tế sử dụng

Mặc dù số lượng CSKD đăng ký thành công trong giai đoạn 1 lớn nhưng số lượng hóa đơn thực tế sử dụng chưa tương xứng. Một số Cục Thuế có tỷ lệ sử dụng hóa đơn bình quân tương đối cao nhưng cũng có nhiều Cục Thuế có tỷ lệ sử dụng hóa đơn bình quân rất thấp.

Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ sử dụng hóa đơn bình quân trên mỗi CSKD cao nhất (1.188 hóa đơn/1 CSKD). Một số địa phương khác cũng có tỷ lệ cao như Hoà Bình (459 hóa đơn/1 CSKD), Bắc Ninh (197 hóa đơn/1 CSKD), Gia Lai (163 hóa đơn/1 CSKD), Đắk Lắk (118 hóa đơn/1 CSKD), Hải phòng (111 hóa đơn/1 CSKD).

Đặc biệt có 05 Cục Thuế (Bắc Giang, Bạc Liêu, Lai Châu, Ninh Bình, Trà Vinh) có tình trạng CSKD có đăng ký nhưng không sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền mà vẫn đang sử dụng các hình thức hóa đơn khác.

(Số liệu chi tiết tại Biểu số 04 đính kèm)

3. Về công tác triển khai

Toàn ngành thuế đã nỗ lực thực hiện các giải pháp theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế trong việc triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền như: thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai; tổ chức công tác tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ NNT; rà soát danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc đối tượng triển khai; báo cáo Ủy ban nhân dân ban hành chỉ thị thực hiện triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Bước đầu đã đạt được kết quả nhất định tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng có nhu cầu xuất hóa đơn với tần suất lớn, thường xuyên, liên tục.

Tuy nhiên giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền trong thời gian qua chưa thực sự đi vào cuộc sống do còn một số khó khăn trong công tác triển khai, cụ thể như sau:

- Cơ sở pháp lý chưa mang tính bắt buộc để người bán phải xuất HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền cho người mua theo từng giao dịch.

- Chưa quyết liệt trong việc phối hợp cơ quan ban ngành địa phương, rà soát, xử lý vi phạm đối với các cơ sở kinh doanh không xuất hóa đơn kịp thời cho người mua khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để thúc đẩy các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong lĩnh vực bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật.

- Tổng cục Thuế chưa có hướng dẫn thống nhất nên cơ quan Thuế chưa thực sự hiểu rõ về các mô hình tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT dẫn đến chưa hỗ trợ được NNT trong việc lựa chọn mô hình và đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phù hợp.

II. CÁC CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TRONG THỜI GIAN TỚI

Để giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền thực sự đi vào cuộc sống tạo điều kiện thuận lợi cho NNT và người dân, thúc đẩy các CSKD sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, Cục Thuế cần tập trung triển khai một số nội dung sau:

1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về lợi ích của HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền, chương trình hóa đơn may mắn đến người dân, CSKD, thúc đẩy, khuyến khích người dân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện xuất hóa đơn và lấy HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền.

- Tuyên truyền, hướng dẫn NNT hiểu rõ về các mô hình tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền của các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Các mô hình tích hợp và danh sách các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ về HĐĐT được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử về HĐĐT của Tổng cục Thuế để NNT biết, tham khảo và lựa chọn mô hình, đơn vị cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử phù hợp.

2. Rà soát, lập danh sách các CSKD thuộc diện triển khai

Cục Thuế tiếp tục rà soát thực tế tại địa bàn để lập danh sách các CSKD thuộc diện triển khai HĐĐT khởi tạo máy tính tiền theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Thời hạn thực hiện rà soát và báo cáo Tổng cục chậm nhất là trước ngày 10/5/2023. Việc rà soát phải thực hiện thường xuyên, nếu có thay đổi, biến động thì báo cáo Tổng cục Thuế để điều chỉnh danh sách thuộc diện triển khai. Việc báo cáo kết quả rà soát theo biểu Mẫu số 01/TH-MTT, 01-1/CT-Nhóm, 01-2/CT-DN, 01-3/CT-HKD ban hành kèm theo công văn này.

