Open navigation

Quyết định 595/QĐ-BHXH Quy trình thu bảo BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 595/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2017


QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2017, thay thế Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);

  • Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;

  • UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

  • HĐQL - BHXHVN;

  • TGĐ, các phó TGĐ;

  • Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;

  • BHXH Bộ QP,CA;

  • Lưu: VT, ST, BT(20b).

    TỔNG GIÁM ĐỐC


    Nguyễn Thị Minh

    BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    QUY TRÌNH

    Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc B ảo hiểm xã hội Việt Nam)


    Chƣơng I

    QUY ĐỊNH CHUNG


    Điều 1. Phạm vi áp dụng

    1. Văn bản này hướng dẫn về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và cơ quan bảo hiểm xã hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

    2. Việc quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế trong lực lư ng v trang do ộ u c ph ng,

ộ ng an hướng dẫn, ph h p với đ c th của t ng ộ và đồng bộ với các hướng dẫn tại Văn bản này để thực hiện ch nh sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp th ng nhất trong toàn qu c.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

  1. ác t viết tắt

    1. BHXH: là chữ viết tắt của cụm t "bảo hiểm xã hội".

    2. BHTN: là chữ viết tắt của cụm t "bảo hiểm thất nghiệp".

    3. BHYT: là chữ viết tắt của cụm t "bảo hiểm y tế".

    4. BHTNLĐ, NN: là viết tắt của cụm t “bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp”.

    5. UBND: là chữ viết tắt của cụm t "Ủy ban nhân dân".

    6. Đại lý thu: là viết tắt của t "đại lý thu HXH, HYT".

    7. KH-T : là viết tắt của t "Kế hoạch - Tài chính".

    8. HXH tỉnh: là tên chung cho ảo hiểm xã hội tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương.

    9. HXH huyện: là tên chung cho ảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành ph thuộc tỉnh.

    10. HĐLĐ: viết tắt của “h p đồng lao động”.

    11. HĐLV: viết tắt của “h p đồng làm việc”.

  2. Giải th ch t ngữ

    Trong Văn bản này, các t ngữ dưới đây đư c hiểu như sau:

    1. Đơn vị: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thuộc đ i tư ng tham gia HXH bắt buộc, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN.

    2. Người tham gia: gọi chung cho người lao động tham gia HXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN; người tham gia HXH tự nguyện, người tham gia BHYT; tr trường h p nêu cụ thể.

    3. ơ quan quản lý đ i tư ng: là cơ quan có thẩm quyền xác định và phê duyệt danh sách người tham gia như người thuộc hộ gia đình nghèo, người có c ng với cách mạng, thân nhân người có c ng với cách mạng, người thuộc diện hưởng bảo tr xã hội hằng tháng, cựu chiến binh, trẻ em ... trên cơ sở phân cấp của U ND cấp tỉnh.

    4. Truy thu: là việc cơ quan HXH thu khoản tiền phải đóng HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN của trường h p tr n đóng, đóng kh ng đủ s người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng kh ng đủ s tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng, hưởng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN.

    5. Hoàn trả: là việc cơ quan HXH chuyển trả lại s tiền đư c xác định kh ng phải tiền đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN ho c đóng th a khi ng ng giao dịch với cơ quan HXH; đóng tr ng cho cơ quan, đơn vị, cá nhân đã nộp cho cơ quan HXH.

    6. ộ phận một cửa: là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của BHXH huyện ho c bộ phận một cửa thuộc Ph ng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính của HXH tỉnh.

    7. ản sao: là bản chụp t bản ch nh ho c bản đánh máy có nội dung đầy đủ, ch nh xác như nội dung ghi trong sổ g c.

      Đơn vị, người tham gia HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN khi nộp "bản sao" theo hướng dẫn tại Văn bản này phải kèm theo bản ch nh để cơ quan

      HXH kiểm tra, đ i chiếu và trả lại cho đơn vị, người tham gia.

    8. ản ch nh: là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

    9. Văn bản chứng thực: là giấy tờ, văn bản, h p đồng, giao dịch đã đư c chứng thực theo quy định của pháp luật.

    10. Thành phần hồ sơ quy định tại văn bản này nếu kh ng quy định là bản ch nh thì có thể nộp bản ch nh ho c bản sao kèm bản ch nh để đ i chiếu, bản sao đư c chứng thực ho c bản sao đư c cấp t sổ g c.

    11. N HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN: là tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN đ i với người lao động theo quy định của pháp luật nhưng đơn vị chưa đóng cho cơ quan HXH. Tiền n bao gồm cả tiền lãi chậm đóng theo quy định của pháp luật nhưng đơn vị chưa đóng.

    12. Xác nhận sổ HXH: là ghi thời gian đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, NN trên sổ HXH của người tham gia.

    13. Tên Tổ nghiệp vụ của HXH huyện tại Văn bản này là Tên nghiệp vụ theo quy định của HXH Việt Nam (bao gồm cả các Tổ nghiệp vụ gộp nhiều chức năng, nhiệm vụ).

    14. Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu biểu dẫn chiếu trong Văn bản này mà kh ng ghi rõ nguồn thì đư c hiểu là của Văn bản này.

Điều 3. Phân cấp quản lý

  1. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN

    1. HXH huyện:

      1. Thu tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của HXH tỉnh.

      2. Giải quyết các trường h p truy thu, hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN; tạm d ng đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất đ i với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN do HXH huyện trực tiếp thu.

      3. Thu tiền h tr mức đóng HYT, h tr mức đóng HXH tự nguyện của ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

      4. Thu tiền đóng HXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia HYT cư trú trên địa bàn huyện.

    2. đ) Thu tiền đóng HYT của đ i tư ng do ngân sách nhà nước đóng; ghi thu tiền đóng HYT của đ i tư ng do quỹ HXH, quỹ HTN đảm bảo, ngân sách trung ương h tr học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục do

      ộ, cơ quan Trung ương quản lý theo phân cấp của HXH tỉnh.

    3. HXH tỉnh:

      1. Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN của các đơn vị chưa phân cấp cho HXH huyện.

      2. Giải quyết các trường h p truy thu, hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN; tạm d ng đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất đ i với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN do HXH tỉnh trực tiếp thu.

    4. d) Thu tiền h tr mức đóng HYT, h tr mức đóng HXH tự nguyện của ngân sách nhà nước.

      c) Thu tiền đóng HYT của đ i tư ng do ngân sách nhà nước đóng; ghi thu tiền đóng HYT của đ i tư ng do quỹ HXH, quỹ HTN đảm bảo, ngân sách trung ương h tr học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục do

      ộ, cơ quan Trung ương quản lý.

    5. HXH Việt Nam:

      1. Thu tiền của ngân sách trung ương đóng, h tr mức đóng BHYT, tiền h tr quỹ HTN.

      2. Thu tiền của ngân sách trung ương đóng HXH cho người có thời gian c ng tác trước năm 1995.

  2. ấp, ghi và xác nhận trên sổ HXH

    1. HXH huyện:

      1. ấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận sổ HXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng tr cấp thất nghiệp, ghi thời gian đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN cho người tham gia tại đơn vị do HXH huyện trực tiếp thu, người đang bảo lưu thời gian đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN.

      2. huyển HXH tỉnh: Hồ sơ đề nghị cộng n i thời gian kh ng phải đóng BHXH và điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995 (tr trường h p phân cấp cho BHXH huyện).

    2. HXH tỉnh:

      1. ấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận sổ HXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng tr cấp thất nghiệp, ghi thời gian đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN cho người tham gia tại đơn vị do HXH tỉnh trực tiếp thu, người đã hưởng HXH ho c đang bảo lưu thời gian đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN.

      2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cộng n i thời gian kh ng phải đóng HXH và điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.

  3. ấp thẻ HYT

    1. HXH huyện: ấp mới, cấp lại, đổi thẻ HYT cho người tham gia

      HYT do HXH huyện thu.

    2. HXH tỉnh: ấp mới, cấp lại, đổi thẻ HYT cho người tham gia

      HYT tại các đơn vị do HXH tỉnh trực tiếp thu và người hưởng tr cấp thất nghiệp trong tỉnh.

  4. HXH tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương để phân cấp thu cho

HXH huyện, đến hết năm 2017 phân cấp t i thiểu 90% tổng s đơn vị quản lý.

Chƣơng II

ĐỐI TƢỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƢƠNG THỨC ĐÓNG

Mục 1

BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Điều 4. Đối tƣợng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người lao động là c ng dân Việt Nam thuộc đ i tư ng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:

    1. Người làm việc theo HĐLĐ kh ng xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo m a vụ ho c theo một c ng việc nhất định có thời hạn t

      đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ đư c ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

    2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn t đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện t ngày 01/01/2018);

    3. án bộ, c ng chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, c ng chức và viên chức;

    4. ng nhân qu c ph ng, c ng nhân c ng an, người làm c ng tác khác trong tổ chức cơ yếu đ i với trường h p HXH ộ u c phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho HXH tỉnh;

    5. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành h p tác xã có hưởng tiền lương;

    6. Người hoạt động kh ng chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

    7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo h p đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo h p đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định s 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của h nh phủ đư c áp dụng đ i với các h p đồng sau:

      1. H p đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp đư c phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

      2. H p đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu ho c tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

      3. H p đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

      4. H p đồng cá nhân.

    8. Người hưởng chế độ phu nhân ho c phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật HXH;

    9. Người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Điểm


        1. Khoản này đư c cử đi học, thực tập, c ng tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia HXH bắt buộc;

  2. Người lao động là c ng dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động ho c chứng chỉ hành nghề ho c giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện t ngày 01/01/2018 theo quy định của h nh phủ).

  3. Người sử dụng lao động tham gia HXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị v trang nhân dân; tổ chức ch nh trị, tổ chức ch nh trị - xã hội, tổ chức ch nh trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức qu c tế hoạt

    động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, h p tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ h p tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

  4. Người lao động quy định tại các Điểm 1.1 và 1.2 Khoản 1 Điều này là người giúp việc gia đình và người lao động quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, tr cấp HXH hằng tháng và tr cấp hằng tháng dưới đây thì kh ng thuộc đ i tư ng tham gia HXH bắt buộc:

  1. Người đang hưởng lương hưu hằng tháng;

  2. Người đang hưởng tr cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định s 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của h nh phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định s 50/ P ngày 26/7/1995 của h nh phủ về chế độ sinh hoạt ph đ i với cán bộ xã, phường, thị trấn;

  3. Người đang hưởng tr cấp mất sức lao động hằng tháng;

  4. Người đang hưởng tr cấp hằng tháng theo quy định tại uyết định s 91/2000/ Đ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng h nh phủ về việc tr cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ng ng hưởng tr cấp mất sức lao động hàng tháng ( uyết định s 91/2000/ Đ-TTg); uyết định s 613/ Đ- TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng h nh phủ về việc tr cấp hàng tháng cho những người có t đủ 15 năm đến dưới 20 năm c ng tác thực tế đã hết thời hạn hưởng tr cấp mất sức lao động ( uyết định s 613/ Đ-TTg);

đ) uân nhân, ng an nhân dân, người làm c ng tác cơ yếu đang hưởng chế độ tr cấp hằng tháng theo quy định tại các uyết định của Thủ tướng

h nh phủ: uyết định s 142/2008/ Đ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đ i với quân nhân tham gia kháng chiến ch ng Mỹ cứu nước có dưới 20 năm c ng tác trong quân đội đã phục viên, xuất ng về địa phương; uyết định s 38/2010/ Đ-TTg ngày 06/5/2010 về việc sửa đổi, bổ sung uyết định s 142/2008/ Đ-TTg ngày 27/10/2008 về việc thực hiện chế độ đ i với quân nhân tham gia kháng chiến ch ng Mỹ cứu nước có dưới 20 năm c ng tác trong quân đội đã phục viên, xuất ng về địa phương; uyết định s 53/2010/ Đ- TTg ngày 20/8/2010 quy định về chế độ đ i với cán bộ, chiến sĩ ng an nhân dân tham gia kháng chiến ch ng Mỹ có dưới 20 năm c ng tác trong ng an nhân dân đã th i việc, xuất ng về địa phương; uyết định s 62/2011/ Đ- TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, ch nh sách đ i với đ i tư ng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ qu c, làm nhiệm vụ qu c tế ở ăm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ng , th i việc.

Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động

    1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu tr và tử tuất.

    2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu tr và tử tuất.

    3. Người lao động quy định tại Tiết a, c và Tiết d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4: Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu tr và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng HXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đ i với người lao động đã có quá trình tham gia HXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đ i với người lao động chưa tham gia HXH bắt buộc ho c đã tham gia HXH bắt buộc nhưng đã hưởng HXH một lần.

    4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1, Khoản 2 Điều 4: Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu tr và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng HXH của người lao động trước đó đ i với người lao động đã có quá trình tham gia HXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đ i với người lao động chưa tham gia HXH bắt buộc ho c đã tham gia HXH bắt buộc nhưng đã hưởng HXH một lần.

    5. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 4, thực hiện theo quy định của h nh phủ và hướng dẫn của HXH Việt Nam.

    6. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 và người đang bảo lưu thời gian đóng HXH bắt buộc c n thiếu t i đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu ho c tr cấp tuất hằng tháng: mức đóng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc ho c chết vào quỹ hưu tr và tử tuất.

  2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị

    1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng HXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 như sau:

      1. 3% vào quỹ m đau và thai sản;

      2. 14% vào quỹ hưu tr và tử tuất.

    2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu tr và tử tuất cho người lao động quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.

Điều 6. Tiền lƣơng tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Tiền lương do Nhà nước quy định

    1. Người lao động thuộc đ i tư ng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vư t khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này t nh trên mức lương cơ sở.

      Tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ s chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.

    2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng HXH là mức lương cơ sở.

  2. Tiền lương do đơn vị quyết định

    1. T ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Th ng tư s 47/2015/TT- LĐT XH ngày 16/11/2015 của ộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một s điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định s 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của h nh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s nội dung của ộ luật lao động (Nghị định s 05/2014/NĐ-CP).

      Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Th ng tư s 47/2015/TT- LĐT XH là các khoản phụ cấp lương để b đắp yếu t về điều kiện lao động, t nh chất phức tạp c ng việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa đư c t nh đến ho c t nh chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có t nh chất tương tự.

    2. T ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Th ng tư s 47/2015/TT- LĐT XH.

    3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc kh ng bao gồm các khoản chế độ và phúc l i khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của ộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản h tr xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nu i con nhỏ; h tr khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết h n, sinh nhật của người lao động, tr cấp cho người lao động g p hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản h tr , tr cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định s 05/2015/NĐ-CP.

    4. Tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc đ i với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Nghị định s 115/2015/NĐ- P là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, tr viên chức quản lý chuyên trách trong c ng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

      Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đ i với người quản lý điều hành h p tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định s 115/2015/NĐ- P là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.

    5. Tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc đ i với người đại diện phần v n nhà nước kh ng chuyên trách tại các tập đoàn kinh tế, tổng c ng ty, c ng ty nhà nước sau cổ phần hóa; c ng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là tiền lương theo chế độ tiền lương của cơ quan, tổ chức đang c ng tác trước khi đư c cử làm đại diện phần v n nhà nước.

      Tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc đ i với người đại diện phần v n nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng c ng ty, c ng ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng c ng ty, c ng ty quyết định.

    6. Mức tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc quy định tại Khoản này kh ng thấp hơn mức lương t i thiểu v ng tại thời điểm đóng đ i với người lao động làm c ng việc ho c chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

      1. Người lao động làm c ng việc ho c chức danh đ i hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn t nhất 7% so với mức lương t i thiểu v ng;

      2. Người lao động làm c ng việc ho c chức danh có điều kiện lao động n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn t nhất 5%; c ng việc ho c chức danh có điều kiện lao động đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn

    7. t nhất 7% so với mức lương của c ng việc ho c chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

  3. Mức tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc quy định tại Điều này cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.

Điều 7. Phƣơng thức đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Đóng hằng tháng

    Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cu i c ng của tháng, đơn vị tr ch tiền đóng HXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia HXH bắt buộc, đồng thời tr ch t tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc của t ng người lao động theo mức quy định, chuyển c ng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan HXH mở tại ngân hàng ho c Kho bạc Nhà nước.

  2. Đóng 03 tháng ho c 06 tháng một lần

    Đơn vị là doanh nghiệp, h p tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ h p tác hoạt động trong lĩnh vực n ng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng ho c 03 tháng, 06 tháng một lần. hậm nhất đến ngày cu i c ng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ HXH.

  3. Đóng theo địa bàn

    1. Đơn vị đóng trụ sở ch nh ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng HXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của HXH tỉnh.

    2. hi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng

      HXH tại địa bàn đó.

  4. Đ i với người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, phương thức đóng là 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng một lần ho c đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong h p đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH trước khi đi làm việc ở nước ngoài ho c đóng qua đơn vị, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

    1. Trường h p đóng qua đơn vị, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì đơn vị, tổ chức sự nghiệp thu, nộp HXH cho người lao động và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan HXH.

    2. Trường h p người lao động đư c gia hạn h p đồng ho c ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng HXH theo phương thức quy định tại Điều này ho c truy nộp cho cơ quan HXH sau khi về nước.

  5. Đ i với người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4 thực hiện đóng hằng tháng, 03 tháng ho c 06 tháng một lần th ng qua đơn vị quản lý cán bộ, c ng chức có phu nhân ho c phu quân để đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất.

  6. Đ i với trường h p đóng cho thời gian c n thiếu kh ng quá 06 tháng quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 5

    1. Người lao động đóng một lần cho s tháng c n thiếu th ng qua đơn vị trước khi nghỉ việc.

    2. Người đang bảo lưu thời gian đóng HXH bắt buộc ho c thân nhân của người lao động chết đóng một lần cho s tháng c n thiếu tại cơ quan HXH huyện nơi cư trú.

Mục 2

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN


Điều 8. Đối tƣợng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người tham gia HXH tự nguyện là c ng dân Việt Nam t đủ 15 tuổi trở lên và kh ng thuộc đ i tư ng tham gia HXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHXH, bao gồm:

    1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng t ngày 01/01/2018 trở đi;

    2. Người hoạt động kh ng chuyên trách ở th n, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân ph , khu, khu ph ;

    3. Người lao động giúp việc gia đình;

    4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kh ng hưởng tiền lương;

    5. Xã viên kh ng hưởng tiền lương, tiền c ng làm việc trong h p tác xã, liên hiệp h p tác xã;

    6. Người n ng dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

    7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;

    8. Người tham gia khác.

  2. ơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến HXH tự nguyện.

Điều 9. Phƣơng thức đóng theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người tham gia HXH tự nguyện đư c chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất:

    1. Đóng hằng tháng;

    2. Đóng 03 tháng một lần;

    3. Đóng 06 tháng một lần;

    4. Đóng 12 tháng một lần;

    5. Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng kh ng quá 5 năm một lần;

    6. Đóng một lần cho những năm c n thiếu đ i với người tham gia

      HXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH c n thiếu kh ng quá 10 năm (120 tháng) thì đư c đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

      V dụ 1: à A t nh đến tháng 3/2017 đủ 55 tuổi và có 15 năm 9 tháng đóng HXH. à A có nguyện vọng tiếp tục tham gia HXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng và lựa chọn phương thức đóng hằng tháng. Đến tháng 4/2017 bà A 55 tuổi 1 tháng và có 15 năm 10 tháng đóng

      HXH. Tháng 5/2017 bà A lựa chọn phương thức đóng một lần cho 4 năm 2 tháng c n thiếu và đóng ngay trong tháng này. Như vậy, t nh đến hết tháng 5/2017, bà A 55 tuổi 2 tháng và có 20 năm đóng HXH, đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời điểm t nh hưởng lương hưu của bà A kể t tháng 6/2017.

  2. Trường h p người tham gia HXH đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà thời gian đã đóng HXH c n thiếu trên 10 năm nếu có nguyện vọng thì tiếp tục đóng HXH tự nguyện theo một trong các phương thức quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 Khoản 1 Điều này cho đến khi thời gian đóng

    HXH c n thiếu kh ng quá 10 năm thì đư c đóng một lần cho những năm c n thiếu để hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm 1.6. Khoản 1 Điều này.

