Open navigation

Công văn 745/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 745/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019


Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);


Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);


Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);


Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;


Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 638/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;


Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;


Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;


Căn cứ Công văn số 110/BTC-QLG ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 30 tháng 01 năm 2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;


Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:



Mặt hàng


Giá cơ sở kỳ trước liền kề,

ngày16/01/2019 (đồng/lít.kg)


Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít.kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề




(đồng/lít.kg)

(%)


(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

17.734

17.945

+211

+1,19

2. Xăng RON95-III

18.248

18.428

+180

+0,99

3. Dầu điêzen 0.05S

15.339

15.912

+573

+3,74

4. Dầu hỏa

14.480

14.837

+357

+2,47

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

13.858

14.471

+613

+4,43

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:


  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


    1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


      Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

    2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


      • Xăng E5RON92: 1.673 đồng/lít;


      • Xăng RON95: 825 đồng/lít;


      • Dầu điêzen: 1.003 đồng/lít;


      • Dầu hỏa: 652 đồng/lít;


      • Dầu madút: 1.196 đồng/kg.


  2. Giá bán xăng dầu


    Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:


    • Xăng E5RON92: không cao hơn 16.272 đồng/lít;


    • Xăng RON95-III: không cao hơn 17.603 đồng/lít;


    • Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 14.909 đồng/lít;


    • Dầu hỏa: không cao hơn 14.185 đồng/lít;


    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.275 đồng/kg.


  3. Thời gian thực hiện


  • Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 31 tháng 01 năm 2019.


  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 31 tháng 01 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng dầu.


  • Kể từ 15 giờ 00 ngày 31 tháng 01 năm 2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương

- Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

  • Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

  • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

  • Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);

  • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

  • Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);

  • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC PHÓ VỤ TRƯỞNG


Nguyễn Lộc An

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(16/01/2019 - 30/01/2019)



TT


Ngày


X92**


X95


Dầu hỏa


DO 0,05


FO 3,5S

VCB mua CK


VCB bán

1

16/1/19

60.530

62.370

72.630

71.850

376.580

23,155

23,245

2

17/1/19

60.260

62.220

72.710

72.020

377.050

23,155

23,245

3

18/1/19

60.840

62.580

73.440

72.510

382.320

23,155

23,245

4

19/1/19








5

20/1/19








6

21/1/19

61.240

63.150

73.630

73.460

389.230

23,155

23,245

7

22/1/19

60.630

62.540

73.400

73.130

391.610

23,155

23,245

8

23/1/19

59.910

61.760

73.130

72.740

390.690

23,155

23,245

9

24/1/19

58.680

60.620

72.090

71.800

387.860

23,155

23,245

10

25/1/19

59.530

61.180

72.720

72.790

388.700

23,155

23,235

11

26/1/19








12

27/1/19








13

28/1/19

58.960

60.610

71.760

71.650

385.770

23,155

23,240

14

29/1/19

57.350

58.970

71.330

70.940

380.910

23,155

23,240

15

30/1/19

58.480

60.000

73.540

73.160

392.490

23,155

23,240


Bquân

59.674

61.455

72.762

72.368

385.746

23,155

23,243

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).


** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.