3. Lập kế hoạch triển khai và chỉ tiêu phấn đấu

Dựa trên kết quả rà soát thực tế và kinh nghiệm triển khai giai đoạn 1, Cục Thuế lập kế hoạch triển khai cho giai đoạn tiếp theo đến hết năm 2023 đảm bảo phấn đấu hết Quý II đạt 30%, hết Quý III đạt 50% để tiến tới mục tiêu đạt 70% vào cuối năm 2023. Riêng 04 Cục Thuế trọng điểm (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh) ngoài việc phấn đấu theo chỉ tiêu chung nêu trên thì đối với lĩnh vực ăn uống, nhà hàng phấn đấu đạt 100% vào cuối năm 2023. Việc hoàn thành chỉ tiêu phấn đấu sẽ tính vào thành tích thi đua năm 2023 của các Cục Thuế. Báo cáo kết quả triển khai hàng quý theo mẫu số 02/BC-MTT ban hành kèm theo công văn này.

4. Phối hợp với các ban, ngành địa phương

- Cơ quan thuế cần phối hợp chặt chẽ với ban, ngành địa phương để tăng cường sự chỉ đạo từ các cơ quan quản lý nhà nước khác giúp cho việc triển khai được thuận lợi đối với từng lĩnh vực, ngành nghề thuộc diện sử dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền (lĩnh vực ăn uống, siêu thị thì cần phối hợp với ngành Công thương, Y tế,...; lĩnh vực khách sạn, du lịch cần phối hợp với ngành Văn hóa, thể thao và du lịch; thuốc tân dược cần phối hợp với ngành Y tế; kinh doanh vàng bạc cần phối hợp với Ngân hàng nhà nước;...).

- Đối với xử lý vi phạm CSKD không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ. Báo cáo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, ban ngành địa phương phối hợp với cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, xử phạt các trường hợp bán lẻ không xuất hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật thuế, tập trung vào các cơ sở kinh doanh theo mô hình chuỗi, kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, kinh doanh vàng trang sức mỹ nghệ,...

5. Yêu cầu hỗ trợ trực tiếp

Đối với những Cục Thuế có khó khăn trong công tác triển khai, chủ động liên hệ với Trung tâm Điều hành triển khai Hóa đơn điện tử Tổng cục Thuế để được hỗ trợ trực tiếp đối với các nội dung sau:

- Vướng mắc về tuyên truyền, chính sách pháp luật đối với việc triển khai HĐĐT nói chung và HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nói riêng theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Thông tư 78/2021/TT-BTC; Quy trình quản lý hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-TCT ngày 24/08/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

- Đối chiếu danh sách rà soát thực tế với CSDL về đăng ký thuế của ngành, giải trình lý do dẫn đến việc chênh lệch giữa số quản lý thực tế và dữ liệu trên CSDL về đăng ký thuế.

- Hỗ trợ trực tiếp tại trụ sở của người nộp thuế có khó khăn trong chuyển đổi hệ thống để áp dụng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền.

- Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn về các mô hình tích hợp giải pháp HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền và danh sách các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ về HĐĐT được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử về HĐĐT của Tổng cục Thuế để hướng dẫn NNT tham khảo và lựa chọn mô hình, đơn vị cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử phù hợp.

Kết quả rà soát và kế hoạch triển khai theo hướng dẫn tại điểm 2, điểm 3 công văn này gửi về Tổng cục Thuế (Vụ DNNCN), đồng thời gửi bản mềm về địa chỉ thư điện tử: [email protected] (Hà Hải Thương).

Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc có thể liên hệ đầu mối: Hà Hải Thương, Vụ QLT DNNCN - Tổng cục Thuế, điện thoại: 0334.735.769.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết và triển khai thực hiện./.

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Cục CNTT (TCT);
 - Lưu: VT, DNNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




 Đặng Ngọc Minh



TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ….
 -------

Mẫu số 01/TH-MTT

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỰC TẾ TẠI ĐỊA BÀN

STT

Cục Thuế

Số lượng DN, HKD thuộc lĩnh vực trực tiếp đến người tiêu dùng theo CSDL về đăng ký thuế

Số lượng DN, HKD rà soát thực tế tại địa bàn

(Bao gồm cả các trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT đến thời điểm rà soát)

Ghi chú

(Lý do dẫn đến việc chênh lệch giữa số quản lý thực tế và dữ liệu trên CSDL về đăng ký thuế)

Số lượng DN

Số lượng HKD

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)+(5)= cột (3) Biểu 02

(7)

 

Cục Thuế

 

 

 

 

 

1

Chi cục Thuế ...

 

 

 

 

 

2

Chi cục Thuế ...

 

 

 

 

 

3

Chi cục Thuế ...

 

 

 

 

 

Chi cục Thuế ...