    V dụ 2: Ông t nh đến tháng 8/2016 đủ 60 tuổi và có 8 năm đóng

    HXH. Ông có nguyện vọng tiếp tục tham gia HXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng và lựa chọn phương thức đóng 2 năm một lần cho giai đoạn t tháng 9/2016 đến tháng 8/2018. Tháng 9/2018 ng có đủ 10 năm đóng HXH và đóng một lần cho 10 năm c n thiếu. Như vậy, t nh đến hết tháng 9/2018, ông B có 20 năm đóng HXH, đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời điểm t nh hưởng lương hưu của ng kể t tháng 10/2018.

  3. Thay đổi phương thức đóng HXH tự nguyện

    1. Người đang tham gia HXH tự nguyện đư c thay đổi phương thức đóng HXH tự nguyện. Việc thay đổi phương thức đóng HXH tự nguyện đư c thực hiện t nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

    2. Trường h p người tham gia HXH tự nguyện đã lựa chọn một trong các phương thức đóng quy định tại Khoản 1 Điều này mà đủ điều kiện đóng một lần cho những năm c n thiếu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và thời gian đóng

HXH c n thiếu t i đa 10 năm) thì đư c lựa chọn đóng một lần cho những năm c n thiếu để hưởng lương hưu ngay khi đủ điều kiện mà kh ng phải chờ thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

V dụ 3: Ông tham gia HXH tự nguyện t tháng 8/2016 và đăng ký với cơ quan HXH theo phương thức đóng 03 tháng một lần. Sau đó ng có nguyện vọng đư c chuyển phương thức đóng sang 6 tháng một lần. Thì việc thay đổi trên đư c thực hiện sớm nhất là t tháng 11/2016. Tuy nhiên, tháng 01/2017

ng đủ 60 tuổi và đã có thời gian đóng HXH là 10 năm thì ng đư c lựa chọn đóng một lần cho những năm c n thiếu tại tháng 01/2017 để hưởng lương hưu.

Điều 10. Mức đóng theo quy định tại Điều 87 Luật HXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

  1. Mức đóng hằng tháng của người tham gia HXH tự nguyện như sau:

    Mdt = 22% x Mtnt

    Trong đó:



        • Mdt: Mức đóng HXH tự nguyện hằng tháng.

        • Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia HXH tự nguyện lựa chọn.

          Mtnt = N + m x 50.000 (đồng/tháng)

          Trong đó:

        • N: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

        • m: Tham s tự nhiên có giá trị t 0 đến n.

  2. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

    V dụ 4: à A nêu ở v dụ 1 đăng ký tham gia HXH tự nguyện với mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng. Mức đóng HXH tự nguyện tháng 4/2017 của bà A sẽ là 880.000 đồng (22% x 4.000.000 đồng).

  3. Mức đóng 03 tháng ho c 06 tháng ho c 12 tháng một lần đư c xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhân với 3 đ i với phương thức đóng 03 tháng; nhân với 6 đ i với phương thức đóng 06 tháng; nhân với 12 đ i với phương thức đóng 12 tháng một lần.

    V dụ 5: à A nêu ở v dụ 1, đến tháng 4/2017 bà A đăng ký tham gia

    HXH tự nguyện vẫn với mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng nhưng theo phương thức đóng 06 tháng một lần. Mức đóng HXH tự nguyện 6 tháng của bà A sẽ là 5.280.000 đồng (6 tháng x 880.000 đồng/tháng).

  4. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại điểm 1.5 Khoản 1 Điều 9 uyết định này đư c t nh bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng. Đư c xác định theo c ng thức sau:


    Trong đó:

    n12

    T1  Mi

    i1

     22%/(1 r)i1

    • T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).

    • Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia HXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

    • r: Lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

    • n: S năm đóng trước do người tham gia HXH chọn, nhận một trong các giá trị t 2 đến 5.

    • i: Tham s tự nhiên có giá trị t 1 đến (n×12).

  5. V dụ 6: Ông nêu ở v dụ 2 đăng ký tham gia HXH tự nguyện t tháng 9/2016 với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng, phương thức đóng một lần cho 2 năm về sau. Giả định lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm 2015 là 0,628%/tháng. Mức đóng

    HXH tự nguyện cho 2 năm (t tháng 9/2016 đến tháng 8/2018) của ng sẽ là:

    212

    3.000.000  22%/(1  0,00628)i1

    i1


    = 14.753.539 đồng

  6. Mức đóng một lần cho những năm c n thiếu theo quy định tại điểm 1.6

    Khoản 1 Điều 9 uyết định này đư c t nh bằng tổng mức đóng của các tháng c n thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng. Đư c xác định theo c ng thức sau:


    Trong đó:

    t

    T2  Mi

    i 1

    22%(1 r)i

    • T2: Mức đóng một lần cho những năm c n thiếu (đồng).

    • Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia HXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

    • r: Lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

    • t: S tháng c n thiếu, nhận một trong các giá trị t 1 đến 120.

    • i: Tham s tự nhiên có giá trị t 1 đến t.

  7. Ví dụ 7: Ông ở v dụ 2, tháng 9/2018 lựa chọn phương thức đóng một lần cho 10 năm c n thiếu với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm 2017 là 0,826%/tháng và mức thu nhập tháng ng lựa chọn cao hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực n ng th n do Thủ tướng h nh phủ quy định tại thời điểm tháng 9/2018. Mức đóng HXH tự nguyện cho 10 năm (120 tháng) c n thiếu của ng sẽ là:


    120

    3.000.000  22% (1  0,00826)i

    i1


    = 135.629.537 đồng

  8. Trường h p người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng ho c 06 tháng ho c 12 tháng một lần ho c đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này mà trong thời gian đó Thủ tướng h nh phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n thì kh ng phải điều chỉnh mức chênh lệch s tiền đã đóng.

  9. Trường h p người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng ho c 06 tháng ho c 12 tháng một lần ho c đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại các Điểm 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 Khoản 1 Điều 9

    uyết định này mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường h p sau đây sẽ đư c hoàn trả một phần s tiền đã đóng trước đó:

    1. D ng tham gia BHXH tự nguyện và chuyển sang tham gia BHXH bắt

      buộc;


    2. Hưởng BHXH một lần theo quy định tại Điều 7 Nghị định

      134/2015/NĐ-CP;

    3. ị chết ho c T a án tuyên b là đã chết.

      S tiền hoàn trả cho người tham gia BHXH tự nguyện trong trường h p quy định tại điểm 6.1 và điểm 6.2 Khoản này ho c hoàn trả cho thân nhân người lao động trong trường h p quy định tại điểm 6.3 Khoản này đư c t nh bằng s tiền đã đóng tương ứng với thời gian c n lại so với thời gian đóng theo phương thức đóng nêu trên và kh ng bao gồm tiền h tr đóng của Nhà nước (nếu có). Đư c xác định theo c ng thức sau:


      Trong đó:


      HT

      n12

      Mi

      i nx12t 1

       22%/(1  r)i  T

      • HT: S tiền hoàn trả (đồng).

      • Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia HXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

      • T: S tiền h tr đóng của Nhà nước (nếu có).

      • r: Lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng (%).

      • n: S năm đã đóng trước do người tham gia HXH chọn, nhận một trong các giá trị t 2 đến 5.

      • t: S tháng c n lại của phương thức đóng mà người tham gia HXH tự nguyện đã đóng.

      • i: Tham s tự nhiên có giá trị t (n×12-t+1) đến (n×12).

        Ví dụ 8: Ông ở v dụ 6, tại thời điểm tháng 9/2016 đóng HXH tự nguyện cho 2 năm về sau (t tháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, t tháng 01/2018, ng tham gia HXH bắt buộc, s tiền hoàn trả cho ng đư c xác định bằng tổng s tiền đã đóng cho các tháng t tháng 01/2018 đến tháng

        8/2018 và tr đi s tiền h tr đóng của Nhà nước (giả định là 123.200 đồng) là:

        212

        HXH tự nguyện


        image

        3.000.000 22%/(1 0,00628)i123.200

        i2 x1281

  10. Thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng

    = 4.550.504 đồng

    1. Người đang tham gia BHXH tự nguyện đư c thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện. Việc thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện đư c thực hiện t nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng của mức thu nhập tháng đóng HXH tự nguyện đã chọn trước đó.

    2. Trường h p người tham gia HXH tự nguyện đã lựa chọn mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện mà đủ điều kiện đóng một lần cho những năm c n thiếu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và thời gian đóng

HXH c n thiếu kh ng quá 10 năm) thì đư c lựa chọn mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện cho những năm c n thiếu để hưởng lương hưu ngay khi đủ điều kiện mà kh ng phải chờ thực hiện xong mức thu nhập tháng đóng HXH tự nguyện đã chọn trước đó.

V dụ 9: Ông C nêu ở v dụ 3 tham gia HXH tự nguyện t tháng 8/2016 và đăng ký với cơ quan HXH theo phương thức đóng 03 tháng một lần, mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.500.000 đồng/tháng. Sau đó ng có nguyện vọng đư c chuyển phương thức đóng sang 6 tháng một lần và thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện là 5.000.000 đồng/tháng. Thì việc thay đổi trên đư c thực hiện sớm nhất là t tháng 11/2016. Tuy nhiên, tháng 01/2017

ng đủ 60 tuổi và đã có thời gian đóng BHXH là 10 năm thì ông C đư c lựa chọn đóng một lần cho những năm c n thiếu và thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH tự nguyện tại tháng 01/2017 để hưởng lương hưu.

Điều 11. Thời điểm đóng theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Thời điểm đóng BHXH đ i với phương thức đóng quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3 và 1.4 Khoản 1 Điều 9 uyết định này đư c thực hiện như sau:

    1. Trong tháng đ i với phương thức đóng hằng tháng;

    2. Trong 03 tháng đ i với phương thức đóng 03 tháng một lần;

    3. Trong 04 tháng đầu đ i với phương thức đóng 06 tháng một lần;

    4. Trong 07 tháng đầu đ i với phương thức đóng 12 tháng một lần.

  2. Thời điểm đóng BHXH đ i với trường h p đóng một lần cho nhiều năm về sau ho c đóng một lần cho những năm c n thiếu quy định tại điểm 1.5 và điểm 1.6 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này đư c thực hiện tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.

  3. uá thời điểm đóng BHXH theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà người tham gia BHXH tự nguyện kh ng đóng BHXH thì đư c coi là tạm d ng đóng BHXH tự nguyện. Người đang tạm d ng đóng HXH tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng HXH với cơ quan HXH. Trường h p có nguyện vọng đóng b cho s tháng chậm đóng trước đó thì s tiền đóng b đư c t nh bằng tổng mức đóng của các tháng chậm đóng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng, mức đóng b cho s tháng chậm đóng đư c xác định theo c ng thức sau:

T3 = Mđ x (1+r)t

Trong đó:

  • T3: Mức đóng b cho s tháng chậm đóng;

  • Mđ: Mức đóng hằng tháng; mức đóng 03 tháng, 06 tháng ho c 12 tháng một lần theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Quyết định này.

  • t: S tháng chậm đóng;

  • r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công b của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng);

Ví dụ 10: Ông C ở ví dụ 9 thay đổi phương thức đóng HXH tự nguyện theo phương thức 6 tháng một lần với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng là



      1. đồng/tháng, s tiền phải đóng là: 6.600.000 đồng (5.000.000 đồng/tháng x 22% x 6 tháng).

        Tuy nhiên, ông C không thực hiện đóng trong khoảng thời gian t tháng 11/2016 đến tháng 02/2017. Đến tháng 6/2017, ông C tới cơ quan HXH đề nghị đóng b cho 6 tháng chưa đóng. S tháng chậm đóng t tháng 03/2017 đến tháng 6/2017 là 4 tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công b của năm 2016 là 0,826%. Mức đóng b của ông C là: 6.820.781 đồng [6.600.000 đồng x (1 + 0,00826)4 = 6.820.781 đồng].

        Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng BHXH cho ngƣời tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tại Điều 87 Luật BHXH và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

        1. Mức h tr và đ i tư ng h tr :

          1. Đ i tư ng h tr và tỷ lệ h tr đóng HXH của Nhà nước:

            Người tham gia BHXH tự nguyện đư c Nhà nước h tr tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n, cụ thể:

            1. ằng 30% đ i với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;

            2. ằng 25% đ i với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

            3. ằng 10% đ i với các đ i tư ng khác.

          2. Mức h tr :

            1. Mức h tr tiền đóng hằng tháng đư c t nh bằng c ng thức sau:

              Mhtt = k × 22% × CN

              Trong đó:

              • k: là tỷ lệ phần trăm h tr của Nhà nước (%), cụ thể: k = 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k = 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k = 10% với các đ i tư ng khác.

              • CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n làm căn cứ xác định mức h tr là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng h nh phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

            2. Mức h tr tiền đóng đ i với người tham gia HXH đóng theo phương thức 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần ho c một lần cho nhiều năm về sau đư c t nh bằng c ng thức sau:

              Mht = n × k × 22% × CN

              Trong đó:

              • n: s tháng đư c h tr tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần ho c một lần cho nhiều năm về sau.

              • k: là tỷ lệ phần trăm h tr của Nhà nước (%), cụ thể: k= 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k= 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k= 10% với các đ i tư ng khác.

              • CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n làm căn cứ xác định mức h tr là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng h nh phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

            3. Mức h tr tiền đóng đ i với người tham gia HXH đóng theo phương thức một lần cho những năm c n thiếu:

          3. t


            Trong đó:

            Mht

            22% CN (1 r)i

            i 1

            • k: là tỷ lệ phần trăm h tr của Nhà nước (%);

            • CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n làm căn cứ xác định mức h tr là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng h nh phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).

            • r: Lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân tháng do HXH Việt Nam c ng b của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).

            • t: S tháng c n thiếu, nhận một trong các giá trị t 1 đến 120.

            • i: Tham s tự nhiên có giá trị t 1 đến t.

              S tiền h tr đ i với người tham gia HXH tự nguyện đóng theo phương thức một lần cho những năm c n thiếu đư c Nhà nước chuyển toàn bộ một lần vào quỹ hưu tr và tử tuất trong c ng năm đóng.

              V dụ 11: à H thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia HXH tự nguyện t tháng 6/2018 với mức thu nhập tháng lựa chọn là 800.000 đồng/tháng, phương thức đóng 12 tháng một lần. Giả định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n tại thời điểm tháng 6/2018 là 700.000 đồng/tháng. S tiền đóng HXH tự nguyện của bà H cho thời gian t tháng 6/2018 đến tháng 5/2019 sẽ là: 1.650.000 đồng [(22% x 800.000 đồng/tháng - 25% x 22% x 700.000 đồng/tháng) x 12 tháng].

            • T tháng 01/2019 bà H kh ng c n thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo, tuy nhiên do đã đóng đến hết tháng 5/2019 nên kh ng điều chỉnh mức chênh lệch s tiền đã đóng.

            • T tháng 6/2019, bà H chuyển sang phương thức đóng hằng tháng vẫn với mức thu nhập tháng lựa chọn là 800.000 đồng/tháng (giả định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực n ng th n tại thời điểm tháng 6/2019 vẫn là 700.000 đồng/tháng). S tiền đóng HXH tự nguyện hằng tháng của bà H t tháng 6/2019 sẽ là: 160.600 đồng/tháng (22% x 800.000 đồng/tháng - 10% x 22% x



              1. đồng/tháng).

                • Trường h p bà H tham gia HXH tự nguyện liên tục t tháng 6/2018 đến hết tháng 5/2028 thì thời gian d ng h tr tiền đóng đ i với bà H t tháng 6/2028.

        2. Thời gian h tr t y thuộc vào thời gian tham gia BHXH tự nguyện thực tế của m i người nhưng kh ng quá 10 năm (120 tháng).

        3. Phương thức h tr

          1. Người tham gia BHXH tự nguyện thuộc đ i tư ng đư c h tr nộp s tiền đóng BHXH phần thuộc trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan BHXH ho c đại lý thu;

          2. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng ho c 12 tháng, cơ quan BHXH tổng h p s đ i tư ng đư c h tr , s tiền thu của đ i tư ng và s tiền ngân sách nhà nước h tr (mẫu D06-TS), gửi cơ quan tài ch nh để chuyển kinh ph vào quỹ BHXH;

          3. ơ quan tài ch nh căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng h p đ i tư ng tham gia BHXH tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước h tr do cơ quan BHXH chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh ph vào quỹ BHXH m i quý một lần; chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh ph h tr vào quỹ BHXH của năm đó.

        4. Hoàn trả tiền h tr đóng HXH của Nhà nước

          1. S tiền Nhà nước đã h tr tiền đóng đ i với người hưởng HXH một lần (tr người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến t nh mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao n ng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của ộ Y tế) và người tham gia HXH tự nguyện đư c hoàn trả một phần s tiền đã đóng, đư c hoàn trả cho ngân sách nhà nước.

          2. S tiền hoàn trả bằng s tiền Nhà nước đã h tr tiền đóng HXH đ i với người tham gia HXH tự nguyện.

        5. Việc h tr tiền đóng BHXH của Nhà nước đ i với người tham gia BHXH tự nguyện đư c thực hiện t ngày 01/01/2018. Kh ng h tr tiền đóng đ i với thời gian đóng BHXH tự nguyện trước ngày 01/01/2018, tr trường h p đóng một lần cho những năm c n thiếu.

Trường h p người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo các phương thức đóng 03 tháng ho c 06 tháng ho c 12 tháng một lần ho c đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong đó có thời gian sau thời điểm thực hiện ch nh sách h tr tiền đóng thì kh ng áp dụng h tr tiền đóng đ i với thời gian đã đóng BHXH tự nguyện.

Mục 3

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Điều 13. Đối tƣợng tham gia theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người lao động

    1. Người lao động tham gia HTN khi làm việc theo HĐLĐ ho c HĐLV như sau:

      1. HĐLĐ ho c HĐLV kh ng xác định thời hạn;

      2. HĐLĐ ho c HĐLV xác định thời hạn;

      3. HĐLĐ theo m a vụ ho c theo một c ng việc nhất định có thời hạn t đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.

    2. Người đang hưởng lương hưu, tr cấp mất sức lao động hằng tháng; người giúp việc gia đình có giao kết HĐLĐ với đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều này kh ng thuộc đ i tư ng tham gia HTN.

  2. Đơn vị tham gia HTN

Đơn vị tham gia HTN là những đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 4.

Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

  2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.

Điều 15. Tiền lƣơng tháng đóng BHTN theo quy định tại Điều 58 Luật Việc làm và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Người lao động thuộc đ i tư ng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng HTN là tiền lương làm căn cứ đóng

    HXH bắt buộc quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6.

  2. Người lao động đóng HTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng HTN là tiền lương làm căn cứ đóng HXH bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 6. Trường h p mức tiền lương tháng của người

lao động cao hơn hai mươi tháng lương t i thiểu v ng thì mức tiền lương tháng đóng HTN bằng hai mươi tháng lương t i thiểu v ng.

Điều 16. Phƣơng thức đóng

Phương thức đóng HTN đ i với đơn vị và người lao động: như quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 7.

Mục 4

BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 17. Đối tƣợng tham gia BHYT theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, bao gồm:

    1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ kh ng xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn t đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành H p tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4;

    2. Cán bộ, c ng chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, c ng chức, viên chức;

    3. Người hoạt động kh ng chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, c ng chức.

    4. Đ i tư ng do người lao động, ng an đơn vị, địa phương đóng BHYT:

      1. ng dân đư c tạm tuyển trước khi ch nh thức đư c tuyển chọn vào Công an nhân dân;

      2. Công nhân Công an;

      3. Người lao động làm việc theo h p đồng kh ng xác định thời hạn, h p đồng có thời hạn t đủ 3 tháng trở lên.

  2. Nhóm do tổ chức HXH đóng, bao gồm:

    1. Người hưởng lương hưu, tr cấp mất sức lao động hằng tháng;

    2. Người đang hưởng tr cấp HXH hằng tháng do bị tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp kh ng làm việc và hưởng lương tại đơn vị;

    3. Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ m đau theo quy định của pháp luật về HXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của ộ trưởng ộ Y tế; ng nhân cao su đang hưởng tr cấp hằng tháng theo uyết định s 206/ P ngày 30/5/1979 của Hội đồng h nh phủ (nay là h nh phủ) về ch nh sách đ i với c ng nhân mới giải phóng làm nghề n ng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải th i việc;

    4. Người t đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng tr cấp tuất hằng tháng;

    5. án bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng tr cấp BHXH hằng tháng;

    6. Người đang hưởng tr cấp thất nghiệp;

    7. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về HXH.

