Open navigation

Quyết định 62/2025/QĐ-UBND ngày 17/11/2025 Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 62/2025/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 17 tháng 11 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026
___________________________________

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 187/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2016/TT-BTC, Thông tư số 174/2016/TT-BTC, Thông tư số 41/2024/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2020/TT-BTC, Thông tư số 41/2024/TT-BTC;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 745/TTr-STC ngày 10 tháng 11 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026 làm cơ sở để cơ quan thuế tính thuế tài nguyên cho các tổ chức và cá nhân khai thác tải nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Các nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2016/TT-BTC, Thông tư số 174/2016/TT-BTC, Thông tư số 41/2024/TT-BTC; Thông tư số 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2020/TT-BTC, Thông tư số 41/2024/TT-BTC và các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người nộp thuế tài nguyên, cơ quan thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026 theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với các loại tài nguyên khi có phát sinh nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo mức giá tính thuế tối đa của loại tài nguyên được ban hành tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2020/TT-BTC, Thông tư số 41/2024/TT-BTC.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng Quyết định điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC.

2. Cơ quan Thuế tỉnh hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế; niêm yết công khai bảng giá tại trụ sở cơ quan thuế và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; xác định, tính và quyết toán thuế tài nguyên năm 2026 theo quy định của Nhà nước vả quy định tại Quyết định này.

3. Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Cơ quan Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước và Ủy ban nhân dân các xã, phường căn cứ chức năng nhiệm vụ đế phối hợp thực hiện quản lý thuế tài nguyên theo quy định.

4. Khi giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng, giảm so với mức giá tối thiểu, tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên hoặc phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuê tài nguyên theo các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC, trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Cơ quan Thuế tỉnh hoặc các sở, ngành, địa phương có liên quan, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2025.

3. Quyết định này bãi bỏ số thứ tự thứ 5 Phụ lục IIb Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật được lựa chọn áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mới ban hành kèm theo Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về áp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực giá - công sản và tài chính đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (không có nội dung quy định về chế độ, chính sách sử dụng ngân sách nhà nước).

4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Trưởng Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Quản lý Giá - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và
Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo điện tử tỉnh;
- Báo và phát thanh, truyền hình tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, KTNS, (117b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 Võ Tấn Đức



PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
___________________________________

I. KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

Mã, nhóm loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

70.742

 

 

II102

 

 

 

Đất sỏi phún phục vụ thi công đường giao thông, dân dụng, công nghiệp

m3

70.742

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II202

 

 

 

Đá

 

 

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

123.370

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc

m3

120.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

202.954

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

217.912

 

 

 

 

II2020305

 

Đá lô ca

m3

170.000

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ

m3

340.000

 

 

 

 

II2020307

 

Đá bụi, mạt đá

m3

143.185

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

128.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

77.000

 

 

 

II30203

 

 

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

II3020301

 

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

183.062

 

 

 

 

II3020303

 

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

66.986

 

 

 

 

II3020304

 

Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)

tấn

128.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

80.000

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

360.550

 

 

 

 

II5020202

 

Cát khai thác tuyển rửa trên bờ

m3

360.550

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch, ngói (hoặc sét làm gạch, ngói)

m3

150.000

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

tấn

232.500

 

 

II1102

 

 

 

Cao lanh đã rây

tấn

680.000

 

II19

 

 

 

 

Than khác

 

 

 

 

II1901

 

 

 

Than bùn

tấn

340.000

 

II24

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

 

II2412

 

 

 

Đá phong hóa

m3

60.000

II. NƯỚC THIÊN NHIÊN

Mã, nhóm loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

m3

4.000

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

 

 

 

 

 

V20201

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm) phục vụ cho đô thị

m3

9.000

 

 

 

V20202

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm) phục vụ cho nông thôn

m3

6.100

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản)

 

 

 

 

 

V30301

 

 

Nước mặt

m3

4.000

 

 

 

V30302

 

 

Nước ngầm

m3

7.000

Ghi chú: Mức giá các loại tài nguyên tại Phụ lục này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.