Open navigation

Thông tư 145/2017/TT-BQP Mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương,phụ cấp quân hàm thuộc Bộ Quốc phòng từ NSNN

 Hết hiệu lực: 12/08/2018 


BỘ QUỐC PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 145/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2017


THÔNG TƯ


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG


Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;


Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;


Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;


Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn thuộc Bộ Quốc phòng.


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.


Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.


  2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).


  3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ- CP).


Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

  1. Mức lương cơ sở: 1.300.000 đồng/tháng.


  2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:


    1. Mức lương


      Mức lương thực hiện từngày 01/7/2017 =Mức lương cơ sở 1.300.000đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

    2. Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu


      Mức phụ cấp quân hàm thựchiện từ ngày 01/7/2017 =Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng xHệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

    3. Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)


      Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2017

      = Mức lương cơ sở 1.300.000

      đồng/tháng


      x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)

    4. Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở


      - Đối với người hưởng lương


      Mức phụ cấp thực hiện từ

      ngày 01/7/2017 =

      Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng x

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      - Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu


      Mức phụ cấp thực hiện từ

      ngày 01/7/2017 =

      Mức phụ cấp quân hàm binh

      nhì, tính theo mức lương cơ x sở 1.300.000 đồng/tháng

      Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

      đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %


      - Đối với người hưởng lương



      Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017 =


      Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2017

      Mức phụ cấp chức vụ lãnh

      + đạo thực + hiện từ ngày

      01/7/2017

      Mức phụ cấp thâm niên vượt

      khung x thực hiện

      từ ngày 01/7/2017


      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

      - Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu


      Mức phụ cấp thực hiện

      từ ngày 01/7/2017 =

      Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu

      có) tính theo mức lương cơ sở x

      1.300.000 đồng/tháng


      Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

    5. Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở


  3. Mức trợ cấp thực hiện từ

    ngày 01/7/2017 =

    Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng x

    Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

  4. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.


  5. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu theo cách tính quy định tại Khoản 2 Điều này; Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.


Đối với viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ- CP thì áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.


Điều 4. Tổ chức thực hiện


  1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập danh sách cấp phát tiền lương, phụ cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 cho các đối tượng được hưởng.


    Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.


  2. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng.

  3. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân - nếu có). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng) trước ngày 30 tháng 6 năm 2017.


Điều 5. Hiệu lực thi hành


  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 7 năm 2017 và thay thế Thông tư số 77/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.


  2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.


Điều 6. Điều khoản tham chiếu


Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.


Điều 7. Trách nhiệm thi hành


  1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.


  2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tài chính để nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng./.

Nơi nhận:

  • Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

  • Bộ trưởng (để b/c);

  • Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Các bộ: Nội vụ, Tài chính;

  • Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;

  • Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;

  • Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;

  • Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

  • Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;

  • Vụ Pháp chế BQP;

  • Lưu: VT, THBĐ; QT93.


BỘ TRƯỞNG


Đại tướng Ngô Xuân Lịch






Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.