  3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:

    1. án bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng tr cấp t ngân sách nhà nước hằng tháng bao gồm các đ i tư ng theo quy định tại uyết định s 130/ P ngày 20/6/1975 của Hội đồng h nh phủ (nay là h nh phủ) bổ sung ch nh sách, chế độ đ i với cán bộ xã và uyết định s 111/HĐ T ngày 13/10/1981 của Hội đồng ộ trưởng (nay là h nh phủ) về việc sửa đổi, bổ sung một s ch nh sách, chế độ đ i với cán bộ xã, phường;

    2. Người đã th i hưởng tr cấp mất sức lao động đang hưởng tr cấp hằng tháng t ngân sách nhà nước theo uyết định s 613/ Đ-TTg ngày 01/6/2010 của Thủ tướng h nh phủ về việc tr cấp hàng tháng cho những người có t đủ 15 năm đến dưới 20 năm c ng tác thực tế đã hết thời hạn hưởng tr cấp mất sức lao động; uyết định s 91/2000/ Đ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng h nh phủ về việc tr cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ng ng hưởng tr cấp mất sức lao động hàng tháng;

    3. Người có c ng với cách mạng, cựu chiến binh, bao gồm:

      1. Người có c ng với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có c ng với cách mạng;

      2. ựu chiến binh, bao gồm:




          • ựu chiến binh tham gia kháng chiến t ngày 30/4/1975 trở về trước ho c tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ qu c, làm nhiệm vụ qu c tế ở ampuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định s 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của h nh phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định s 150/2006/NĐ-CP.

          • Người đư c hưởng ch nh sách theo uyết định s 290/2005/ Đ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng h nh phủ về chế độ, ch nh sách đ i với một s đ i tư ng trực tiếp tham gia kháng chiến ch ng Mỹ cứu nước nhưng chưa đư c hưởng ch nh sách của Đảng và Nhà nước và uyết định s 188/2007/ Đ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng h nh phủ về việc sửa đổi, bổ sung uyết định s 290/2005/ Đ-TTg;

          • án bộ, chiến sĩ ng an nhân dân đư c hưởng chế độ theo uyết định s 53/2010/ Đ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng h nh phủ về chế độ đ i với cán bộ, chiến sĩ ng an nhân dân tham gia kháng chiến ch ng Mỹ có dưới 20 năm c ng tác trong ng an nhân dân đã th i việc, xuất ng về địa phương;

          • uân nhân đư c hưởng chế độ theo uyết định s 142/2008/ Đ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng h nh phủ về thực hiện chế độ đ i với quân nhân tham gia kháng chiến ch ng Mỹ cứu nước có dưới 20 năm c ng tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ng về địa phương và uyết định s 38/2010/ Đ- TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng h nh phủ về việc sửa đổi, bổ sung uyết định s 142/2008/ Đ-TTg;

          • Người đư c hưởng chế độ ch nh sách theo uyết định s 62/2011/ Đ- TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng h nh phủ về chế độ, ch nh sách đ i với đ i tư ng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ qu c, làm nhiệm vụ qu c tế ở ăm- pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ng , th i việc;

    4. e) Thanh niên xung phong đư c hưởng chế độ theo uyết định s 170/2008/ Đ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng h nh phủ về chế độ BHYT và tr cấp mai táng ph đ i với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến ch ng Pháp và uyết định s 40/2011/ Đ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng

      h nh phủ quy định về chế độ đ i với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

      g) Dân c ng hỏa tuyến tham gia kháng chiến ch ng Pháp, ch ng Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ qu c và làm nhiệm vụ qu c tế theo quy định tại uyết định s 49/2015/ Đ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng h nh phủ về một s chế độ, ch nh sách đ i với dân c ng hỏa tuyến tham gia kháng chiến ch ng Pháp, ch ng Mỹ và làm nhiệm vụ qu c tế.

    5. Đại biểu đư c bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ u c hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

    6. Trẻ em dưới 6 tuổi (bao gồm toàn bộ trẻ em cư trú trên địa bàn, kể cả trẻ em là thân nhân của người trong lực lư ng v trang theo quy định, không phân biệt hộ khẩu thường trú);

    7. Người thuộc diện hưởng tr cấp bảo tr xã hội hằng tháng quy định tại Nghị định s 136/2013/NĐ- P ngày 21/10/2013 của h nh phủ quy định ch nh sách tr giúp xã hội đ i với đ i tư ng bảo tr xã hội, Nghị định s 06/2011/NĐ- P ngày 14/01/2011 của h nh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật người cao tuổi và Nghị định s 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của h nh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật người khuyết tật;

    8. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu s đang sinh s ng tại v ng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh s ng tại v ng có điều kiện kinh tế - xã hội đ c biệt khó khăn; người đang sinh s ng tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của h nh phủ, uyết định của Thủ tướng

      h nh phủ và uyết định của ộ trưởng, hủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

    9. Thân nhân của người có c ng với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, v ho c chồng, con của liệt sỹ; người có c ng nu i dưỡng liệt sỹ;

    10. Thân nhân của người có c ng với cách mạng, tr các đ i tư ng quy định tại Điểm 3.8 Khoản này, bao gồm:

      1. ha đẻ, mẹ đẻ, v ho c chồng, con t trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi ho c t đủ 18 tuổi trở lên nếu c n tiếp tục đi học ho c bị khuyết tật n ng, khuyết tật đ c biệt n ng của các đ i tư ng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng t ngày 01/01/1945 đến ngày khởi

        nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh h ng Lực lư ng v trang nhân dân, Anh h ng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động t 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động t 61% trở lên;

      2. on đẻ t trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học kh ng tự lực đư c trong sinh hoạt ho c suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt.

    11. Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép m , bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;

    12. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam, sinh viên là người nước ngoài đang học tập tại trường ng an nhân dân đư c cấp học bổng t ngân sách của Nhà nước Việt Nam; học sinh trường văn hóa ng an nhân dân;

    13. Người phục vụ người có c ng với cách mạng, bao gồm:

      1. Người phục vụ à mẹ Việt Nam anh h ng s ng ở gia đình;

      2. Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động t 81% trở lên s ng ở gia đình;

      3. Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động t 81% trở lên s ng ở gia đình.

    14. Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú đư c nhà nước phong t ng thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở do h nh phủ quy định, gồm:

      1. Người đủ 55 tuổi trở lên đ i với nữ và đủ 60 tuổi trở lên đ i với nam kh ng có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng;

      2. Người khuyết tật n ng ho c đ c biệt n ng;

      3. Người mắc một trong các bệnh cần chữa trị dài ngày theo danh mục do

        ộ Y tế quy định;

      4. ác đ i tư ng c n lại kh ng thuộc đ i tư ng quy định tại các Điểm a, b và c nêu trên.

    15. Người làm c ng tác cơ yếu hưởng lương như đ i với quân nhân đang c ng tác tại tổ chức cơ yếu thuộc các ộ (tr ộ u c phòng), ngành, địa phương;

    16. Thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan đang c ng tác, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên ng an nhân dân đang học tập tại các trường trong và ngoài

      ng an nhân dân hưởng sinh hoạt ph t ngân sách nhà nước; thân nhân của người làm c ng tác cơ yếu hưởng lương như đ i với quân nhân đang c ng tác tại các ộ (kh ng bao gồm đ i tư ng do HXH ộ u c ph ng cấp thẻ HYT), ngành, địa phương, gồm:

      1. đẻ, mẹ đẻ của cán bộ, chiến sĩ; b đẻ, mẹ đẻ của v ho c chồng cán bộ, chiến sĩ; người nu i dưỡng h p pháp của cán bộ, chiến sĩ, của v ho c chồng cán bộ, chiến sĩ;

      2. V ho c chồng cán bộ, chiến sĩ;

      3. on đẻ, con nu i h p pháp của cán bộ, chiến sĩ chưa đủ 18 tuổi; con đẻ, con nu i h p pháp của cán bộ, chiến sĩ t đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;

      4. Thành viên khác trong gia đình mà cán bộ, chiến sĩ ho c người làm c ng tác cơ yếu có trách nhiệm nu i dưỡng theo quy định của pháp luật h n nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi ho c t đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.

  4. Nhóm đư c ngân sách nhà nước h tr mức đóng, bao gồm:

    1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

    2. Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ th ng giáo dục qu c dân, kể cả sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân;

    3. Người thuộc hộ gia đình làm n ng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức s ng trung bình.

  5. Nhóm tham gia HYT theo hộ gia đình, bao gồm:

    1. Toàn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu, tr đ i tư ng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và người đã khai báo tạm vắng;

    2. Toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú, tr đ i tư ng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này.

  6. ác đ i tư ng đư c bổ sung theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

  7. Trường h p một người đồng thời thuộc nhiều đ i tư ng tham gia

HYT khác nhau quy định tại Điều này thì đóng HYT theo đ i tư ng đầu tiên mà người đó đư c xác định theo thứ tự của các đ i tư ng quy định tại Điều này. Riêng đ i tư ng tại Điểm 3.5 Khoản 3 chỉ tham gia theo đ i tư ng trẻ em dưới 6 tuổi; đ i tư ng quy định tại điểm 1.3 Khoản 1 Điều này đóng theo thứ tự như sau: do tổ chức HXH đóng, do ngân sách nhà nước đóng, do đ i tư ng và U ND cấp xã đóng.

Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tƣợng theo quy định tại Điều 13 Luật BHYT và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Đ i tư ng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng HYT là tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc quy định tại Điều 6.

    Đ i với đ i tư ng quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vư t khung (đ i với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định) ho c 4,5% tiền lương tháng ghi trong HĐLĐ (đ i với người lao động hưởng tiền lương, tiền c ng theo quy định của người sử dụng lao động); trong đó, ng an đơn vị, địa phương đóng 3%, người lao động đóng 1,5%.

  2. Đ i tư ng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó U ND xã đóng 3%; người lao động đóng 1,5%.

  3. Đ i tư ng tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương hưu, tr cấp mất sức lao động, do cơ quan HXH đóng.

  4. Đ i tư ng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan HXH đóng.

  5. Đ i tư ng tại Điểm 2.6, Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền tr cấp thất nghiệp, do cơ quan HXH đóng.

  6. Đ i tư ng tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản, do cơ quan HXH đóng.

7. Đ i tư ng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12, 3.13,

3.15 Khoản 3 và đ i tư ng người thuộc hộ gia đình cận nghèo đư c ngân sách nhà nước h tr 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.

  1. Đ i tư ng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng.

    Đ i tư ng quy định tại Điểm 3.14 Khoản 3 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vư t khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

  2. Đ i tư ng tại Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan HXH đóng t nguồn kinh ph chi lương hưu, tr cấp HXH hằng tháng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

  3. Đ i tư ng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đ i tư ng tự đóng và đư c ngân sách nhà nước h tr t i thiểu 70% mức đóng.

  4. Đ i tư ng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đ i tư ng tự đóng và đư c ngân sách nhà nước h tr t i thiểu 30% mức đóng.

  5. Đ i tư ng tại Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đ i tư ng tự đóng và đư c ngân sách nhà nước h tr t i thiểu 30% mức đóng..

  6. Đ i tư ng tại Khoản 5 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đ i tư ng tự đóng và đư c giảm mức đóng như sau:

  1. Người thứ nhất đóng bằng mức quy định;

  2. Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lư t bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;

  3. T người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

  4. Trường h p đến hết năm tài ch nh mà các thành viên của hộ gia đình kh ng tham gia đầy đủ thì thu hồi phần kinh ph đã đư c giảm tr mức đóng.

Điều 19. Phƣơng thức đóng BHYT theo quy định tại Điều 15 Luật BHYT và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

  1. Đ i tư ng tại Khoản 1 Điều 17: như quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7.

  2. Đ i tư ng tại Khoản 2, Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: hằng tháng, cơ quan HXH chuyển tiền đóng HYT t quỹ HXH, quỹ HTN sang quỹ BHYT.

3. Đ i tư ng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12, 3.13,


    1. Khoản 3 và đ i tư ng tại Điểm 4.1 đư c ngân sách nhà nước h tr 100% mức đóng Khoản 4 Điều 17: hằng quý, cơ quan tài ch nh, cơ quan quản lý đ i tư ng chuyển tiền đóng HYT vào quỹ HYT; chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh ph vào quỹ HYT của năm đó.

      Đ i tư ng quy định tại Điểm 3.14 Khoản 3 Điều 17: hằng tháng, chậm nhất đến ngày cu i c ng của tháng, đơn vị đóng HYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 vào quỹ HYT.

      Trường h p người thuộc hộ gia đình nghèo tại Điểm 3.7 Khoản 3 và người thuộc hộ gia đình cận nghèo đư c ngân sách nhà nước h tr 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 mà cơ quan HXH nhận đư c danh sách đ i tư ng tham gia HYT kèm theo uyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thực hiện thu và cấp thẻ HYT t ngày

      uyết định có hiệu lực. Trường h p có hướng dẫn khác của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện theo hướng dẫn.

      1. Đ i tư ng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: ơ quan, đơn vị cấp học bổng chuyển tiền đóng HYT vào quỹ HYT hằng tháng.

      2. Đ i tư ng tại Điểm 4.1, 4.3 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng ho c 12 tháng, đại diện hộ gia đình, cá nhân đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho Đại lý thu ho c đóng tại cơ quan HXH. Trường h p kh ng tham gia đúng thời hạn đư c hưởng ch nh sách theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tham gia thì phải tham gia hết thời hạn c n lại theo quyết định đư c hưởng chính sách. Trường h p tham gia vào các ngày trong tháng thì s tiền đóng HYT đư c xác định theo tháng kể t ngày đóng tiền HYT.

      3. Đ i tư ng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng ho c 12 tháng học sinh, sinh viên đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho nhà trường đang học.

      4. Đ i tư ng tại Khoản 5 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng ho c 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng HYT cho cơ quan BHXH ho c đại lý thu HYT tại cấp xã.

      5. Xác định s tiền đóng, h tr đóng đ i với một s đ i tư ng khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, mức lương cơ sở

        1. Đ i với nhóm đ i tư ng quy định tại Khoản 3 Điều 17 và đ i tư ng người thuộc hộ gia đình cận nghèo quy định tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 đư c ngân sách nhà nước h tr 100% mức đóng:

          S tiền ngân sách nhà nước đóng, h tr 100% mức đóng đư c xác định theo mức đóng HYT và mức lương cơ sở tương ứng với thời hạn sử dụng ghi trên thẻ HYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng HYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì s tiền ngân sách nhà nước đóng, h tr đư c điều chỉnh kể t ngày áp dụng mức đóng HYT mới, mức lương cơ sở mới.

        2. Trường h p đ i tư ng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 đã đóng HYT một lần cho 3 tháng, 6 tháng ho c 12 tháng mà trong thời gian này Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì kh ng phải đóng bổ sung phần chênh lệch theo mức lương cơ sở mới.

    2. Điều 20. Hoàn trả tiền đóng BHYT

      1. Người đang tham gia HYT theo đ i tư ng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 đư c hoàn trả tiền đóng HYT trong các trường h p sau:

        1. Người tham gia đư c cấp thẻ HYT theo nhóm đ i tư ng mới, nay báo giảm giá trị sử dụng thẻ đã cấp trước đó (có thứ tự đóng xếp sau đ i tư ng mới theo quy định tại Điều 12 Luật HYT);

        2. Đư c ngân sách nhà nước điều chỉnh tăng h tr mức đóng HYT;

        3. ị chết trước khi thẻ HYT có giá trị sử dụng.

      2. S tiền hoàn trả

        S tiền hoàn trả t nh theo mức đóng HYT và thời gian đã đóng tiền nhưng chưa sử dụng thẻ. Thời gian đã đóng tiền nhưng chưa sử dụng thẻ đư c t nh t thời điểm sau đây:

        1. T thời điểm thẻ HYT đư c cấp theo nhóm mới bắt đầu có giá trị sử dụng đ i với đ i tư ng tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này;

        2. T thời điểm quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực đ i với đ i tư ng tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này;

        3. T thời điểm thẻ có giá trị sử dụng đ i với đ i tư ng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.

    3. Mục 5

      BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

      Điều 21. Đối tƣợng tham gia theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, Vệ sinh lao động các văn bản hƣớng dẫn thi hành, cụ thể nhƣ sau:

      1. án bộ, c ng chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo HĐLĐ thuộc đ i tư ng tham gia BHTNLĐ, NN bắt buộc, bao gồm:

        1. án bộ, c ng chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, c ng chức và viên chức;

        2. Người làm việc theo HĐLĐ kh ng xác định thời hạn và HĐLĐ có thời hạn t đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn t đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện t ngày 01/01/2018). Kh ng bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;

        3. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý Điều hành h p tác xã có hưởng tiền lương;

        4. Trường h p người lao động giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng HTNLĐ, NN theo t ng HĐLĐ đã giao kết nếu người lao động thuộc đ i tư ng phải tham gia HXH bắt buộc.

      2. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 4.

      3. ơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    4. Điều 22. Mức đóng và phương thức đóng theo quy định tại Điều 44 Luật An toàn, Vệ sinh lao động các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

      1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng bằng 1% trên quỹ tiền lương đóng HXH của người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 21 đến hết tháng 5/2017. T ngày 01/6/2017 đóng bằng 0,5%.

      2. Trường h p người sử dụng lao động là doanh nghiệp, h p tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ h p tác hoạt động trong lĩnh vực n ng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm ho c khoán đư c thực hiện hằng tháng, 03 tháng ho c 06 tháng một lần.

    5. Chƣơng III

      HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

      Mục 1

      HỒ SƠ THAM GIA, ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; CẤP S BHXH, TH BHYT

      Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

      1. Thành phần hồ sơ:

        1. Người lao động:

          1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia chưa đư c cấp mã s HXH ho c điều chỉnh th ng tin ho c truy thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN.

          2. Giấy tờ chứng minh đ i với người đư c hưởng quyền l i HYT cao hơn (nếu có) theo Phụ lục 03.

          3. H p đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài ho c HĐLĐ đư c gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ ho c HĐLĐ đư c ký mới tại nước tiếp nhận lao động đ i với người đi làm việc ở nước ngoài theo h p đồng đăng ký đóng trực tiếp cho cơ quan HXH.

        2. Đơn vị:

          1. Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK3-TS) đ i với đơn vị tham gia lần đầu; đơn vị di chuyển t địa bàn tỉnh, thành ph khác đến; đơn vị thay đổi th ng tin tham gia BHXH, BHYT.

          2. Danh sách lao động tham gia HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN (Mẫu D02-TS).

          3. ảng kê th ng tin (Mẫu D01-TS).

      2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

    6. Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH

      1. Thành phần hồ sơ:

        1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH,

          HYT (Mẫu TK1-TS).

        2. Đại lý thu/ ơ quan HXH (đ i với trường h p người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan HXH): Danh sách người tham gia HXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).

      2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

    7. Điều 25. Đăng ký đóng, cấp thẻ đ i với người ch tham gia BHYT

      1. Thành phần hồ sơ:

        1. Người tham gia:

          1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia chưa đư c cấp mã s HXH ho c thay đổi th ng tin;

          2. Đ i với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể".

          3. Đ i với người đư c hưởng quyền l i HYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh theo Phụ lục 03.

        2. UBND xã, cơ quan quản lý đ i tư ng, Đại lý thu/Nhà trường; ơ quan BHXH: Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS).