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Dữ liệu tại cột (3) khai thác trên ứng dụng đối với các nhóm ngành nghề sau: G45, G46, G47, H49, H52, H53, I, N77, N79, R, S95, S96).

- Lấy chi tiết từ Cấp 2,3,4,5 nhóm G45, G46, G47, H49, H52, H53, N77, N79, S95, S96

- Lấy chi tiết từ Cấp 1 đến cấp 5 nhóm I, R



TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ….
 -------

Mẫu số 01-1/CT-Nhóm

 

CHI TIẾT KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỰC TẾ TẠI ĐỊA BÀN THEO NHÓM

(Bao gồm cả các trường hợp đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ MTT đến thời điểm rà soát)

STT

Cơ quan thuế

Tổng số lượng DN, HKD rà soát thực tế tại địa bàn

Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn

Nhóm 2: Bán lẻ hàng hóa (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng)

Nhóm 3: Bán lẻ thuốc tân dược

Nhóm 4: Dịch vụ khác (dịch vụ vui chơi giải trí, vé cầu đường, vé xe buýt, vé tham quan, du lịch...)

Nhóm 5: Kinh doanh vàng, bạc

DN

HKD

DN

HKD

DN

HKD

DN

HKD

DN

HKD

(1)

(2)

(3)=Tổng cột (4) đến cột (13)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

Cục Thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi cục Thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ….
 -------

Mẫu số 01-2/CT-DN

 

PHỤ LỤC DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI HĐĐT KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN

STT

Cơ quan thuế quản lý

Mã số thuế NNT

Tên NNT

Ngành nghề kinh doanh thực tế

Nhóm ngành nghề (1,2,3,4,5)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ….
 -------

Mẫu số 01-3/CT-HKD

 

PHỤ LỤC DANH SÁCH HỘ KINH DOANH THUỘC DIỆN TRIỂN KHAI HĐĐT KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN

STT

Cơ quan thuế quản lý

Mã số thuế NNT

Tên NNT

Hộ khoán/ kê khai

Ngành nghề kinh doanh thực tế

Nhóm ngành nghề (1, 2, 3, 4, 5)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ….
 -------

Mẫu số 02/BC-MTT

 

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN ĐẾN QUÝ ...

STT

Cơ quan thuế quản lý

Số lượng DN, HKD rà soát thực tế quản lý tại địa bàn

(Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Số lượng DN, HKD đã triển khai HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền

(Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Tỷ lệ triển khai trên danh sách rà soát thực tế tại địa bàn (%)

DN

HKD

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)+(5)

(7)=(6)/(3)*100%

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Biểu 03: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1

(Kèm theo Công văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)

STT

Cục Thuế

Số lượng DN, HKD thuộc danh sách triển khai giai đoạn 1

Số lượng DN, HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023

Số lượng DN, HKD đã triển khai vượt kế hoạch của GĐ1

Kết quả triển khai theo kế hoạch của giai đoạn 1 (%)

DN

HKD

Tổng

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)= (3)+(4)

(6)

(7)= (6)-(5)

(8)

 

