Open navigation

Công văn 10/2019/TT-BCT Sửa đổi TT 22_2016_TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN


BỘ CÔNG THƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 10/2019/TT-BCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2019



THÔNG TƯ


SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 22/2016/TT-BCT NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ ASEAN


Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;


Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;


Thực hiện Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Vương quốc Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;


Thực hiện Báo cáo Phiên họp lần thứ 50 Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN và Phiên họp lần thứ 32 Hội nghị Hội đồng khu vực Thương mại tự do ASEAN ngày 29 tháng 8 năm 2018 tại Xinh-ga-po;


Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,


Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 22/2016/TT-BCT).


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT như sau:


  1. Bãi bỏ Phụ lục II - Quy tắc cụ thể mặt hàng tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.


  2. Bãi bỏ Phụ lục III - Tiêu chí chuyển đổi cơ bản đối với sản phẩm dệt may tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành


Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2019./.



Nơi nhận:

  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

  • Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Tổng bí thư;

  • Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;

  • Viện KSND tối cao;

  • Toà án ND tối cao;

  • Cơ quan TW của các Đoàn thể;

  • Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);

  • Công báo;

  • Kiểm toán Nhà nước;

  • Website Chính phủ;

  • Website Bộ Công Thương;

  • Các Sở Công Thương;

  • Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng;

    Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (19); các BQL các KCN, KCX và KKT;

  • Lưu: VT, XNK.

BỘ TRƯỞNG


Trần Tuấn Anh

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.