      2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

    8. Điều 26. Hoàn trả tiền đã đóng đối với ngƣời tham gia BHXH tự nguyện, ngƣời có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, ngƣời tham gia BHYT theo hộ gia đ nh, ngƣời tham gia BHYT đƣợc ng n sách nhà nƣớc hỗ trợ một phần mức đóng

      1. Thành phần hồ sơ:

        1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-

          TS).


        2. Sổ HXH đ i với người tham gia BHXH tự nguyện, người có thời

          gian đóng HXH, HTN tr ng nhau nộp tất cả các sổ HXH;

        3. Văn bản chứng thực ho c bản kèm theo bản ch nh Giấy chứng tử đ i với trường h p chết.

      2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

    9. Mục 2

      HỒ SƠ CẤP LẠI S BHXH, TH BHYT

      VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN S BHXH, TH BHYT

      Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT

      1. ấp lại sổ HXH do mất, hỏng

        1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

        2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

      2. ấp lại sổ HXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới t nh, dân tộc; qu c tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH

        1. Thành phần hồ sơ:

          1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS);

          2. Đơn vị: ảng kê th ng tin (Mẫu D01-TS).

        2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

      3. Ghi xác nhận thời gian đóng HXH cho người tham gia đư c cộng n i thời gian nhưng kh ng phải đóng HXH và điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995

        1. Thành phần hồ sơ:

          1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS);

          2. Hồ sơ kèm theo (Mục 1, 2 Phụ lục 01);

        2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.

      4. ấp lại, đổi thẻ HYT

        1. Thành phần hồ sơ:

          1. Người tham gia:

            • Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS);

            • Đ i với người đư c hưởng quyền l i cao hơn: giấy tờ chứng minh theo Phụ lục 03.

          2. Đơn vị: ảng kê th ng tin (Mẫu D01-TS).

        2. S lư ng hồ sơ: 01 bộ.


    10. Mục 3

      THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ Điều 28. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

      1. Trường h p tạm d ng đóng vào quỹ hưu tr , tử tuất: kh ng quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      2. Truy thu

        1. Đ i với trường h p vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH,

          HYT, HTN, HTNLĐ, NN: không quá 10 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

        2. Đ i với trường h p điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH,

          HYT, HTN, HTNLĐ, NN: kh ng quá 03 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      3. Hoàn trả

        1. Đ i tư ng tham gia HXH tự nguyện, người tham gia HYT theo hộ gia đình và người đư c ngân sách nhà nước h tr một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

        2. Đ i tư ng c ng tham gia HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN: kh ng quá 10 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    11. Điều 29. Cấp sổ BHXH

      1. ấp mới: Đ i với người tham gia HXH bắt buộc, HXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      2. ấp lại sổ HXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới t nh, dân tộc; qu c tịch; sổ HXH do mất, hỏng; cộng n i thời gian nhưng kh ng phải đóng HXH ho c gộp sổ: kh ng quá 10 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường h p cần phải xác minh quá trình đóng HXH ở tỉnh khác ho c nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì kh ng quá 45 ngày nhưng phải có văn bản th ng báo cho người lao động biết.

      3. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH: kh ng quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định..

      4. Xác nhận sổ HXH: kh ng quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    12. Điều 30. Cấp thẻ BHYT

      1. ấp mới: kh ng quá 05 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đ i với người hưởng tr cấp thất nghiệp: kh ng quá 02 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      2. ấp lại, đổi thẻ HYT:

        1. Trường h p kh ng thay đổi th ng tin: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;

        2. Trường h p thay đổi th ng tin: không quá 03 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    13. Chƣơng IV

      QUY TRÌNH THU; CẤP S BHXH, TH BHYT


      Điều 31. Ngƣời tham gia

      1. Người tham gia HXH bắt buộc, HTN, HTNLĐ, NN, BHYT

        1. Kê khai và nộp hồ sơ:

          1. Đăng ký, truy thu, điều chỉnh đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN; cấp sổ HXH, thẻ HYT: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 23 nộp cho đơn vị nơi đang làm việc.

            Người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng HXH trực tiếp tại cơ quan HXH: kê khai hồ sơ theo quy định tại Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 23 nộp cho cơ quan HXH.

          2. Truy thu HXH bắt buộc đ i với người lao động đư c gia hạn h p đồng ho c ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động: kê khai hồ sơ theo quy định tại Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 23 nộp cho đơn vị nơi đang làm việc ho c cơ quan HXH.

          3. ác trường h p cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH, thẻ HYT; cộng n i thời gian nhưng kh ng phải đóng HXH: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 27:


          • Người đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan HXH ho c nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc.

          • Người đang bảo lưu thời gian đóng HXH, người đã đư c giải quyết hưởng lương hưu, tr cấp HXH đề nghị cấp lại, điều chỉnh sổ HXH nộp hồ sơ cho cơ quan HXH.

        2. Đóng tiền HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN:

          1. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài đóng th ng qua đơn vị: đơn vị thu tiền đóng HXH của người lao động để nộp cho cơ quan HXH theo phương thức đóng đã đăng ký. Trường h p người lao động đư c gia hạn h p đồng ho c ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động truy đóng sau khi về nước thì nộp tiền cho cơ quan HXH ho c đơn vị nơi nhận hồ sơ truy nộp.

          2. Người lao động có thời gian đóng HXH chưa đủ 15 năm (kể cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng HXH), nếu c n thiếu t i đa 06 tháng mà bị chết, nếu có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hằng tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Th ng tư s 59/2015/TT- LĐT XH ngày 29/12/2015 của ộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì thân nhân người lao động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS), kèm theo sổ

        3. HXH của người lao động, để đóng tiền vào quỹ hưu tr và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH trước khi chết tại

          HXH huyện nơi cư trú cho s tháng c n thiếu để đư c hưởng tr cấp tuất hằng tháng.

        4. Nhận kết quả:

          1. Nhận sổ HXH, thẻ HYT.

          2. Hằng năm, nhận tờ rời sổ HXH xác nhận quá trình đóng HXH,

        5. HTN của năm trước.

      2. Người tham gia HXH tự nguyện

        1. Kê khai và nộp hồ sơ: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 24, Điều 26 và Điều 27 nộp hồ sơ cho Đại lý thu ho c cho cơ quan HXH huyện.

        2. Đóng tiền: Đóng tiền cho Đại lý thu ho c cơ quan HXH theo phương thức đăng ký.

        3. Nhận kết quả:

          1. Nhận sổ HXH.

          2. Nhận tờ rời sổ HXH xác nhận thời gian đóng HXH tự nguyện.

      3. Người chỉ tham gia BHYT

        1. Kê khai hồ sơ: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Khoản 4 Điều 27, nộp hồ sơ như sau:

          1. Người tham gia do tổ chức HXH đóng HYT: khi thay đổi th ng tin, nộp hồ sơ cho U ND xã ho c cơ quan HXH.

          2. Người tham gia do ngân sách nhà nước đóng HYT: nộp hồ sơ cho UBND xã ho c cơ quan HXH khi thay đổi th ng tin. Đ i với người đã hiến bộ phận cơ thể: nộp Giấy ra viện cho cơ quan HXH.

          3. Người tham gia HYT theo hộ gia đình, người đư c ngân sách nhà nước h tr một phần mức đóng BHYT: nộp hồ sơ cho Đại lý thu/nhà trường ho c cơ quan HXH huyện.

        2. Đóng tiền: Người tham gia HYT theo hộ gia đình, người đư c ngân sách h tr một phần mức đóng BHYT: nộp tiền cho Đại lý thu ho c nộp trực tiếp cho cơ quan HXH huyện; Học sinh, sinh viên nộp tiền cho nhà trường.

        3. Nhận kết quả: Nhận thẻ HYT t U ND xã, Đại lý thu/nhà trường ho c t cơ quan HXH.

    14. Điều 32. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trƣờng và cơ quan quản lý đối tƣợng

      1. Đơn vị sử dụng lao động

        1. Kê khai và nộp hồ sơ:

          1. Đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT hằng tháng: theo quy định tại Điều 23.

            Đ i với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp đư c phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ho c đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề: Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 23 và đăng ký phương thức đóng HXH cho người đi lao động ho c thực tập nâng cao tay nghề trước khi đi nước ngoài.

          2. ấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH, thẻ HYT theo quy định tại Điều 27.

            • Trường h p người lao động nộp hồ sơ th ng qua đơn vị: đơn vị nhận hồ sơ, lập ảng kê th ng tin (Mẫu D01-TS), các giấy tờ liên quan ngoài ảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

            • Xác nhận Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với các trường h p đề nghị điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh, giới t nh đã ghi trên sổ HXH.

            • Nộp cho cơ quan HXH th ng qua bưu điện.

          3. Ghi mã s HXH:


          • Đ i với trường h p người tham gia đã đư c cơ quan HXH cấp mã s BHXH và cung cấp cho đơn vị thì đơn vị ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng.

            cấp mã s BHXH và cung cấp cho đơn vị thì đơn vị ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng.

          • Đ i với trường h p người tham gia chưa cung cấp đư c mã s BHXH cho đơn vị thì đơn vị tra cứu mã s HXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm h tr do cơ quan HXH cung cấp, trường h p xác định đư c mã s HXH thì đơn vị ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng, trường h p chưa xác định đư c mã s BHXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

            + Đơn vị nhập đầy đủ, ch nh xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) của người tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan HXH/các nhà IVAN cung cấp t i đa 02 ngày để đư c cơ quan HXH cấp mã s HXH.

            + Trường h p đơn vị kh ng nhập th ng tin, gửi Danh sách tham gia

            HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu s D02-TS) kèm Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) cho cơ quan HXH th ng qua ưu điện để tra cứu, cấp mã s BHXH theo quy định.

        2. Đóng tiền: Nộp tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN theo quy định.

        3. Nhận kết quả:

          1. Th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN (Mẫu 12-TS) hằng tháng để kiểm tra, đ i chiếu, nếu có sai lệch, ph i h p với cơ quan HXH để giải quyết.

          2. Th ng báo đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN của người lao động (Mẫu 13-TS) để niêm yết c ng khai tại đơn vị.

          3. Thẻ HYT để trả cho người lao động.

        4. Ph i h p với cơ quan HXH:

          1. Rà soát th ng tin người lao động để kịp thời cấp sổ HXH, thẻ HYT.

          2. Trả sổ HXH cho người lao động.

          3. Xác nhận sổ HXH cho người lao động khi người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV ho c th i việc theo quy định của pháp luật.

      2. Đại lý thu/nhà trường

        1. Kê khai và nộp hồ sơ:

          1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 24, Điều 25 và Điều 27.

          2. Nhận hồ sơ cấp lại sổ HXH, thẻ HYT; hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH, thẻ BHYT của người tham gia.

          3. Xác định đ i tư ng, s tiền đóng người tham gia HXH tự nguyện,

            HYT theo quy định.

          4. Ghi mã s HXH:


          • Đ i với trường h p người tham gia đã đư c cơ quan BHXH cấp mã s BHXH và cung cấp cho Đại lý thu/nhà trường thì Đại lý thu/nhà trường ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng;

          • Đ i với trường h p người tham gia chưa cung cấp đư c mã s BHXH cho Đại lý thu/nhà trường thì Đại lý thu/nhà trường tra cứu mã s HXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm h tr do cơ quan HXH cung cấp, trường h p xác định đư c mã s HXH thì Đại lý thu/nhà trường ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng, trường h p chưa xác định đư c mã s HXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Đại lý thu/nhà trường nhập đầy đủ, ch nh xác th ng tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) đ i với người đang tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan HXH/các nhà IVAN cung cấp t i đa 02 ngày để đư c cơ quan HXH cấp mã s HXH.

+ Trường h p Nhà trường kh ng nhập th ng tin, gửi Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) đ i với người đang tham gia cho cơ quan HXH th ng qua ưu điện để tra cứu, cấp mã s BHXH theo quy định.


    1. Đóng tiền:

      1. Thu tiền đóng HXH của người tham gia HXH tự nguyện; tiền đóng

        HYT phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia HYT; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định.

      2. Nộp s tiền đã thu của người tham gia cho cơ quan HXH theo quy

        định.


      3. Đ i chiếu biên lai thu tiền và s tiền đã thu theo Mẫu 17-TS.

    2. Nhận kết quả:

  1. Sổ HXH, thẻ HYT để trả cho người tham gia.

  2. Danh sách người tham gia HYT đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS)

    do cơ quan HXH gửi đến để th ng báo và vận động người tham gia tiếp tục tham gia theo quy định.

    1. UBND xã

      1. Kê khai và nộp hồ sơ:

        1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27.

        2. Ghi mã s HXH:

          • Đ i với trường h p người tham gia đã đư c cơ quan BHXH cấp mã s BHXH và cung cấp cho UBND xã thì UBND xã ghi mã s HXH vào chỉ tiêu tương ứng trên Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS);

          • Đ i với trường h p người tham gia chưa cung cấp đư c mã s BHXH cho UBND xã thì UBND xã tra cứu mã s HXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm h tr do cơ quan HXH cung cấp, trường h p xác định đư c mã s HXH thì UBND xã ghi mã s HXH vào các mẫu biểu tương ứng; Trường h p chưa xác định đư c mã s HXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

            + UBND xã nhập đầy đủ, ch nh xác th ng tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) đ i với người đang tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan HXH/các nhà IVAN cung cấp t i đa 02 ngày để đư c cơ quan HXH cấp mã s HXH.

            + Trường h p UBND xã kh ng nhập th ng tin, gửi Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) đ i với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) đ i với người đang tham gia cho cơ quan HXH th ng qua ưu điện để tra cứu, cấp mã s BHXH theo quy định.

        3. Đ i với người tham gia thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội quản lý gửi danh sách cho cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện.

      2. Nhận kết quả:

        1. Thẻ HYT để trả cho người tham gia.

        2. Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do tổ chức HXH đóng và người đã hiến bộ phận cơ thể người, xác nhận gửi lại cơ quan HXH.

    2. ơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện

      1. Nhận và rà soát hồ sơ:

        1. Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) do U ND xã gửi

          đến.


        2. hủ trì, ph i h p với cơ quan HXH cấp huyện rà soát, đ i chiếu danh

      2. sách đ i tư ng tham gia HYT.

      3. Đóng tiền: Tổng h p, chuyển kinh ph ho c đề nghị cơ quan tài ch nh chuyển kinh ph vào quỹ HYT theo quy định.

    3. ơ sở tr giúp xã hội, ơ sở nu i dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có c ng; ơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội

      1. Kê khai và nộp hồ sơ:

        1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27;

        2. Nộp hồ sơ cho cơ quan HXH th ng qua bưu điện sau khi đã ghi đầy đủ mã s HXH vào các chỉ tiêu tương ứng trên mẫu biểu đ i với t ng người tham gia.

        3. hậm nhất trước ngày 15/12 hàng năm, lập Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu s D03-TS), gửi trực tiếp cho cơ quan HXH ho c bưu điện.

      2. Ghi mã s HXH của người tham gia: Tương tự như Tiết b Điểm 3.1 Khoản 3 Điều này.

      3. Đóng tiền: Tổng h p, chuyển kinh ph ho c đề nghị cơ quan tài ch nh chuyển kinh ph vào quỹ HYT theo quy định.

      4. Nhận kết quả: Thẻ HYT trả người tham gia.

    4. Trường h p giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN; cấp sổ HXH, thẻ HYT.

  3. Điều 33. Cơ quan BHXH tỉnh/huyện

    1. ộ phận một cửa

      1. Nhận hồ sơ:

        1. Đ i với hồ sơ do đơn vị, U ND xã, Đại lý thu/nhà trường, cơ quan quản lý đ i tư ng nộp:

          Nhận hồ sơ, dữ liệu (nếu có); kiểm đếm thành phần và s lư ng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn. Riêng những trường h p cấp lại, đổi thẻ phải cấp giấy hẹn cho t ng người tham gia, trên giấy hẹn ghi đầy đủ th ng tin trên thẻ của người tham gia HYT, Giám đ c HXH tỉnh/huyện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (tr trường h p trả ngay thẻ HYT).

        2. Đ i với các trường h p tham gia HXH tự nguyện, tham gia HYT theo hộ gia đình, tham gia HYT đư c ngân sách h tr một phần mức đóng, người đã hiến bộ phận cơ thể người nộp hồ sơ, đóng tiền tại cơ quan HXH:

          • Kiểm tra, đ i chiếu với dữ liệu quản lý để xác định đ i tư ng, mã s BHXH của người tham gia. Trường h p chưa xác định đư c mã s HXH thì hướng dẫn người tham gia kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin

            HXH, HYT (Mẫu TK1-TS).

          • Nhập đầy đủ, ch nh xác th ng tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) vào phần mềm kê khai, ghi mã s

            HXH đ i với t ng người tham gia vào các chỉ tiêu tương ứng vào Danh sách người tham gia HXH tự nguyện (Mẫu D05-TS), Danh sách người chỉ tham gia

            HYT (Mẫu D03-TS).

          • Ký, chuyển cho Tổ KH-T kèm theo hồ sơ của người tham gia để Tổ KH-T đ i chiếu, thu tiền của người tham gia.

          • Nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy hẹn. Riêng những trường h p cấp lại, đổi thẻ thì trên giấy hẹn ghi đầy đủ th ng tin trên thẻ của người tham gia HYT, giám đ c HXH tỉnh/huyện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (tr trường h p trả ngay thẻ HYT). Đ i với người đã hiến bộ phận cơ thể người: nhận bản chính Giấy ra viện, sao và xác nhận vào bản sao, trả bản ch nh cho người tham gia.

        3. Sao, lưu hồ sơ các trường h p cấp lại sổ HXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới t nh, dân tộc, qu c tịch; hồ sơ điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ HXH; hồ sơ của người tham gia đư c cộng n i thời gian nhưng kh ng phải đóng HXH.

      2. huyển hồ sơ:

        1. huyển Ph ng/Tổ uản lý thu: hồ sơ đăng ký tham gia, điều chỉnh đóng HXH bắt buộc, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN; tham gia HXH tự nguyện, tham gia HYT trực tiếp tại HXH huyện; hồ sơ truy thu, hoàn trả kèm theo dữ liệu (nếu có); các trường h p thay đổi, cải ch nh các yếu t về nhân thân người tham gia; gộp sổ HXH; đổi s sổ HXH; điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian t ngày 01/01/1995 trở đi; hồ sơ cấp lại, đổi thẻ HYT có thay đổi th ng tin.

          Đ i với trường h p người tham gia đã giải quyết chế độ HXH đề nghị điều chỉnh quá trình đóng, ộ phận một cửa HXH tỉnh rút hồ sơ kèm Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS) chuyển Ph ng

          uản lý thu.

        2. huyển Phòng/Tổ đư c Giám đ c HXH tỉnh phân công giải quyết hồ sơ cộng n i thời gian kh ng phải đóng HXH; điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995 để giao cho các ph ng liên quan giải quyết.

        3. huyển Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ các trường h p: cấp lại sổ HXH, thẻ

          HYT do mất, hỏng.

        4. huyển Ph ng/Tổ hế độ HXH hồ sơ các trường h p nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; giải quyết tr cấp thất nghiệp hằng tháng.

      3. Nhận lại t Ph ng/Tổ uản lý thu, Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ hồ sơ các trường h p kh ng đúng, kh ng đủ để trả đơn vị.

      4. Nhận hồ sơ; sổ HXH, thẻ HYT, Danh sách cấp sổ HXH, Danh sách cấp thẻ HYT t Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ để trả cho đơn vị, người lao động:

        1. Sổ HXH, thẻ HYT trả cho người lao động theo các phương thức sau: Ph i h p với đơn vị, trả trực tiếp ho c trả th ng qua dịch vụ bưu điện ho c Trung tâm dịch vụ việc làm.

        2. ác hồ sơ c n lại lưu tại cơ quan HXH.

      5. Hằng tháng, nhận Mẫu 12-TS t Ph ng/Tổ uản lý thu để gửi cho đơn vị th ng qua bưu điện.

      6. Hằng năm, nhận Mẫu 13-TS, tờ rời sổ HXH xác nhận thời gian đã đóng năm trước t Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ để gửi cho đơn vị và người lao động thông qua bưu điện.