Toàn quốc

1.831

2.070

3.901

11768

8.039

96%

1

Hà Nội

128

40

168

3521

3.353

100%

2

TP Hồ Chí Minh

150

50

200

1590

1.390

100%

3

Hải Phòng

43

9

52

204

152

100%

4

Quảng Ninh

388

1.429

1.817

1840

23

100%

5

An Giang

70

50

120

251

131

100%

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

20

13

33

191

158

100%

7

Bắc Giang

14

9

23

5

0

22%

8

Bắc Kạn

0

0

0

0

0

0%

9

Bạc Liêu

3

0

3

3

0

100%

10

Bắc Ninh

11

9

20

32

12

100%

11

Bến Tre

11

27

38

0

0

0%

12

Bình Định

31

3

34

44

10

100%

13

Bình Dương

44

8

52

62

10

100%

14

Bình Phước

30

6

36

117

81

100%

15

Bình Thuận

24

4

28

20

0

71%

16

Cà Mau

13

3

16

19

3

100%

17

Cần Thơ

24

6

30

36

6

100%

18

Cao Bằng

10

55

65

72

7

100%

19

Đà Nẵng

56

17

73

119

46

100%

20

Đắk Lắk

15

0

15

45

30

100%

21

Đắk Nông

3

0

3

0

0

0%

22

Điện Biên

2

8

10

27

17

100%

23

Đồng Nai

9

0

9

111

102

100%

24

Đồng Tháp

62

0

62

48

0

77%

25

Gia Lai

7

9

16

60

44

100%

26

Hà Giang

0

1

1

5

4

100%

27

Hà Nam

3

0

3

21

18

100%

28

Hà Tĩnh

8

0

8

799

791

100%

29

Hải Dương

18

14

32

57

25

100%

30

Hậu Giang

5

13

18

47

29

100%

31

Hòa Bình

6

5

11

20

9

100%

32

Hưng Yên

1

4

5

187

182

100%

33

Khánh Hòa

7

0

7

13

6

100%

34

Kiên Giang

61

13

74

87

13

100%

35

Kon Tum

7

0

7

46

39

100%

36

Lai Châu

2

9

11

216

205

100%

37

Lâm Đồng

31

2

33

59

26

100%

38

Lạng Sơn

6

2

8

10

2

100%

39

Lào Cai

5

19

24

38

14

100%

40

Long An

29

8

37

87

50

100%

41

Nam Định

84

25

109

186

77

100%

42

Nghệ An

11

1

12

65

53

100%

43

Ninh Bình

2

3

5

6

1

100%

44

Ninh Thuận

4

0

4

5

1

100%

45

Phú Thọ

8

2

10

21

11

100%

46

Phú Yên

10

4

14

19

5

100%

47

Quảng Bình

30

12

42

21

0

50%

48

Quảng Nam

27

3

30

113

83

100%



Biểu 03: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHỞI TẠO TỪ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1

(Kèm theo Công văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)

STT

Cục Thuế

Số lượng DN, HKD thuộc danh sách triển khai giai đoạn 1

Số lượng DN, HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023

Số lượng DN, HKD đã triển khai vượt kế hoạch của GĐ1

Kết quả triển khai theo kế hoạch của giai đoạn 1 (%)

DN

HKD

Tổng

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)= (3)+(4)

(6)

(7)= (6)-(5)

(8)

 

Toàn quốc

1.831

2.070

3.901

11768

8.039

96%

1

Hà Nội

128

40

168

3521

3.353

100%

2

TP Hồ Chí Minh

150

50

200

1590

1.390

100%

3

Hải Phòng

43

9

52

204

152

100%

4

Quảng Ninh

388

1.429

1.817

1840

23

100%

5

An Giang

70

50

120

251

131

100%

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

20

13

33

191

158

100%

7

Bắc Giang

14

9

23

5

0

22%

8

Bắc Kạn

0

0

0

0

0

0%

9

Bạc Liêu

3

0

3

3

0

100%

10

Bắc Ninh

11

9

20

32

12

100%

11

Bến Tre

11

27

38

0

0

0%

12

Bình Định

31

3

34

44

10

100%

13

Bình Dương

44

8

52

62

10

100%

14

Bình Phước

30

6

36

117

81

100%

15

Bình Thuận

24

4

28

20

0

71%

16

Cà Mau

13

3

16

19

3

100%

17

Cần Thơ

24

6

30

36

6

100%

18

Cao Bằng

10

55

65

72

7

100%

19

Đà Nẵng

56

17

73

119

46

100%

20

Đắk Lắk

15

0

15

45

30

100%

21

Đắk Nông

3

0

3

0

0

0%

22

Điện Biên

2

8

10

27

17

100%

23

Đồng Nai

9

0

9

111

102

100%

24

Đồng Tháp

62

0

62

48

0

77%

25

Gia Lai

7

9

16

60

44

100%

26

Hà Giang

0

1

1

5

4

100%

27

Hà Nam

3

0

3

21

18

100%

28

Hà Tĩnh

8

0

8

799

791

100%

29

Hải Dương

18

14

32

57

25

100%

30

Hậu Giang

5

13

18

47

29

100%

31

Hòa Bình

6

5

11

20

9

100%

32

Hưng Yên

1

4

5

187

182

100%

33

Khánh Hòa

7

0

7

13

6

100%

34

Kiên Giang

61

13

74

87

13

100%

35

Kon Tum

7

0

7

46

39

100%

36

Lai Châu

2

9

11

216

205

100%

37

Lâm Đồng

31

2

33

59

26

100%

38

Lạng Sơn

6

2

8

10

2

100%

39

Lào Cai

5

19

24

38

14

100%

40

Long An

29

8

37

87

50

100%

41

Nam Định

84

25

109

186

77

100%

42

Nghệ An

11

1

12

65

53

100%

43

Ninh Bình

2

3

5

6

1

100%

44

Ninh Thuận

4

0

4

5

1

100%

45

Phú Thọ

8

9

10

21

11

100%

46

Phú Yên

10

4

14

19

5

100%

47

Quảng Bình

30

12

42

21

0

50%

48

Quảng Nam

27

3

30

113

83

100%

49

Quảng Ngãi

10

10

20

9

0

45%

50

Quảng Trị

8

0

8

0

0

0%

51

Sóc Trăng

10

12

22

30

8

100%

52

Sơn La

18

7

25

28

3

100%

53

Tây Ninh

2

60

62

67

5

100%

54

Thái Bình

1

1

2

12

10

100%

55

Thái Nguyên

12

5

17

23

6

100%

50

Thanh Hóa

29

10

39

683

644

100%

57

Thừa Thiên Huế

69

0

69

123

54

100%

58

Tiền Giang

15

3

18

8

0

44%

59

Trà Vinh

10

6

16

43

27

100%

60

Tuyên Quang

8

6

14

22

8

100%

61

Vĩnh Long

38

35

73

91

18

100%

62

Vĩnh Phúc

55

8

63

22

0

35%

63

Yên Bái

13

12

25

62

37

100%



Biểu 04: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HĐĐT KHỞI TẠO TỬ MÁY TÍNH TIỀN GIAI ĐOẠN 1

(Kèm theo Công văn số 1432/TCT-DNNCN ngày 20/04/2023 của Tổng cục Thuế)

STT

Cục Thuế

Số lượng DN, HKD đã đăng ký thành công lũy kế đến ngày 31/03/2023

Số lượng hóa đơn đã xuất lũy kế đến ngày 31/03/2023

Số lượng hóa đơn sử dụng bình quân /CSKD

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(4)/(3)

 

Toàn quốc

11768

2203931

187,28

1

Hà Nội

3521

188709

53,60

2

TP Hồ Chí Minh

1590

1888368

1187,65

3

Hải Phòng

204

22595

110,76

4

Quảng Ninh

1840

10112

5,50

5

An Giang

251

3094

12,33

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

191

1937

10,14

7

Bắc Giang

5

0

0,00

8

Bắc Kạn

0

0

0,00

9

Bạc Liêu

3

0

0,00

10

Bắc Ninh

32

6258

195,56

11

Bến Tre

0

0

0,00

12

Bình Định

44

625

14,20

13

Bình Dương

62

231

3,73

14

Bình Phước

117

6401

54,71

15

Bình Thuận

20

551

27,55

16

Cà Mau

19

85

4,47

17

Cần Thơ

36

445

12,36

18

Cao Bằng

72

2232

31,00

19

Đà Nẵng

119

6449

54,19

20

Đắk Lắk

45

5297

117,71

21

Đăk Nông

0

0

0,00

22

Điện Biên

27

169

6,26

23

Đồng Nai

111

1499

13,50

24

Đồng Tháp

48

2749

57,27

25

Gia Lai

60

9766

162,77

26

Hà Giang

5

71

14,20

27

Hà Nam

21

31

1,48

28

Hà Tĩnh

799

11162

13,97

29

Hải Dương

57

3631

63,70

30

Hậu Giang

47

286

6,09

31

Hòa Bình

20

9188

459,40

32

Hưng Yên

187

536

2,87

33

Khánh Hòa

13

38

2,92

34

Kiên Giang

87

872

10,02

35

Kon Tum

46

198

4,30

36

Lai Châu

216

0

0,00

37

Lâm Đồng

59

3422

58,00

38

Lạng Sơn

10

378

37,80

39

Lào Cai

38

715

18,82

40

Long An

87

697

8,01

41

Nam Định

186

1228

6,60

42

Nghệ An

65

2038

31,35

43

Ninh Bình

6

0

0,00

44

Ninh Thuận

5

137

27,40

45

Phú Thọ

21

294

14,00

46

Phú Yên

19

2

0,11

47

Quảng Bình

21

11

0,52

48

Quảng Nam

113

662

5,86

49

Quảng Ngãi

9

74

8,22

50

Quảng Trị

0

0

0,00

51

Sóc Trăng

30

96

3,20

52

Sơn La

28

820

29,29

53

Tây Ninh

67

62

0,93

54

Thái Bình

12

1069

89,08

55

Thái Nguyên

23

50

2,17

56

Thanh Hóa

683

1785

2,61

57

Thừa Thiên Huế

123

2969

24,14

58

Tiền Giang

8

115

14,38

59

Trà Vinh

43

0

0,00

60

Tuyên Quang

22

31

1,41

61

Vĩnh Long

91

3546

38,97

62

Vĩnh Phúc

22

70

3,18

63

Yên Bái

62

75

1,21

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.