    2. Ph ng/Tổ uản lý thu

      1. Nhận hồ sơ và dữ liệu (nếu có) do ộ phận một cửa; Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ; Ph ng/Tổ hế độ HXH và hồ sơ t Phòng/Tổ đư c Giám đ c BHXH tỉnh phân c ng giải quyết.

        1. Kiểm tra, đ i chiếu thông tin ghi trên danh sách, tờ khai với dữ liệu quản lý đảm bảo đầy đủ mã s BHXH của người tham gia:

          • Kiểm tra mã s HXH của người tham gia, trường h p người tham gia có đầy đủ mã s thì cập nhật vào phần mềm quản lý thu theo quy định.

          • Trường h p người tham gia chưa có mã s HXH ph i h p ưu điện/đơn vị đư c giao nhiệm vụ nhập đầy đủ, ch nh xác th ng tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS); Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) vào phần mềm quản lý t i đa 02 ngày để cấp và ghi đầy đủ mã s HXH vào Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN,

            HTNLĐ, NN (Mẫu s D02-TS), Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS), Danh sách người tham gia HXH tự nguyện (Mẫu D05-TS), trước khi cập nhật vào phần mềm quản lý thu.

        2. huyển ộ phận một cửa: Một (01) bản danh sách kèm theo hồ sơ của các trường h p kh ng đúng, kh ng đủ để trả lại cho đơn vị.

        3. Ph i h p với cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện rà soát, đ i chiếu danh sách đ i tư ng tham gia HYT.

      2. Ph i h p với Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ để giải quyết hồ sơ các trường h p điều chỉnh các yếu t về nhân thân; làm nghề, c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian t 01/01/1995 trở đi và các trường h p gộp sổ HXH, đổi s sổ HXH kể cả cấp lại sổ do mất, hỏng kh ng đúng với cơ sở dữ liệu, thời gian tham gia HYT đủ 05 năm liên tục: Kiểm tra, đ i chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý của HXH Việt Nam. Trường h p cơ sở dữ liệu của HXH Việt Nam kh ng có dữ liệu ho c dữ liệu kh ng tr ng khớp với th ng tin trên sổ, quá trình hưởng HXH một lần, hưởng HTN ho c quá trình đóng HXH, HTN bảo lưu, trình Giám đ c HXH tỉnh/huyện ký văn bản yêu cầu HXH tỉnh, huyện nơi người lao động đã tham gia HXH, HTN ho c đã giải quyết các chế độ HXH, HTN trước đó để xác minh lại quá trình đóng, hưởng các chế độ HXH, HTN;

        HXH tỉnh/huyện nhận đư c yêu cầu của HXH tỉnh/ huyện khác gửi đến phải thực hiện xác minh và trả lời trong thời hạn kh ng quá 10 ngày làm việc kể t ngày nhận đư c văn bản đề nghị.

      3. Ph i h p với các Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ; KH-T lập hồ sơ các trường h p hoàn trả, trình Giám đ c HXH phê duyệt.

      4. ập nhật dữ liệu điện tử vào chương trình quản lý thu, ghi giá trị sử dụng thẻ HYT, giảm đ i tư ng, giảm mức đóng, giảm giá trị sử dụng thẻ

        HYT của những người tham gia HYT khi có báo giảm ho c thẻ đến thời điểm kết thúc giá trị tương ứng s tiền HYT đã đóng (tr các trường h p m đau, thai sản đư c tiếp tục d ng thẻ HYT đã cấp).

      5. Thực hiện ghi dữ liệu vào chương trình quản lý thu; kết xuất dữ liệu các bản tổng h p danh sách lao động tham gia HXH, HYT đ i với m i đơn vị tham gia HXH, HYT (Mẫu D02a-TS, D03a-TS, D05a-TS); ký, chuyển toàn bộ hồ sơ và dữ liệu cho Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ.

      6. Trường h p Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ phát hiện dữ liệu nhập vào chương trình quản lý thu và hồ sơ kh ng khớp, trả lại hồ sơ ho c Ph ng/Tổ uản lý thu kiểm tra lại phát hiện hồ sơ và dữ liệu kh ng khớp, thì báo cáo Giám đ c HXH để giải quyết theo quy định.

      7. Hằng tháng, sau khi ch t dữ liệu trong chương trình quản lý thu, thực hiện kết xuất dữ liệu:

        1. Th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu C12-TS).

        2. Tổng h p s phải thu (Mẫu 69-HD ban hành kèm theo Thông tư s 178/2012/TT-BTC).

        3. áo cáo chi tiết đơn vị n HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN (Mẫu 03-TS)

        4. Danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) do tổ chức HXH đóng; người đã hiến bộ phận cơ thể người gửi U ND xã xác nhận.

          đ) Danh sách đ i tư ng tham gia HXH tự nguyện, HYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) để gửi đại lý thu/nhà trường.

        5. áo cáo nghiệp vụ (Mẫu 01-TS, Mẫu 06-TS)

      8. g) Đ i chiếu biên lai thu tiền và s tiền đã thu theo Mẫu 17-TS với Ph ng/Tổ KH-TC và Đại lý thu/nhà trường.

      9. Hằng quý, thực hiện kết xuất dữ liệu:

        1. Tổng h p s thẻ và s phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu 05-TS.

        2. ác báo cáo nghiệp vụ (Mẫu 02a-TS, B02b-TS, B04a-TS, B04b-TS)

    3. Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ

      1. Nhận hồ sơ và dữ liệu (nếu có) do ộ phận một cửa, Ph ng/Tổ uản lý thu, Ph ng/Tổ chế độ HXH chuyển đến; kiểm tra, đ i chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu với dữ liệu quản lý thu, sổ - thẻ.

        1. Ph i h p với Ph ng/Tổ uản lý thu kiểm tra, giải quyết hồ sơ các trường h p nêu tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.

        2. Đ i với các trường h p dữ liệu chương trình và hồ sơ khớp đúng:

          • In sổ HXH, thẻ HYT; danh sách cấp sổ HXH (Mẫu D09a-TS), danh sách cấp thẻ HYT (Mẫu D10a-TS).

          • ập nhật phiếu sử dụng ph i bìa sổ HXH (Mẫu 06-TS), phiếu sử dụng ph i thẻ HYT ( 07-TS) vào chương trình quản lý sổ, thẻ để theo dõi việc sử dụng ph i sổ HXH, thẻ HYT.

        3. Trường h p dữ liệu chương trình và hồ sơ kh ng khớp đúng thì lập Phiếu trả hồ sơ (Mẫu 02-TS), chuyển lại cho Ph ng/Tổ uản lý thu để kiểm tra, xử lý theo quy định.

        4. Đ i với trường h p cấp lại, đổi thẻ HYT; kiểm tra, đ i chiếu hồ sơ đề nghị với cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của HXH Việt Nam.

          đ) Đ i với hồ sơ đề nghị cấp lại sổ HXH do mất, hỏng: Kiểm tra, đ i chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý, nếu khớp đúng thì cấp lại. Trường h p kh ng đúng với cơ sở dữ liệu đang quản lý thì ph i h p với Ph ng/Tổ uản lý thu thực hiện theo quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.

        5. Trường h p người tham gia giải quyết chế độ HXH, HTN đã giải quyết tr cấp HXH một lần: nếu c n thời gian đóng HTN chưa hưởng thì cấp lại bìa sổ và in tờ rời ghi quá trình đóng HTN chưa hưởng; nếu kh ng c n thời gian đóng HTN khi tiếp tục tham gia HXH, cấp bìa sổ HXH mới. S sổ

      2. HXH lấy theo s sổ HXH đã cấp.

        1. Thực hiện xác nhận thời gian đóng HXH, HTN khi nhận đư c

          uyết định về việc hưởng tr cấp thất nghiệp; xác nhận lại thời gian đóng

          HXH, HTN chưa hưởng khi nhận đư c uyết định về việc tạm d ng hưởng tr cấp thất nghiệp, uyết định về việc hủy uyết định hưởng tr cấp thất nghiệp, uyết định về việc chấm dứt hưởng tr cấp thất nghiệp, uyết định thu hồi tiền tr cấp thất nghiệp của Sở Lao động Thương binh - Xã hội.

        2. ấp Tờ rời sổ HXH đ i với trường h p người tham gia đã giải quyết chế độ HXH có điều chỉnh quá trình đóng HXH.

      3. huyển:

        1. Hồ sơ giải quyết, điều chỉnh hưởng chế độ HXH của người lao động cho Ph ng/Tổ hế độ HXH.

        2. Sổ HXH, thẻ HYT kèm theo danh sách cấp sổ HXH, thẻ HYT và hồ sơ, giấy tờ bản ch nh cho ộ phận một cửa để chuyển trả đơn vị, người tham gia.

      4. Xác nhận sổ HXH cho người lao động khi d ng đóng HXH; xác nhận quá trình đóng HTNLĐ, NN đến thời điểm người tham gia bị TNLĐ, BNN; xác nhận quá trình đóng HXH, HTN khi có đề nghị của đơn vị ho c cơ quan thanh tra, kiểm tra.

      5. Mở sổ theo dõi tình hình cấp sổ HXH, thời hạn sử dụng thẻ HYT, tình hình sử dụng ph i sổ HXH, ph i thẻ HYT (Mẫu S04-TS, S05-TS, S06- TS, S07-TS). Sổ theo dõi đư c quản lý trong cơ sở dữ liệu, chỉ thực hiện in khi có yêu cầu của Lãnh đạo, đoàn kiểm tra ho c cơ quan có thẩm quyền.

      6. Hằng quý, báo cáo tổng h p danh sách cộng n i thời gian tham gia

        HXH (Mẫu 04c-TS) gửi HXH Việt Nam và lưu tại HXH tỉnh.

      7. Hằng năm, in Tờ rời sổ HXH xác nhận thời gian đã đóng HXH,

        HTN năm trước (đến 31/12) năm trước của người lao động, chuyển bộ phận một cửa gửi cho đơn vị th ng qua bưu điện để trả cho người lao động.

      8. Tháng 01 hằng năm, in th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, BHTN, HTNLĐ, NN (Mẫu 13-TS) năm trước của người lao động, chuyển bộ phận một cửa gửi cho đơn vị th ng qua bưu điện để đơn vị niêm yết c ng khai ho c đăng th ng tin trên trang tin điện tử của HXH tỉnh.

    4. Ph ng/Tổ KH-TC

      1. Nhận chứng t chuyển tiền đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN của đơn vị, Đại lý thu, người tham gia.

      2. ập nhật dữ liệu vào chương trình quản lý thu: s tiền đã thu HXH, BHYT, BHTN, HTNLĐ, NN của đơn vị, ngân sách nhà nước, đại lý thu, người tham gia.

      3. Ghi thu s tiền đóng HYT của đ i tư ng tham gia HYT do ngân sách Trung ương và quỹ HXH, HTN đảm bảo.

      4. Thu tiền đóng HXH tự nguyện, HYT của người tham gia đóng th ng qua Đại lý thu/nhà trường ho c ộ phận một cửa chuyển đến; ký, đóng dấu xác nhận đã thu tiền trên bản danh sách do đại lý thu lập, chuyển bộ phận ấp sổ, thẻ.

      5. Hằng tháng:

        1. Tổng h p s phải thu hằng tháng (Mẫu 69-HD) đ i với m i đơn vị tham gia HXH, HYT để hạch toán

        2. Tổng h p s tiền phải đóng và s thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu 05-TS).

        3. Đ i chiếu biên lai thu tiền và s tiền đã thu (Mẫu 17-TS) với Ph ng/Tổ uản lý thu.



          1. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng ho c 12 tháng, ph i h p với Ph ng/Tổ

            uản lý thu tổng h p s thẻ HYT đã phát hành, s tiền thu của đ i tư ng và s tiền ngân sách nhà nước đóng, h tr đóng HYT theo quy định gửi cơ quan quản lý đ i tư ng, cơ quan tài ch nh chuyển kinh ph tương ứng vào quỹ HYT theo quy định.

          2. Trường h p cập nhật sai s liệu thì lập chứng t điều chỉnh, trình Giám đ c HXH ký duyệt, 01 bản lưu tại Ph ng/Tổ KH-T để làm căn cứ điều chỉnh, 01 bản chuyển Ph ng/Tổ uản lý thu để theo dõi và đ i chiếu với đơn vị.

    5. Ph ng/Tổ hế độ HXH

      1. Lập danh sách người chỉ tham gia HYT (Mẫu D03-TS) đ i với người tham gia do tổ chức HXH đóng, ghi đủ mã s HXH của người tham gia vào các chỉ tiêu tương ứng của mẫu biểu, chuyển dữ liệu, hồ sơ cho Ph ng/Tổ uản lý thu để xác định s thu, cấp thẻ HYT và giảm giá trị sử dụng thẻ đ i với các trường h p: ng ng hưởng chế độ m đau, thai sản; người lao

        động nhận uyết định hưởng chế độ hưu tr ; người lao động ng ng việc hưởng tr cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; hưởng tr cấp thất nghiệp hằng tháng.

      2. huyển hồ sơ người giải quyết chế độ HXH một lần đ i với trường h p người tham gia có thời gian đóng HTN chưa hưởng cho Ph ng/Tổ uản lý thu để cập nhật dữ liệu; hồ sơ người tham gia chấm dứt, d ng, hủy hưởng tr cấp thất nghiệp cho Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ để đ i chiếu dữ liệu, xác nhận lại tổng thời gian đóng HTN chưa hưởng.

    6. Ph ng/Tổ Giám định HYT

      1. Tổng h p s tiền phải đóng và s thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu 05-TS).

      2. ung cấp danh sách cơ sở khám chữa bệnh có h p đồng khám chữa bệnh ban đầu cho Ph ng/Tổ uản lý thu và Ph ng/Tổ ng nghệ th ng tin.

      3. Hướng dẫn cơ sở khám chữa bệnh HYT trên địa bàn quản lý truy cập dữ liệu thẻ HYT để kiểm tra, đ i chiếu th ng tin trên thẻ HYT khi làm thủ tục tiếp nhận khám chữa bệnh và thanh toán HYT.

    7. Ph ng/Tổ ng nghệ th ng tin

      1. uản lý, liên thông dữ liệu thu, cấp sổ HXH, thẻ HYT, giải quyết chính sách BHXH; dữ liệu khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.

      2. ập nhật danh sách cơ sở khám chữa bệnh có h p đồng khám chữa bệnh ban đầu vào chương trình quản lý thu.

      3. Trường h p điều chỉnh dữ liệu phải có phê duyệt của Giám đ c

        HXH tỉnh/huyện.

      4. ung cấp, hướng dẫn phần mềm cho các đơn vị /U ND xã/Đại lý thu/nhà trường/Bưu điện/đơn vị đư c giao nhiệm vụ để tra cứu, cập nhật, xác định mã s HXH của người tham gia.

    8. Trường h p cơ quan HXH và đơn vị giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN; cấp sổ HXH, thẻ HYT.

  4. Chƣơng V

    QU RÌN K AI ÁC, P Á RIỂN ĐỐI ƯỢNG AM GIA

    VÀ QUẢN LÝ, ĐÔN ĐỐC U NỢ X , , N, BH NLĐ, NN


    Điều 34. Khai thác, phát triển đối tƣợng cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

    1. HXH Việt Nam

      1. Trung tâm CNTT:

        1. Căn cứ dữ liệu do Tổng cục Thuế cung cấp, rà soát, đ i chiếu với dữ liệu đang quản lý, phân loại dữ liệu theo các chỉ tiêu tại mẫu biểu như sau:

          • Danh sách đơn vị cơ quan Thuế đang quản lý chưa tham gia BHXH,

            HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu s D04a-TS).

          • Danh sách đơn vị cơ quan HXH đang quản lý chưa tham gia HXH,

            HYT, HTN, HTNLĐ, NN đầy đủ cho người lao động (Mẫu s D04b-TS).

          • Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ng ng hoạt động, tạm ng ng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh (Mẫu s D04c-TS).

          • Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế (Mẫu s D04d-TS).

        2. Phân quyền cho Ban Thu và HXH tỉnh để tổng h p, phân loại, theo dõi đôn đ c, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện.

      2. Ban Thu

        1. Căn cứ vào phân quyền do Trung tâm NTT cung cấp để rà soát, đ i chiếu, phân t ch, xử lý dữ liệu và lập Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu s D04m-TS), gửi Vụ Thanh tra - Kiểm tra và HXH tỉnh.

        2. hỉ đạo, đ n đ c, hướng dẫn HXH tỉnh tổ chức thực hiện khai thác phát triển đ i tư ng theo quy định.

        3. ung cấp th ng tin các đơn vị chưa tham gia ho c tham gia chưa đầy đủ về lao động, s tiền đóng đến cơ quan có thẩm quyền, cơ quan truyền th ng để tuyên truyền, đôn đ c, kiểm tra, thanh tra và xử lý theo quy định.

      3. Vụ Thanh tra - Kiểm tra

        1. ăn cứ Mẫu s D04m-TS do an Thu chuyển đến, rà soát, xây dựng kế hoạch thanh tra thường xuyên, đột xuất của ngành; kế hoạch thanh tra liên ngành.

        2. Ph i h p Thanh tra Thuế thanh tra việc chấp hành pháp luật về thuế, về

          HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN theo kế hoạch đ i với đơn vị.

        3. Tổng h p, theo dõi, đôn đ c việc thanh tra, kiểm tra; đôn đ c việc chấp hành kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định.

    2. HXH tỉnh/huyện

      1. Ph ng/Tổ NTT

        1. Căn cứ phân quyền sử dụng dữ liệu của cơ quan thuế cung cấp t Trung tâm CNTT, dữ liệu t cơ quan thuế c ng cấp (nếu có) để rà soát, đ i chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý lập:

          • Danh sách đơn vị cơ quan Thuế đang quản lý chưa tham gia BHXH,

            HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu s D04a-TS).

          • Danh sách đơn vị cơ quan HXH đang quản lý chưa tham gia HXH,

            HYT, HTN, HTNLĐ, NN đầy đủ cho người lao động (Mẫu s D04b-TS).

          • Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ng ng hoạt động, tạm ng ng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh (Mẫu s D04c-TS).

          • Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế (Mẫu s D04d-TS).

        2. Phân quyền cho các Phòng liên quan và BHXH huyện tỉnh để tổng h p, theo dõi đôn đ c, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện.

      2. Ph ng/Tổ Khai thác và thu n :


    1. ăn cứ Mẫu s D04a-TS, Mẫu s D04b-TS, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện khai thác, phát triển đ i tư ng tham gia HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN:

      • Gửi Thông báo về việc đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN cho người lao động (Mẫu D04e-TS) đ n đ c đơn vị đăng ký tham gia HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN đầy đủ cho người lao động, 15 ngày một lần.

      • Sau 15 ngày kể t ngày gửi th ng báo lần thứ hai mà đơn vị kh ng đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động thì thực hiện như sau:

        Ph i h p với Ph ng/Tổ uản lý thu trực tiếp đến đơn vị đ n đ c, hướng dẫn đơn vị đăng ký tham gia và đóng đủ HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo quy định của pháp luật, lập Biên bản làm việc về việc đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN cho người lao động (Mẫu s D04h-TS).

        Sau 15 ngày kể t ngày trực tiếp đến đơn vị đ n đ c mà đơn vị vẫn chưa đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động, chuyển hồ sơ (gồm 02 mẫu D04e-TS và Mẫu s D04h-TS) cho Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra.

        Thường xuyên đ n đ c (trực tiếp đến đơn vị ho c gửi văn bản) xử lý sau thanh tra yêu cầu đơn vị đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động.

        Sau 06 tháng kể t ngày gửi th ng báo lần thứ nhất và thực hiện các nội dung nêu trên mà đơn vị vẫn kh ng đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, BNN, ph i h p Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra lập Mẫu s D04m-TS trình Giám đ c để tổ chức thanh tra chuyên ngành ho c ph i h p với cơ quan quản lý lao động, cơ quan Thuế thành lập đoàn thanh tra liên ngành. Trường h p có dấu hiệu phạm tội tr n đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN cho người lao động, ph i h p chuyển hồ sơ sang cơ quan c ng an đề nghị điều tra theo quy định của pháp luật hình sự.

    2. Hằng tháng:

      • Ph i h p với Ph ng/Tổ uản lý thu, Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra theo dõi, đ n đ c đơn vị đăng ký đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động. Th ng tin trên các phương tiện th ng tin đại chúng (báo; đài phát thanh, truyền hình) doanh nghiệp chưa đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động.

      • Nhận t Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra: Hồ sơ thanh tra để theo dõi, đ n đ c đơn vị thực hiện.

    3. Hằng quý: Ph i h p với Ph ng/Tổ uản lý thu, Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra tham mưu với Giám đ c báo cáo Ủy ban nhân dân, cơ quan quản lý lao động tình hình chấp hành pháp luật về HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN của các đơn vị trên địa bàn, tình hình thu, cấp thẻ HYT cho người lao động.

      ác trường h p đơn vị vi phạm pháp luật về đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN: kh ng đăng ký tham gia ho c đăng ký đóng HXH, HYT, BHTN, HTNLĐ, NN kh ng đủ s lao động, kh ng đúng thời hạn theo quy định, kiến nghị xử lý theo quy định.

    4. Hằng năm: áo cáo tình hình khai thác, phát triển đ i tư ng của các đơn vị c ng tham gia HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN (mẫu D04k-TS).



      1. Ph ng/Tổ uản lý thu:

        1. Ph i h p với Ph ng/Tổ Khai thác và thu n , Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra để đ n đ c, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các đơn vị kh ng đăng ký tham gia ho c đăng ký đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN kh ng đủ s lao động, kh ng đúng thời hạn theo quy định

        2. Kiểm tra, rà soát, xác định tình trạng đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ng ng hoạt động, tạm ng ng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh (Mẫu s D04c-TS) để đ n đ c đơn vị đóng tiền, ch t s tiền phải đóng và tiền lãi chậm đóng đến thời điểm đơn vị ng ng hoạt động.

      2. Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra:


    1. ăn cứ chỉ tiêu đư c giao; hồ sơ, dữ liệu t các Ph ng/Tổ chuyển đến, rà soát, đ i chiếu kế hoạch thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan Thuế trên địa bàn:

      • Trường h p đơn vị có trong kế hoạch thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan Thuế, thì có văn bản, kèm theo danh sách các đơn vị đề nghị ph i h p thanh tra việc chấp hành pháp luật về HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN.

      • Trường h p đơn vị kh ng có trong kế hoạch thanh tra cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan Thuế và các trường h p cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan Thuế kh ng ph i h p thực hiện thanh tra thì lập Mẫu s D04m-TS.

  1. hủ trì, ph i h p với Ph ng/Tổ khai thác và thu n , Ph ng/Tổ quản lý

thu:


  • Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra đột xuất chuyên ngành về đóng

    BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

    • Tổng h p hồ sơ, tham mưu với Giám đ c chuyển hồ sơ sang cơ quan c ng an đề nghị điều tra khi có dấu hiệu phạm tội tr n đóng HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động theo pháp luật hình sự.

    • huyển 01 bộ hồ sơ thanh tra cho Ph ng/Tổ Khai thác và thu n để theo dõi, đ n đ c đơn vị thực hiện.

      Điều 35. Khai thác, phát triển đối tƣợng tham gia BHXH tự nguyện, đối tƣợng tham gia BHYT đƣợc ng n sách nhà nƣớc hỗ trợ một phần mức đóng và đối tƣợng tham gia BHYT theo hộ gia đ nh

      1. Phòng/Tổ Khai thác và thu n

        1. ăn cứ chỉ tiêu đư c giao, dữ liệu đang quản lý, rà soát, đ i chiếu lập danh sách s người chưa tham gia HXH tự nguyện, HYT theo t ng địa bàn:

          1. Xây dựng, giao chỉ tiêu phát triển người tham gia HXH tự nguyện,

            HYT cho t ng đại lý thu.

          2. Thường xuyên đ n đ c đại lý thu, ph i h p với nhân viên đại lý thu đến các địa bàn dân cư để tuyên truyền, vận động người dân tham gia HXH tự nguyện, HYT.

        2. Thường xuyên đào tạo cho đại lý thu kỹ năng tuyên truyền; chế độ, chính sách BHXH, BHYT.

        3. Hằng tháng ph i h p với Ph ng/Tổ quản lý thu rà soát, đ i chiếu s người đã tham gia và s người chưa tham gia HYT để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tháng tiếp theo.

        4. Ph i h p cơ quan quản lý cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đã đư c phê duyệt kịp thời cho Đại lý thu để có cơ sở xác định đ i tư ng tham gia HXH tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đư c ngân sách nhà nước h tr tiền đóng HXH tự nguyện.

      2. Ph ng/Tổ quản lý thu: Hằng tháng ph i h p với Ph ng/Tổ khai thác và thu n rà soát, đ i chiếu s người đã tham gia và s người chưa tham gia HYT để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tháng tiếp theo.

    • Điều 36. Quản lý nợ; đôn đốc thu nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

      1. Phân loại n

        1. N chậm đóng: các trường h p n có thời gian n dưới 1 tháng.

        2. N đọng: các trường h p có thời gian n t 1 tháng đến dưới 3 tháng.

        3. N kéo dài: thời gian n t 3 tháng trở lên và kh ng bao gồm các trường h p tại Điểm 1.4 Khoản này.

        4. N khó thu, gồm các trường h p:

          1. Đơn vị kh ng c n tại địa điểm đăng ký kinh doanh (đơn vị mất t ch).

          2. Đơn vị đang trong thời gian làm thủ tục giải thể, phá sản; đơn vị có chủ là người nước ngoài bỏ tr n khỏi Việt Nam; đơn vị kh ng hoạt động, kh ng có người quản lý, điều hành.

          3. Đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản theo quy định của pháp

            luật;


          4. N khác: đơn vị n đang trong thời gian đư c tạm d ng đóng vào quỹ

        5. hưu tr và tử tuất; đơn vị đư c cấp có thẩm quyền cho khoanh n (nếu có).

      2. Hồ sơ xác định n

        1. Đ i với n chậm đóng, n đọng, n kéo dài quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều này:

          1. Th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu 12-TS);

          2. iên bản đ i chiếu thu nộp HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu 05-TS).

        2. Đ i với các trường h p n khó thu quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều này:

          1. Đơn vị tại Tiết a: Dữ liệu t cơ quan Thuế ho c văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

          2. Đơn vị tại Tiết b: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng doanh nghiệp ho c dữ liệu t cơ quan thuế.

          3. Đơn vị tại Tiết c: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp; quyết định tuyên b phá sản của Toà án ho c dữ liệu t cơ quan thuế.

          4. Đơn vị tại Tiết d:

    • Đang trong thời gian đư c tạm d ng đóng: uyết định cho phép tạm d ng đóng của cơ quan có thẩm quyền;

    • Đư c khoanh n : Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép khoanh

      n .


      định.


      1. Tổ chức thu và thu n tại HXH huyện, HXH tỉnh

        1. Ph ng/Tổ uản lý thu:

          1. Hằng tháng, cán bộ thu thực hiện đ n đ c đơn vị nộp tiền theo quy


          2. Trường h p đơn vị n quá 02 tháng tiền đóng, đ i với phương thức

            đóng hằng tháng; 04 tháng, đ i với phương thức đóng 03 tháng một lần; 07 tháng, đ i với phương thức đóng 06 tháng một lần, cán bộ thu trực tiếp đến đơn vị để đ n đ c, lập iên bản làm việc về việc đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động (Mẫu D04h-TS); gửi văn bản đ n đ c 15 ngày một lần. Sau 02 lần gửi văn bản mà đơn vị kh ng nộp tiền, chuyển hồ sơ đơn vị đến Ph ng/Tổ Khai thác và thu n tiếp tục xử lý, gồm:

            • iên bản của cán bộ thu đ n đ c đơn vị đóng tiền;

            • 02 văn bản đ n đ c đơn vị nộp tiền.

            • Trường h p đơn vị có văn bản cam kết nộp đủ s tiền n trong thời hạn 30 ngày thì tiếp tục theo dõi, đ n đ c đơn vị nộp tiền.

          3. Hằng tháng chuyển báo cáo chi tiết đơn vị n (Mẫu 03-TS) kèm theo dữ liệu cho Ph ng/Tổ Khai thác và thu n để quản lý, đ n đ c thu n và đ i chiếu.

        2. Ph ng/Tổ Khai thác và thu n :

          1. Tiếp nhận hồ sơ đ n đ c thu hồi n t Ph ng/Tổ uản lý thu.

          2. ăn cứ hồ sơ do Ph ng/Tổ uản lý thu bàn giao, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đ n đ c đơn vị thực hiện đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động theo quy định của pháp luật ký biên bản đ i chiếu thu nộp HXH, HYT (mẫu 05-TS).

          3. Sau 06 tháng kể t ngày đến đơn vị đ n đ c và thực hiện các biện pháp đ n đ c mà đơn vị vẫn kh ng đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN,

            ph i h p với Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra lập Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu s D04m-TS) trình Giám đ c để tổ chức thanh tra chuyên ngành ho c ph i h p với cơ quan quản lý lao động, cơ quan Thuế thành lập đoàn thanh tra liên ngành. Trường h p có dấu hiệu phạm tội tr n đóng HXH,

            HYT, HTN, HTNLĐ, NN cho người lao động, ph i h p chuyển hồ sơ sang cơ quan c ng an đề nghị điều tra theo quy định của pháp luật hình sự.

          4. Đ i với chủ đơn vị là người nước ngoài vi phạm pháp luật có dấu hiệu bỏ tr n thì ph i h p với cơ quan công an để có biện pháp ngăn ch n bỏ tr n khỏi Việt Nam.

        3. đ) Nhận kết quả thanh tra, kiểm tra t Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra theo dõi, đ n đ c đơn vị thực hiện theo quy định.

        4. Ph ng/Tổ Thanh tra - Kiểm tra:

          1. Nhận hồ sơ t Ph ng/Tổ Khai thác và thu n chuyển đến, tổ thanh tra chuyên ngành về đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3 Điều 35 và xử phạt vi phạm hành ch nh theo quy định của pháp luật.

          2. huyển 01 bộ hồ sơ thanh tra, kiểm tra cho Ph ng/Tổ Khai thác và thu n để theo dõi, đ n đ c đơn vị thực hiện.

      2. Đánh giá, báo cáo tình hình n , thu n

        1. Hằng tháng: Ph ng/Tổ Khai thác và thu n th ng báo danh sách đơn vị c tình kh ng đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN trên các phương tiện th ng tin đại chúng.

        2. Hằng quý, Ph ng/Tổ Khai thác và thu n lập, gửi báo cáo đánh giá tình hình thu n (Mẫu 03a-TS) kèm theo dữ liệu điện tử chi tiết đơn vị n

    • HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (Mẫu 03-TS) của tháng cu i quý gửi

      HXH cấp trên.

      Điều 37. Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

      1. Đơn vị chậm đóng HXH bắt buộc, HYT, HTN, HTNLĐ, NN t 30 ngày trở lên thì phải đóng s tiền lãi t nh trên s tiền HXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN chưa đóng.

      2. Phương thức t nh lãi: ngày đầu hằng tháng.

      3. ng thức t nh lãi chậm đóng HXH bắt buộc, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN:

        Lcđi = Pcđi x k (đồng) (1) Trong đó:

        • Lcđi: tiền lãi chậm đóng HXH bắt buộc, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN t nh tại tháng i (đồng).

        • Pcđi: s tiền HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN chậm đóng quá thời hạn phải t nh lãi tại tháng i (đồng), đư c xác định như sau:

      4. Pcđi = Plki - Spsi (đồng) (2)

        Trong đó:

        Plki: tổng s tiền HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phải đóng l y kế đến hết tháng trước liền kề tháng t nh lãi i (kh ng bao gồm s tiền lãi chậm đóng, lãi truy thu các kỳ trước c n n nếu có).

        Spsi: s tiền HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phải đóng phát sinh chưa quá hạn phải nộp, xác định như sau:

        + Trường h p đơn vị đóng theo phương thức hằng tháng: s tiền HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN phải đóng phát sinh bằng s tiền phát sinh của tháng trước liền kề tháng t nh lãi;

        + Trường h p đơn vị đóng theo phương thức ba (03) tháng, sáu (06) tháng một lần: s tiền HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phải đóng phát sinh bằng tổng s tiền phải đóng phát sinh của các tháng trước liền kề tháng t nh lãi chưa đến hạn phải đóng.

        * k: lãi suất t nh lãi chậm đóng tại thời điểm t nh lãi (%), xác định như

        sau:


  • Đ i với HXH bắt buộc, HTN, HTNLĐ, NN, k t nh bằng 02 lần

    mức lãi suất đầu tư quỹ HXH bình quân năm trước liền kề theo tháng do

    HXH Việt Nam c ng b .

    • Đ i với HYT, k t nh bằng bằng 02 lần mức lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng t nh theo tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam c ng b trên ổng Th ng tin điện tử của Ngân hàng nhà nước Việt Nam của năm trước liền kề. Trường h p lãi suất liên ngân hàng năm rước liền kề kh ng có kỳ hạn 9 tháng thì áp dụng theo mức lãi suất của kỳ hạn liền trước kỳ hạn 9 tháng.

V dụ 12: T nh lãi chậm đóng đ i với đơn vị đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN theo phương thức đóng hàng tháng:

Doanh nghiệp đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN theo phương thức đóng hàng tháng. T nh đến hết tháng 02/2016 Doanh nghiệp n tiền đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN là 200.000.000 đồng, n tiền đóng

HYT là 35.000.000 đồng; trong đó: s tiền phải đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN phát sinh của tháng 2/2016 là 100.000.000 đồng, s tiền phải đóng HYT phát sinh của tháng 2/2016 là 20.000.000 đồng. Giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ HXH, HTN, HTNLĐ, NN bình quân năm 2016 là 6,39%/năm; mức lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam c ng b là 6,5%/năm, thì lãi suất t nh lãi chậm đóng HXH, HTN, HYT, BHTNLĐ, NN như sau:

Lãi suất chậm đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN kbhxh = 2 x 6,39%/12= 1,0650%

Lãi suất t nh lãi chậm đóng HYT kbhyt = 2 x 6,5%/12 = 1,0833%

Áp dụng c ng thức trên để t nh lãi chậm đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN đ i với Doanh nghiệp tại thời điểm ngày 01/3/2016 như sau:

Tiền lãi chậm đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN là 1.065.000 đồng [(200.000.000 đồng - 100.000.000 đồng) x 1,0650%]

Tiền lãi chậm đóng HYT là 162.495 đồng [(35.000.000 đồng -

20.000.000 đồng) x 1,0833]

Tổng s tiền lãi chậm đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phải thu đ i với doanh nghiệp M tại thời điểm tháng 3/2016 là 1.227.495 đồng (1.065.000 đồng + 162.495 đồng).

V dụ 13: T nh lãi chậm đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN đ i với đơn vị đóng theo phương thức đóng ba (03) tháng, ho c sáu (06) tháng một lần một lần (để đơn giản, dưới đây nêu v dụ t nh lãi chậm đóng HXH, BHTN, BHTNLĐ, NN. Việc t nh lãi chậm đóng HYT thực hiện tương tự).

Doanh nghiệp đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN theo phương thức đóng ba (03) tháng một lần (tháng đầu tiên theo phương thức đóng t tháng 01/2016). T nh đến hết tháng 5/2016 Doanh nghiệp c n n tiền đóng

HXH, HTN là 350.000.000 đồng, trong đó, s tiền phải đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN phát sinh của tháng 4/2016 là 100.000.000 đồng, s tiền phải đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN phát sinh của tháng 5/2016 là 110.000.000 đồng.

Tại thời điểm tháng 5/2016 và tháng 6/2016 t nh lãi chậm đóng HXH, BHTN, BHTNLĐ, NN đ i với Doanh nghiệp như sau:

Theo c ng thức (2), s tiền chậm đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN phải t nh lãi (Pcđ6) m i tháng (tháng 5/2016 và tháng 6/2016) là: 140.000.000 đồng (350.000.000 đồng - 100.000.000 đồng - 110.000.000 đồng);

Giả sử lãi suất t nh lãi HXH t nh theo V dụ 1 là 1,0650%, theo c ng thức (1) tiền lãi chậm đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN tại tháng 5/2016 và tháng 6/2016 (Lcđ6) m i tháng là 1.491.000 đồng (140.000.000 đồng x 1,0650%).

  1. S tiền lãi chậm đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phải thu trong tháng, gồm: s tiền lãi chậm đóng l y kế đến cu i tháng trước liền kề chuyển sang và s tiền lãi chậm đóng t nh trên s tiền chậm đóng phát sinh trong tháng đư c xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

    V dụ 14. ng Doanh nghiệp nêu tại V dụ 12 trên, giả sử đến hết tháng 3/2016 vẫn kh ng nộp HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN (s tiền chuyển đóng là 0 đồng) thì sang tháng 4/2016, ngoài việc phải nộp tổng s tiền phải đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN đến hết tháng 02/2016 nêu trên là 235.000.000 đồng, tiền đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN phát sinh của tháng 3/2016 và tháng 4/2016 là 240.000.000 đồng, tiền lãi chậm đóng t nh tại tháng 3/2016 là 1.227.495 đồng, Doanh nghiệp c n phải nộp tiền lãi chậm đóng t nh trên s tiền n l y kế đến hết tháng 02/2016 là:

    Tiền lãi chậm đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN là 2.130.000 đồng (200.000.000 đồng x 1,0650%);

    Tiền lãi chậm đóng HYT là 379.155 đồng (35.000.000 đồng x 1,0833%);


    đồng);

    Tổng tiền lãi chậm đóng là 2.509.155 đồng (2.130.000 đồng + 379.155


    Tổng s tiền phải nộp trong tháng 04/2016 (tiền n và tiền đóng HXH,

    BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN phát sinh, tiền lãi chậm đóng c n n và tiền lãi phát sinh) là 478.736.650 đồng (475.000.000 đồng + 1.227.495 đồng + 2.509.155 đồng).

  2. Hằng năm, trong thời hạn 15 ngày đầu của tháng 01, HXH Việt Nam th ng báo mức lãi suất bình quân theo tháng trên cơ sở mức lãi suất bình quân quy định tại Điểm a và b Khoản 3 Điều 6 uyết định s 60/2015/ Đ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng h nh phủ quyết định cơ chế quản lý tài ch nh về

HXH, HYT, HTN và chi ph quản lý HXH, HYT, BHTN cho BHXH tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương, HXH ộ u c ph ng, HXH ộ

ng an để th ng nhất thực hiện.

Điều 38. Truy thu BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

  1. ác trường h p truy thu

    1. Truy thu do tr n đóng: Trường h p đơn vị tr n đóng, đóng kh ng đủ s người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng kh ng đủ s tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN (sau đây gọi là tr n đóng) đư c cơ quan HXH, cơ quan có thẩm quyền phát hiện t ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu s tiền phải đóng theo quy định, c n phải truy thu s tiền lãi t nh trên s tiền, thời gian tr n đóng và mức lãi suất chậm đóng như sau:

      1. Toàn bộ thời gian tr n đóng trước ngày 01/01/2016, đư c t nh theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đ i với năm 2016;

      2. Đ i với thời gian tr n đóng t ngày 01/01/2016 trở đi, đư c t nh theo mức lãi suất chậm đóng áp dụng đ i với t ng năm áp dụng tại thời điểm phát hiện tr n đóng.

    2. Truy thu đ i với người lao động sau khi chấm dứt HĐLĐ về nước truy đóng HXH cho thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo HĐLĐ chưa đóng: trường h p sau 06 tháng kể t ngày chấm dứt HĐLĐ về nước mới thực hiện truy đóng HXH thì s tiền truy thu HXH đư c t nh bao gồm: s tiền phải đóng

      HXH theo quy định và tiền lãi truy thu t nh trên s tiền phải đóng.

    3. Truy thu do điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động: trường h p sau 06 tháng kể t ngày người có thẩm ký quyết định ho c HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc lương, nâng ngạch lương, điều chỉnh tăng tiền lương, phụ cấp tháng đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động mới thực hiện truy đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN thì s tiền truy thu HXH, HTN, HTNLĐ, NN đư c t nh bao gồm: s tiền phải đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN theo quy định và tiền lãi truy thu t nh trên s tiền phải đóng.

    4. ác trường h p khác theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  2. Điều kiện truy thu:

    1. Đư c cơ quan có thẩm quyền ho c cơ quan HXH kiểm tra, thanh tra, buộc truy thu; đơn vị có đề nghị đư c truy thu đ i với người lao động.

    2. Hồ sơ đúng đủ theo quy định

  3. Tiền lương làm căn cứ truy thu, tỷ lệ truy thu

    1. Tiền lương làm căn cứ truy thu là tiền lương tháng đóng HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN đ i với người lao động theo quy định của pháp luật tương ứng thời gian truy thu, tiền lương này đư c ghi trong sổ HXH của người lao động.

    2. Tỷ lệ truy thu: t nh bằng tỷ lệ (%) tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN t ng thời kỳ do Nhà nước quy định.

  4. S tiền truy thu

    1. Tổng s tiền truy thu bằng tổng s tiền phải đóng HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN và tiền lãi.

    2. S tiền lãi truy thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN đư c t nh như sau:

y v

Ltt  k j  Pttij  Nij

(3)


Trong đó:

Ltt: tiền lãi truy thu;

j1

i1

v: s tháng tr n đóng trong năm j phải truy thu; y: s năm phải truy thu;

Pttij: S tiền phải truy thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN của tháng i trong năm j;

Nij: thời gian tr n đóng t nh bằng s tháng kể t tháng tr n đóng i của năm j đến tháng trước liền kề tháng thực hiện truy thu, theo c ng thức sau:

Nij = (T0 - Tij) - 1 (4)

Trong đó:

T0: tháng t nh tiền truy thu (theo dương lịch);

Tij: tháng phát sinh s tiền phải đóng Pttij (t nh theo dương lịch); kj: lãi suất t nh lãi chậm đóng (%).

Trường h p truy thu thời gian tr n đóng trước ngày 01/01/2016, k t nh bằng mức lãi suất chậm đóng áp dụng đ i với các tháng của năm 2016 theo quy định tại Khoản 3 Điều 37;

V dụ 15: Doanh nghiệp M tr n đóng HXH đ i với người lao động; tháng 5/2016 cơ quan HXH phát hiện và truy thu HXH đ i với Doanh nghiệp

  1. Diễn biến s tiền tr n đóng HXH phải truy thu và s tiền lãi truy thu theo bảng sau:

    (Đơn vị t nh: đồng)



    Số TT

    Tháng trốn đóng

    Số tiền trốn đóng/tháng

    Thời gian trốn đóng phải tính lãi (tháng)

    Lãi suất tính lãi (%/tháng)



    Số tiền lãi

    1

    1/2015

    50.000.000

    15

    1,065%

    7.987.500

    2

    2/2015

    60.000.000

    14

    1,065%

    8.946.000

    3

    5/2015

    65.000.000

    11

    1,065%

    7.614.750

    4

    6/2015

    70.000.000

    10

    1,065%

    7.455.000


    ộng

    245.000.000



    32.003.250


    Trường h p trong tháng 5/2016 Doanh nghiệp M kh ng nộp s tiền truy thu

    HXH 245.000.000 đồng và tiền lãi truy thu 32.003.250 đồng thì sang tháng 6/2016, ngoài việc vẫn phải nộp đủ s tiền truy thu HXH (245.000.000 đồng) và tiền lãi (32.003.250 đồng), tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN phát sinh của tháng 6/2016 và tiền n và tiền lãi chậm đóng (nếu có) theo quy định tại Điểm 1 Mục này, Doanh nghiệp M c n phải nộp thêm tiền lãi chậm đóng t nh trên s tiền HXH truy đóng c n n là 2.609.250 đồng (245.000.000 đồng x 1,065%).

    Điều 39. Kiểm tra hồ sơ đóng X , , N, BH NLĐ, NN

    Hằng năm, cán bộ chuyên quản thu, cán bộ chuyên quản cấp sổ - thẻ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình đóng, hồ sơ tham gia, cấp sổ HXH, thẻ HYT tại đơn vị sử dụng lao động t nhất đạt 50% s đơn vị trên địa bàn.

    1. Nội dung kiểm tra gồm:

      1. Tình hình đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN: s lao động, tiền lương làm căn cứ đóng, chuyển tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN; hồ sơ đăng ký tham gia, đóng HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN của đơn vị, người lao động.

      2. Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh th ng tin trên sổ HXH, thẻ HYT; truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN:

        • ảng kê th ng tin (Mẫu D01-TS) đăng ký và hồ sơ điều chỉnh của đơn vị gửi cơ quan HXH trong quá trình đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN, các th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN của đơn vị và người lao động do cơ quan HXH gửi hằng tháng, hằng năm; hồ sơ, chứng t đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN tại đơn vị như: danh sách lao động của đơn vị, danh sách trả lương, HĐLĐ, các quyết định của đơn vị đ i với người lao động; các chứng t chuyển tiền đóng HXH, HYT, HTN,

          HTNLĐ, NN.

        • Hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ truy thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, BNN; điều chỉnh các yếu t về nhân thân; điều chỉnh làm nghề, c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo

          ảng kê th ng tin (Phụ lục 02, Phụ lục 03).

    2. Phương pháp kiểm tra, xác thực tại đơn vị:

      1. Kiểm tra, đ i chiếu hồ sơ kê khai với hồ sơ lưu tại đơn vị.

      2. Giải th ch, hướng dẫn đơn vị khắc phục các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật. ác trường h p đơn vị kê khai thiếu lao động ho c kê khai nhầm mức tiền lương của người lao động thì yêu cầu đơn vị kê khai điều chỉnh và đóng theo đúng quy định.

      3. Quá trình kiểm tra hồ sơ, đ i với những trường h p có dấu hiệu ho c c tình vi phạm pháp luật về HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN như tr n đóng HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN; đóng kh ng đúng tiền lương của người lao động, thu tiền của người lao động nhưng kh ng đóng, đóng kh ng kịp thời, đóng kh ng đủ s tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ thì lập biên bản và kiến nghị thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

      4. Đ i với hành vi vi phạm pháp luật về HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN gây ảnh hưởng đến quyền l i và l i ch h p pháp của người lao động ph i h p với Ph ng/Tổ khai thác thu n , Ph ng kiểm tra trình Giám đ c

HXH tỉnh có văn bản gửi tổ chức c ng đoàn đư c biết, đồng thời cung cấp hồ sơ, tài liệu khi có yêu cầu ho c chuyển hồ sơ sang cơ quan c ng an đề nghị khởi t khi có dấu hiệu phạm tội tr n đóng HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN cho người lao động theo pháp luật hình sự.

Chƣơng VI

QUẢN LÝ THU; CẤP S BHXH, TH BHYT

Mục 1

KẾ HOẠCH THU, CẤP PHÁT PHÔI S BHXH, PHÔI TH BHYT

Điều 40. Xây dựng, điều chỉnh và giao kế hoạch thu hằng năm

  1. HXH huyện

    1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu:

      1. Lập 02 bản kế hoạch thu HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN (Mẫu K01-TS) gửi 01 bản đến HXH tỉnh theo quy định.

      2. Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phương đóng, h tr mức đóng

    2. HYT, 01 bản gửi cơ quan tài ch nh c ng cấp theo phân cấp ngân sách địa phương để tổng h p trình U ND huyện quyết định, 01 bản gửi HXH tỉnh để tổng h p toàn tỉnh.

    3. Xây dựng, điều chỉnh kinh ph h tr thu, hoa hồng đại lý: trên cơ sở dự kiến kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh để xây dựng điều chỉnh kinh ph h tr thu, hoa hồng đại lý gửi HXH tỉnh theo quy định.

    4. Thời gian: theo hướng dẫn của HXH Việt Nam.

  2. HXH tỉnh

    1. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu:

      1. Lập 02 bản kế hoạch điều chỉnh thu HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu K01-TS) và kinh ph h tr c ng tác thu đ i với đơn vị do tỉnh trực tiếp thu.

      2. Tổng h p toàn tỉnh, lập 02 bản kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN (Mẫu K01-TS), gửi HXH Việt Nam.

      3. Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phương đóng, h tr mức đóng

    2. HYT, gửi Sở Tài ch nh để tổng h p trình U ND tỉnh quyết định.

    3. Giao kế hoạch thu: Trên cơ sở kế hoạch thu, phân bổ kinh ph h tr c ng tác thu, hoa hồng đại lý đư c HXH Việt Nam giao, tiến hành phân bổ kế hoạch thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN; kế hoạch kinh ph h tr c ng tác thu, hoa hồng đại lý cho HXH tỉnh và HXH huyện.

    4. Thời gian: theo hướng dẫn của HXH Việt Nam.

  3. HXH Việt Nam: Tổng h p, xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, giao kế hoạch đảm bảo sát tình hình thực tế và khả năng thực hiện.

Điều 41. Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

  1. HXH huyện: ăn cứ tình hình sử dụng ph i sổ HXH, thẻ HYT và s lư ng ph i sổ HXH, thẻ HYT c n tồn; dự báo khả năng phát triển đ i tư ng tham gia HXH, HYT của năm sau, lập kế hoạch sử dụng ph i sổ

    HXH, thẻ HYT năm sau (Mẫu K02-TS) gửi Ph ng ấp sổ, thẻ trước ngày 15/6 hằng năm.

  2. HXH tỉnh: Ph ng ấp sổ, thẻ căn cứ nhu cầu sử dụng sổ HXH, thẻ

    HYT của các đơn vị do tỉnh trực tiếp quản lý; kế hoạch sử dụng sổ HXH, thẻ

    HYT của HXH huyện; s lư ng sổ HXH, thẻ HYT c n tồn, lập kế hoạch sử dụng ph i sổ HXH, thẻ HYT năm sau (Mẫu K02-TS) gửi an Sổ - Thẻ trước ngày 01/7 hằng năm.

  3. Điều chỉnh kế hoạch: HXH tỉnh, huyện căn cứ nhu cầu thực tế lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng ph i sổ HXH, thẻ HYT (Mẫu K02-TS) gửi về

HXH Việt Nam ( an Sổ - Thẻ) trước ngày 01/7 của năm thực hiện.


Mục 2 QUẢN LÝ THU

Điều 42. Quản lý đối tƣợng

  1. Đ i tư ng tham gia HXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN

    1. Người lao động đồng thời có t 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng HXH, HTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng HYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng HTNLĐ, NN theo t ng HĐLĐ.

    2. Người lao động làm việc theo HĐLĐ (kh ng bao gồm người làm việc theo HĐLĐ kh ng xác định thời hạn theo quy định tại Nghị định s 68/2000/NĐ- P ngày 17/11/2000 của h nh phủ về chế độ HĐLĐ một s loại c ng việc sau đây trong cơ quan hành ch nh nhà nước, đơn vị sự nghiệp) trong cơ quan hành ch nh, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì đóng HXH, HYT,

      HTN, HTNLĐ, NN căn cứ tiền lương ghi trong HĐLĐ.

    3. Đơn vị đư c tạm d ng đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất vẫn phải đóng vào quỹ m đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, quỹ

      HYT, quỹ HTN. Hết thời hạn đư c tạm d ng đóng, đơn vị tiếp tục đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN theo phương thức đã đăng ký và đóng b cho thời gian tạm d ng đóng vào quỹ hưu tr và tử tuất. Tiền đóng b kh ng bị t nh lãi chậm đóng.

      Trong thời gian đư c tạm d ng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển ho c giải quyết chế độ HXH thì đơn vị đóng đủ tiền HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đ i với người lao động đó để xác nhận sổ HXH.

    4. Người lao động kh ng làm việc và kh ng hưởng tiền lương t 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì kh ng đóng HXH tháng đó. Thời gian này kh ng đư c t nh để hưởng HXH.

    5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ m đau t 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về HXH thì kh ng phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN nhưng vẫn đư c hưởng quyền l i BHYT.

    6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản t 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động kh ng phải đóng HXH, BHTN, BHTNLĐ, NN, thời gian này đư c t nh là thời gian đóng HXH, kh ng đư c t nh là thời gian đóng HTN và đư c cơ quan HXH đóng HYT cho người lao động.

      • Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đư c ghi trên sổ HXH theo mức tiền lương đóng HXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường h p trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động đư c nâng lương thì đư c ghi theo mức tiền lương mới của người lao động t thời điểm đư c nâng lương.

      • Người lao động đang làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do ộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ộ Y tế ban hành ho c làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ s 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đư c t nh là thời gian làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ s 0,7 trở lên.


      1. Trường h p HĐLĐ hết thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản t khi nghỉ việc đến khi HĐLĐ hết thời hạn đư c t nh là thời gian đóng HXH, thời gian hưởng

        chế độ thai sản sau khi HĐLĐ hết thời hạn kh ng đư c t nh là thời gian đóng BHXH.

      2. Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV ho c th i việc trước thời điểm sinh con ho c nhận con nu i dưới 06 tháng tuổi kh ng đư c t nh là thời gian đóng HXH.

      3. Trường h p lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản t khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh đư c t nh là thời gian đóng HXH, kể t thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ và đơn vị phải đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN.

      4. Trường h p người cha ho c người trực tiếp nu i dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ ho c người trực tiếp nu i dưỡng hưởng chế độ thai sản mà kh ng nghỉ việc thì người lao động và đơn vị vẫn phải đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN.

    7. Người lao động mà bị tạm giam, tạm giữ ho c tạm đình chỉ c ng tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay kh ng vi phạm pháp luật thì người lao động và đơn vị đư c tạm d ng đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN nhưng vẫn phải đóng HYT hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động đư c hưởng theo quy định của pháp luật. Sau thời gian tạm giam, tạm giữ ho c tạm đình chỉ c ng tác nếu đư c cơ quan có thẩm quyền xác định bị oan, sai, kh ng vi phạm pháp luật thì thực hiện việc đóng b HXH, BHTN, BHTNLĐ, NN trên tiền lương tháng đóng HXH bắt buộc và truy đóng HYT trên s tiền lương đư c truy lĩnh; trường h p cơ quan có thẩm quyền xác định người lao động là có tội thì kh ng thực hiện việc đóng b BHXH, BHTN, BHTNLĐ, NN và kh ng phải truy đóng HYT cho thời gian bị tạm giam.

    8. Người lao động ng ng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn đư c hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN theo mức tiền lương người lao động đư c hưởng trong thời gian ng ng việc.

Điều 43. Quản lý tiền thu

  1. Hình thức đóng tiền

    1. huyển khoản: huyển tiền đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan HXH mở tại ngân hàng ho c Kho bạc Nhà nước.

    2. Tiền m t:

      1. Đơn vị, người tham gia nộp trực tiếp tại ngân hàng ho c Kho bạc Nhà

        nước.


      2. Trường h p đơn vị, người tham gia nộp cho cơ quan BHXH thì trước

    3. 16 giờ trong ngày cơ quan HXH phải nộp toàn bộ s tiền m t đã thu của đơn vị, người tham gia vào tài khoản chuyên thu tại ngân hàng ho c Kho bạc Nhà nước.

  2. Khi nhận đư c tiền đóng của đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH,

    HYT, HTN, HTNLĐ, NN, cơ quan BHXH hạch toán thu tiền đóng vào các quỹ liên quan.

  3. Trường h p s tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN của đơn vị kh ng đủ so với s tiền phải đóng theo chế độ quy định, thì hạch toán thu theo thứ tự sau đây:

  1. Thu đủ s tiền phải đóng vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN kể cả tiền lãi chậm đóng đ i với người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH ho c chấm dứt HĐLĐ, HĐLV để kịp thời giải quyết chế độ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, NN cho người lao động;

  2. Thu đủ s tiền phải đóng vào quỹ BHYT và tiền lãi phạt chậm đóng, tr n đóng BHYT (nếu có);

  3. Thu đủ s tiền phải đóng vào quỹ BHTN và tiền lãi phạt chậm đóng, tr n đóng BHTN (nếu có);

  4. Thu đủ s tiền phải đóng vào quỹ BHTNLĐ, NN và tiền lãi phạt chậm đóng, tr n đóng BHTNLĐ, NN (nếu có);

đ) Thu tiền đóng vào quỹ BHXH và tiền lãi phạt chậm đóng, tr n đóng BHXH (nếu có).

V dụ 16: Bà A tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN với mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng t tháng 01/2016 đến tháng 8/2016 là



      1. đồng/tháng c ng với người lao động thuộc Doanh nghiệp N. T nh đến hết tháng 8/2016 Doanh nghiệp N n HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN s tiền là 500.000.000 đồng tương ứng thời gian n t tháng 01/2016. Ngày 01/9/2016, bà A đủ điều kiện nghỉ hưu và ngày 05/9/2016, Doanh nghiệp N chuyển tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, BNN vào quỹ là 100.000.000 đồng; giả sử mức lãi suất t nh lãi chậm đóng HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN theo c ng một mức với tỷ lệ là 1,2%/tháng thì cơ quan

        HXH t nh thu như sau:

        • Thu tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN và tiền lãi của riêng bà A là 13.546.000 đồng [(5.000.000 đồng x 32,5% x 8 tháng) + 546.000 đồng (tiền lãi t nh riêng của s tiền chậm đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN đ i với bà A của doanh nghiệp N)].

        • S tiền c n lại là 86.454.000 đồng đư c t nh thu HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN và tiền lãi đ i với người lao động c n lại của Doanh nghiệp N, tướng ứng thời gian đã đóng đến hết tháng 02/2016 thì trong th ng báo kết quả đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN tháng 9/2016 của Doanh nghiệp N đã đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN đến hết tháng 02/2016.

          1. Hoàn trả

            1. ác trường h p hoàn trả:

              1. Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật ho c di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng th a tiền HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN.

              2. Các trường h p hoàn trả HXH tự nguyện, HYT.

              3. Đơn vị chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu kh ng thuộc trách nhiệm quản lý thu của cơ quan HXH tỉnh, huyện theo phân cấp.

              4. S tiền đơn vị, cá nhân đã chuyển vào tài khoản chuyên thu kh ng phải là tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN.

                đ) Kho bạc ho c ngân hàng hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu.

              5. Trường h p một người có t 02 sổ HXH trở lên có thời gian đóng

            2. HXH, HTN tr ng nhau thì cơ quan HXH thực hiện hoàn trả cho người lao động s tiền đơn vị và người lao động đã đóng vào quỹ hưu tr , tử tuất và s tiền đã đóng vào quỹ HTN (bao gồm cả s tiền thuộc trách nhiệm đóng HXH,

              HTN của người sử dụng lao động), kh ng bao gồm tiền lãi.

              g) Trường h p đóng HXH cho người lao động kh ng thuộc đ i tư ng tham gia HXH bắt buộc.

            3. Phân cấp thực hiện:

              ơ quan HXH quản lý đơn vị, người tham gia thực hiện hoàn trả tiền đóng HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN t tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.

            4. Trình tự hoàn trả:


          1. Hồ sơ đề nghị hoàn trả:

        • Trường h p quy định tại Tiết a Điểm 2.1 Khoản này: đơn vị lập hồ sơ theo quy định tại Điều 23.

        • Trường h p quy định tại Tiết b, Tiết e Điểm 2.1 Khoản này: cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều 26. Đ i với trường h p hoàn trả tiền đóng HYT cho nhiều người trong c ng đ i tư ng, U ND xã, đại lý thu/nhà trường lập danh sách đề nghị hoàn trả gửi cơ quan HXH.

        • ác trường h p c n lại: đơn vị ho c ngân hàng, kho bạc có văn bản đề

          nghị.


          1. Ph ng/Tổ uản lý thu ph i h p với Ph ng/Tổ KH-T xác định nguyên

            nhân, s tiền đã đóng th a, s tiền chuyển nhầm, hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu trình Giám đ c HXH.

          2. Giám đ c HXH ra quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS), gửi 01 bản cho Ph ng/Tổ KH-T lưu và làm thủ tục chuyển tiền, gửi Ph ng/Tổ uản lý thu 01 bản. Trường h p ngân hàng ho c Kho bạc Nhà nước hạch toán nhầm thì gửi 01 bản cho ngân hàng ho c Kho bạc Nhà nước đó để kiểm soát.

        • Mục 3

          CẤP PHÔI S BHXH, PHÔI TH BHYT

          Điều 44. Quy trình giao, nhận phôi bìa sổ BHXH và phôi thẻ BHYT

          1. BHXH Việt Nam:

            1. Văn ph ng:

        • Ph i h p với an Sổ - Thẻ xu ng cơ sở in ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ

          HYT để kiểm tra tiến độ thực hiện, chất lư ng ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ

          HYT theo h p đồng.

        • Theo dõi, đ n đ c nhà in chuyển ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT cho HXH các tỉnh đảm bảo đúng thời gian, s lư ng.

        • Chuyển một bản sao vận đơn gửi bìa sổ HXH, thẻ HYT cho an Sổ - Thẻ để theo dõi tiến độ thực hiện.


            1. an Sổ - Thẻ:

              Ph i h p với Văn ph ng kiểm tra chọn mẫu tại nhà in chất lư ng ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT trong quá trình in, đảm bảo theo đúng mẫu quy định. Theo dõi việc chuyển ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT cho các địa phương; điều tiết việc sử dụng ph i bìa sổ HXH giữa các địa phương.

          1. Tại HXH tỉnh/huyện:

            1. Văn ph ng/Ph ng/Tổ KH-TC:

        • Tiếp nhận ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT do nhà in (ho c Văn ph ng

          HXH Việt Nam) chuyển đến. Nếu phát hiện ph i sổ HXH, ph i thẻ HYT kh ng đảm bảo s lư ng, s seri, chất lư ng lập biên bản báo cáo về HXH Việt Nam ( an Sổ - Thẻ).

        • ăn cứ kế hoạch cấp ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT đư c lãnh đạo phê duyệt thực hiện việc xuất kho theo quy định.

        • hủ trì trong việc tổ chức tiếp nhận, quản lý ph i sổ HXH, ph i thẻ

          HYT đã nhận; lưu giữ sổ HXH, thẻ HYT hỏng do Ph ng ấp sổ, thẻ/

          HXH cấp huyện chuyển về đúng quy định.

          1. Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ:

        • Tổng h p s lư ng, theo dõi, điều tiết việc sử dụng ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT.

        • ấp phát ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT cho t ng cán bộ làm c ng tác in sổ HXH, thẻ HYT để sử dụng. Khi cấp cho cán bộ sử dụng phải viết phiếu giao nhận ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT (Mẫu 08-TS).

        • án bộ trực tiếp in sổ HXH, thẻ HYT có trách nhiệm bảo quản ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ HYT đư c cấp (kể cả s ph i bìa sổ HXH, ph i thẻ

          HYT bị hư hỏng trong quá trình tác nghiệp).

        • Trước ngày 01/02 hàng năm, Ph ng ấp sổ, thẻ/ HXH huyện lập danh mục sổ HXH, thẻ HYT hỏng năm trước (do in, do bảo quản) để bàn giao cho

          HXH tỉnh. Văn ph ng HXH tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, lưu giữ sổ

          HXH, thẻ HYT hỏng của các đơn vị.

          1. Hủy sổ HXH, thẻ HYT hỏng

        • Thành lập Hội đồng hủy sổ HXH, thẻ HYT do Lãnh đạo HXH tỉnh làm hủ tịch, đại diện lãnh đạo các Ph ng: KH-T ; ấp sổ, thẻ; Kiểm tra và Văn ph ng làm ủy viên.

        • Định kỳ trước 15/3 hàng năm tổ chức hủy sổ HXH, thẻ HYT hỏng đã có thời gian lưu giữ trên 01 năm tại kho của Văn ph ng; đồng thời lập biên bản hủy sổ HXH, thẻ HYT (mẫu 10-TS).

          Điều 45. Kiểm kê phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT

          1. Định kỳ cu i m i quý và cu i năm HXH tỉnh/huyện kiểm kê ph i bìa sổ HXH, thẻ HYT nhằm xác nhận s lư ng, s sêri của ph i sổ, thẻ c n tồn kho thực tế và chênh lệch th a thiếu so với sổ sách kế toán.

          2. Tổ kiểm kê HXH tỉnh, huyện gồm đại diện: lãnh đạo HXH tỉnh, huyện; các Ph ng/Tổ ấp sổ, thẻ; Ph ng/Tổ KH-T ; Văn ph ng. Việc kiểm kê phải lập iên bản (Mẫu 63-HD ban hành kèm theo Thông tư s 178/2012/TT-

        • T ); trong đó nêu rõ lý do th a, thiếu và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân c ng kiến nghị việc giải quyết.


          Mục 4

          CẤP VÀ QUẢN LÝ S BHXH, TH BHYT

          Điều 46. Cấp và quản lý sổ BHXH

          1. ấp sổ HXH lần đầu: Người tham gia HXH, HTN, BHTNLĐ, BNN đư c cơ quan HXH cấp sổ HXH.

          2. ấp lại sổ HXH

            1. ấp lại sổ HXH (bìa và tờ rời) các trường h p: mất, hỏng; gộp; thay đổi s sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; người đã hưởng HXH một lần c n thời gian đóng HTN chưa hưởng.

            2. ấp lại bìa sổ HXH các trường h p: sai giới t nh, qu c tịch.

            3. ấp lại tờ rời sổ HXH các trường h p: mất, hỏng.

          3. Ghi, xác nhận thời gian đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, NN trong sổ BHXH

            Nội dung ghi trong sổ HXH phải đầy đủ theo t ng giai đoạn tương ứng với mức đóng và điều kiện làm việc của người tham gia HXH, HTN, BHTNLĐ, NN (kể cả thời gian người lao động kh ng làm việc và kh ng hưởng tiền lương t 14 ngày làm việc trở lên trong tháng như nghỉ việc hưởng chế độ m đau, thai sản; nghỉ việc kh ng hưởng tiền lương; tạm hoãn HĐLĐ), cụ thể:

            1. Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, hệ s chênh lệch bảo lưu thì ghi hệ s lương; phụ cấp thâm niên nghề, thâm niên vư t khung (nếu có) thì ghi tỷ lệ (%).

            2. Người lao động hưởng lương do đơn vị quyết định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thì ghi tiền Việt Nam đồng, kể cả người hưởng lương bằng ngoại tệ.

            3. Đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản, giải thể ho c đơn vị kh ng c n tồn tại, kh ng c n hoạt động sản xuất - kinh doanh; đơn vị n tiền đóng HXH, HTN, HTNLĐ, NN, nếu người lao động đủ điều kiện hưởng

              HXH ho c chấm dứt h p đồng lao động, h p đồng làm việc thì đơn vị có trách nhiệm đóng đủ HXH, HTN, HTNLĐ, NN, bao gồm cả tiền lãi chậm đóng theo quy định, cơ quan HXH xác nhận sổ HXH cho người lao động. Trường h p đơn vị chưa đóng đủ thì xác nhận đến thời điểm đã đóng. Sau khi thu hồi đư c s tiền đơn vị c n n thì xác nhận bổ sung trên sổ HXH.

            4. Khi điều chỉnh giảm thời gian đóng ho c giảm mức đóng HXH, BHTN, BHTNLĐ, NN đã ghi trong sổ HXH, phải ghi cụ thể nội dung điều chỉnh, xác nhận luỹ kế ho c tổng thời gian đã đóng HXH, HTN, BHTNLĐ, BNN.

          4. Người lao động có thời gian c ng tác trước năm 1995 mà đư c t nh là thời gian c ng tác liên tục nhưng chưa đư c giải quyết tr cấp th i việc ho c tr cấp một lần, BHXH một lần chưa đư c cấp sổ HXH, khi đề nghị cấp sổ BHXH nộp hồ sơ quy định tại Mục 1, 2 Phụ lục 01 kèm theo Tờ khai tham gia, điều chỉnh th ng tin HXH, HYT (Mẫu TK1-TS).

          5. Người lao động bảo lưu quá trình đóng HXH trước ngày 01/01/2008 sau đó đăng ký tham gia tiếp, phải cung cấp thêm sổ HXH.

          6. Thẩm quyền ký trên sổ HXH

        • hữ ký trên bìa sổ HXH và tờ rời sổ HXH do Giám đ c HXH tỉnh ho c ủy quyền cho Phó Giám đ c, Trưởng phòng, Phó Trưởng ph ng ấp sổ, thẻ ký trực tiếp; Giám đ c HXH huyện ho c ủy quyền cho Phó Giám đ c ký trực tiếp. Riêng tờ rời sổ HXH hằng năm, chữ ký của Giám đ c HXH tỉnh, huyện đư c quét trong phần mềm để in trên tờ rời sổ HXH.

          Điều 47. Quản lý và sử dụng thẻ BHYT

          1. Thời điểm thẻ HYT có giá trị sử dụng

            1. Đ i tư ng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 17: thẻ HYT có giá trị kể t ngày đóng BHYT, tr một s đ i tư ng thẻ HYT có giá trị sử dụng như sau:

              1. Đ i với người hưởng tr cấp thất nghiệp, thẻ có giá trị sử dụng kể t ngày hưởng tr cấp thất nghiệp ghi trong quyết định hưởng tr cấp thất nghiệp của cơ quan nhà nước cấp có thẩm quyền;

              2. Đ i với người dân tộc thiểu s đang sinh s ng tại v ng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh s ng tại v ng có điều kiện kinh tế - xã hội đ c biệt khó khăn; người đang sinh s ng tại xã đảo, huyện đảo: Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ HYT t ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó ho c ngày 31/12 của năm cu i ghi trên thẻ HYT (trường h p thời hạn sử dụng thẻ HYT cấp nhiều năm);

              3. Đ i với người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo đư c ngân sách nhà nước h tr 100% mức đóng: Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ HYT t ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó. Trường h p, tổ chức

            2. ảo hiểm xã hội nhận đư c danh sách đ i tư ng tham gia HYT kèm theo

              uyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ HYT t ngày uyết định này có hiệu lực.

            3. Đ i tư ng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 17 có thời gian tham gia HYT liên tục, thẻ HYT có giá trị sử dụng t ngày đóng HYT. Trường h p tham gia HYT lần đầu ho c tham gia kh ng liên tục t 3 tháng trở lên trong năm tài ch nh thì thẻ HYT có giá trị sử dụng sau 30 ngày kể t ngày người tham gia nộp tiền đóng HYT.

          2. uản lý, sử dụng thẻ HYT

            1. Thẻ HYT kh ng có giá trị sử dụng trong các trường h p:

              1. Thẻ bị sửa chữa, tẩy xóa, rách, hỏng, kh ng đọc đư c th ng tin;

              2. Người có tên trên thẻ kh ng tiếp tục tham gia HYT.

            2. uản lý dữ liệu cấp thẻ HYT: Dữ liệu cấp thẻ HYT đư c quản lý tập trung tại HXH Việt Nam.

            3. Người tham gia HYT đư c thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu quý.

            4. Thẻ HYT in hỏng phải đư c cắt góc và thực hiện hủy theo quy định.

            5. Người hưởng chế độ m đau, thai sản tiếp tục sử dụng thẻ HYT đã cấp, kh ng thực hiện đổi thẻ HYT.

            6. Trường h p một người thuộc nhiều đ i tư ng tham gia HYT thì đư c hưởng quyền l i HYT theo đ i tư ng có quyền l i cao nhất.

            7. Trường h p cựu chiến binh kh ng đư c ngân sách nhà nước h tr đóng HYT mà tham gia HYT theo đ i tư ng khác, có mức hưởng HYT thấp hơn mức hưởng HYT của đ i tư ng cựu chiến binh thì đ i tư ng đó đư c đổi quyền l i theo nhóm đ i tư ng cựu chiến binh. Về thủ tục, hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điểm 4.1, Khoản 4 Điều 27. Riêng các đ i tư ng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan HXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản lý để đổi thẻ theo quyền l i của đ i tư ng cựu chiến binh.

        • Chƣơng VII

          HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

          Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu (Phụ lục đ nh kèm)

          Điều 49. Chế độ thông tin báo cáo

          1. HXH tỉnh, huyện: Mở sổ theo dõi và lập báo cáo về thu cấp sổ

            HXH, thẻ HYT theo Mẫu quy định tại Văn bản này.

          2. Thời hạn lập và gửi báo cáo.



            1. HXH huyện gửi HXH tỉnh:

        • Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau;

        • Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau.

        • áo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau.


            1. HXH tỉnh gửi HXH Việt Nam:

        • áo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau;

        • áo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau;

        • áo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau.


Chƣơng VIII

T CHỨC THỰC HIỆN

Điều 50. Trách nhiệm của ngƣời tham gia, đơn vị, Đại lý thu

  1. Trách nhiệm của người tham gia

    1. Lập, kê khai đầy đủ, ch nh xác các th ng tin tham gia HXH, HYT, BHTN, BHTNLĐ, NN, nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng hướng dẫn tại Văn bản này.

    2. Tự bảo quản sổ HXH, thẻ HYT.

    3. hịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ tham gia HXH, HYT, HTN; các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho đơn vị và cơ quan BHXH.

  2. Trách nhiệm của đơn vị, Đại lý thu

    1. Đơn vị:

      1. Thực hiện lập, nộp hồ sơ; trích nộp tiền HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN theo đúng quy trình, quy định tại Văn bản này và quy định của pháp luật về HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN.

      2. hịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ của người tham gia và đơn vị.

      3. ung cấp đầy đủ, kịp thời th ng tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến việc đóng, hưởng HXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN khi có thay đổi ho c theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan HXH.

      4. Phổ biến pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN trong đơn vị.

    2. đ) Ph i h p với cơ quan HXH thực hiện các quy định về pháp luật BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN.

    3. Đại lý thu/nhà trường:

  1. Thực hiện đúng hướng dẫn tại Văn bản này; bảo quản, sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan HXH cấp, đ i chiếu biên lai thu tiền và s tiền đã thu theo quy định.

  2. Thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người tham gia về mức đóng, phương thức đóng, địa điểm đóng, quyền l i về HXH, HYT theo quy định.

  3. hịu trách nhiệm trước pháp luật về lập hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ và s tiền đã thu của người tham gia theo quy định.

Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan BHXH

  1. HXH huyện

    1. Tổ chức thực hiện thu, cấp sổ HXH, thẻ HYT đ i với các đ i tư ng đư c phân cấp và hướng dẫn tại Văn bản này.

    2. Tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh các nội dung do người tham gia, đơn vị đã kê khai, kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật đ i với các trường h p kê khai kh ng đúng.

    3. Tổng h p, báo cáo thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN và tiền lãi chậm đóng; cấp sổ HXH, thẻ HYT hằng quý, năm theo quy định.

    4. Lưu trữ hồ sơ tham gia HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN; hồ sơ truy thu HXH, HYT, HTN, BHTNLĐ, NN theo hướng dẫn tại Văn bản này và quy định của pháp luật.

    5. ung cấp ch nh xác, đầy đủ, kịp thời th ng tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    6. Phân c ng nhiệm vụ, quy định m i quan hệ ph i h p của các tổ nghiệp vụ và c ng chức, viên chức để thực hiện quy trình thu; cấp sổ HXH, thẻ

      HYT. Kh ng đư c phân c ng, phân cấp trái với hướng dẫn này.

  2. HXH tỉnh

    1. Tổ chức thực hiện thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT đ i với các đ i tư ng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN do HXH tỉnh trực tiếp thu theo quy định.

    2. Phân c ng nhiệm vụ, quy định m i quan hệ ph i h p của c ng chức, viên chức, các ph ng thuộc HXH tỉnh, tổ thuộc HXH huyện để thực hiện quy trình, quy định thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT. Kh ng đư c phân c ng, phân cấp trái với hướng dẫn này.

    3. Tổng h p, báo cáo thu HXH, HYT, HTN, HTNLĐ, NN và tiền lãi chậm đóng; cấp sổ HXH, thẻ HYT hằng quý, năm theo quy định.

    4. Đ i với hồ sơ cộng n i thời gian kh ng phải đóng HXH và điều chỉnh làm nghề ho c c ng việc n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm ho c đ c biệt n ng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian trước ngày 01/01/1995, Giám đ c

      HXH tỉnh chịu trách nhiệm phân công giải quyết.

    5. Hướng dẫn, kiểm tra và đ n đ c c ng tác thu; cấp sổ HXH, thẻ

      HYT đ i với HXH huyện.

    6. Thẩm định s liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN đ i với HXH huyện theo định kỳ quý, năm, lập iên bản (Mẫu C03-TS).

    7. uản lý ch t chẽ việc tiếp nhận và sử dụng ph i bìa sổ HXH và thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.

    8. Các Phòng: KH-T , hế độ HXH, Giám định HYT, Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành ch nh, ng nghệ Th ng tin, Tổ chức cán bộ và Văn

      phòng ph i h p với ph ng uản lý thu, ph ng ấp sổ, thẻ lập kế hoạch thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT; quản lý phần mềm; xử lý các nghiệp vụ liên quan và quản lý hồ sơ.

    9. Thực hiện quy trình khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đúng chức năng, nhiệm vụ và quy trình thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT đ i với HXH tỉnh,

      HXH huyện theo quy định.

    10. ung cấp ch nh xác, đầy đủ, kịp thời th ng tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

  3. HXH Việt Nam

    1. Ban Thu, Ban Sổ - Thẻ:

      1. hỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đ n đ c HXH tỉnh thực hiện thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT theo hướng dẫn tại Văn bản này; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện .

      2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra về việc chấp hành quy định tại Văn bản này và tổ chức thực hiện sau khi đư c phê duyệt.

      3. Tổ chức thẩm định s liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, NN; tình hình quản lý, sử dụng ph i sổ HXH, ph i thẻ HYT đ i với HXH tỉnh theo quy định

      4. Kiểm tra, khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thu; cấp sổ

    2. HXH, thẻ HYT của HXH tỉnh.

    3. Trung tâm ng nghệ thông tin:

      1. Xây dựng phần mềm quản lý đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn bản này; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm.

      2. ảo mật, phân cấp, phần quyền nhằm quản lý ch t chẽ dữ liệu trong phần mềm. Theo quy định cán bộ nghiệp vụ đã ghi dữ liệu thì không tự ý sửa dữ liệu, trường h p có sửa dữ liệu chỉ phân quyền cho Trưởng ph ng nghiệp vụ thực hiện sau khi có ý kiến của Giám đ c BHXH bằng văn bản nhưng chỉ thực hiện trong năm tài ch nh.

      3. Tổ chức vận hành phần mềm, cơ sở hạ tầng NTT đảm bảo kết n i, chia sẻ th ng tin, tiếp nhận dữ liệu liên quan đến đơn vị, doanh nghiệp và người dân.

    4. Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Ph i h p các đơn vị tổ chức triển khai đầy đủ các quy định tại Văn bản này; đ n đ c, hướng dẫn kiểm tra thực hiện và kịp thời báo cáo, tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

    5. Các Ban, Vụ: Tài chính - Kế toán, Kế hoạch và Đầu tư, Thực hiện ch nh sách HXH, Thực hiện ch nh sách HYT, Pháp chế, Văn ph ng và Trung tâm ng nghệ th ng tin HXH Việt Nam ph i h p với an Thu, Ban Sổ - Thẻ:

      1. Lập kế hoạch thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT; quản lý phần mềm và xử lý các nghiệp vụ liên quan.

      2. Hướng dẫn nghiệp vụ thu; cấp sổ HXH, thẻ HYT; xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu; chế độ th ng tin, cáo cáo đ i với HXH ộ u c ph ng, BHXH Công an nhân dân đảm bảo động bộ với Văn bản này.

    6. Trong thời hạn 15 ngày đầu của tháng 01 hằng năm, Vụ uản lý đầu tư quỹ có trách nhiệm th ng báo mức lãi suất bình quân theo tháng trên cơ sở mức lãi suất bình quân quy định tại Khoản 5 Điều 37 gửi HXH tỉnh, HXH ộ u c ph ng, HXH ng an nhân dân để th ng nhất thực hiện.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, HXH tỉnh báo cáo

HXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.

T NG GIÁM ĐỐC


Nguy n Thị Minh

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.