Open navigation

Công văn 140/TCHQ-TXNK ngày 10/01/2023 Xét giảm giá hàng nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH 
TỔNG CỤC HẢI QUAN
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/TCHQ-TXNK

V/v xét gim giá hàng nhập khu

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2023

 Kính gửi: Công ty cổ phần thiết bị Thắng Lợi.
(Đ/c: S 6 Hòa Mã, phường PhĐình Hổ, qun Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được 03 công văn s 21-12/TL đ ngày 21/12/2022, công văn s 22-12/TL và 23-12/TL đ ngày 22/12/2022 của Công ty cổ phần thiết bị Thng Lợi đề nghị xem xét gim giá hàng nhập khu. Về vn đ này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về khon gim giá, các điều kiện gim giá, hồ sơ, thủ tục khai báo, đề nghị xét gim giá.

Qua xem xét 03 h sơ do Công ty cổ phần thiết bị Thng Lợi gửi kèm và đối chiếu với quy định nêu trên, Tng cục hi quan nhận thy:

1. Đối với công văn s 21-12/TL đề ngày 21/12/2022 và hồ sơ xét giảm giá đính kèm:

1.1. Về điều kiện giảm giá:

- Tại Hợp đng s 26-22/DJI ngày 25/08/2022 Công ty được đối tác gim giá 30,23% cho mặt hàng là Thiết bị bay không người lái Mavic 2 Enterprise Advanced (Universal Edition) code 6941565913395 (20 chiếc) nhập khu tại tờ khai số 105149013061/A11 ngày 08/12/2022.

Hợp đồng mua bán và các chứng từ kèm theo không th hiện lý do gim giá. Do vậy, không có căn c đ xác định khon gim giá nêu trên thuộc loại nào trong các loại gim giá được quy định tại tiết d.1.1 điểm d khon 2 Điều 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 ca Bộ Tài chính.

1.2. Về hồ sơ đề nghị xét khon gim giá:

- Khon gim giá được ghi tại hợp đồng mua bán s 26-22/DJI đề ngày 25/08/2022, hóa đơn thương mại s 2209161YP3A đ ngày 16/09/2022 mà không có Bng công bố gim giá của người bán theo quy định tại tiết d.2 điểm d khon 2 Điều 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

2. Đối với công văn số 22-12/TL đ ngày 22/12/2022 và hồ sơ xét giảm giá đính kèm:

2.1. Về điu kiện gim giá:

- Tại Hợp đồng s 27-22/DJI ngày 25/08/2022 Công ty được đối tác Iflight Technology Co.,LTD gim giá ~53% cho 06 mục hàng.

Hợp đồng mua bán và các chng t kèm theo không thể hiện lý do gim giá. Do vậy, không có căn cứ để xác định khon gim giá nêu trên thuộc loại nào trong các loại gim giá được quy định tại tiết d.1.1 điểm d khon 2 Điều 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

- Tại Mục “Phần ghi chú” trang s 2 của tờ khai nhập khẩu s 105091319650/A11 ngày 11/11/2022, Công ty khai báo “hàng demo gim giá 52,3%” theo hợp đồng 27-22/DJI ngày 25/08/2022. Các mặt hàng đề nghị giảm giá ghi tại hợp đồng 27-22/DJI ngày 25/08/2022 và hóa đơn thương mại số 2209021XE6D và 2209021XE6D-2 đề ngày 02/09/2022 đều là hàng “Demo Unit” (tạm dịch là hàng dùng th).

Ngoài ra, tại hợp đồng 27-22/DJI ngày 25/08/2022 có 02 mặt hàng cùng là “Demo Unit” nhưng không được hưởng giảm giá như các mặt hàng cùng loại khác.

Như vậy, khon giảm giá này không thuộc một trong các loại giảm giá được quy định tại tiết d.1.1 điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

2.2. Về hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá:

- Không có Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa theo mẫu s 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư đối số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính với trưng hợp hàng hóa trong cùng một hợp đồng số 27-22/DJI ngày 25/08/2022 được nhập khu theo 02 t khai khác nhau (t khai nhập khu s 105091319650/A11 ngày 11/11/2022 và 104985524340/A1ngày 22/09/2022).

- Khon gim giá được ghi tại hợp đồng mua bán s 27-22/DJI đề ngày 25/08/2022, hóa đơn thương mi s 2209021XE6D và 2209021XE6D-2 đề ngày 02/09/2022 mà không có Bng công bố gim giá của người bán theo quy định tại tiết d.2 điểm d khon 2 Điu 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

2.3. Về thủ tục khai báo:

- Tại tờ khai nhp khu s 104985524340/A11 ngày 22/09/2022, Công ty không khai báo có khoản gim giá ttiêu chí “chi tiết khai tr giá” trên tờ khai nhp khu theo đúng quy định tại tiết d.3.1.1 điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

3. Đối với công văn số 23-12/TL đ ngày 22/12/2022 và hồ sơ xét gim giá đính kèm:

3.1. Về điều kiện giảm giá:

- Tại Hợp đồng s 29-22.2/DJI ngày 19/09/2022 Công ty được đối tác gim giá ~30,23% cho mt hàng là Thiết bị bay không người lái Mavic 2 Enterprise Advanced (Universal Edition) code 6941565913395 (20 chiếc) nhập khẩu tại tờ khai số 105172420730/A11 ngày 19/12/2022.

Hợp đồng mua bán và các chứng từ kèm theo không th hiện lý do giảm giá. Do vậy, không có căn cứ đ xác định khoản giảm giá nêu trên thuộc loại nào trong các loại giảm giá được quy định tại tiết d.1.1 điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

3.2. Về hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá:

- Khoản giảm giá được ghi tại hợp đồng mua bán số 29-22.2/DJI đề ngày 19/09/2022, hóa đơn thương mại số 22100820LWD/22102121KFM đề ngày 08/10/2022 mà không có Bng công b giảm giá của người bán theo quy định tại tiết d.2 đim d khoản 2 Điều 15 Thông tư s 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Từ những căn c nêu trên, khoản giảm giá đề nghị tại 03 công văn s 21-12/TL đề ngày 21/12/2022, công văn số 22-12/TL và 23-12/TL đề ngày 22/12/2022 của Công ty cổ phần thiết bị Thng Lợi không đáp ứng điều kiện giảm giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty cổ phần thiết bị Thắng Lợi biết và thực hiện./. 


Nơi nhận:
- Như trên;
 - PTCT Lưu Mạnh Tưởng (đ
 b/cáo);
 - Lưu: VT
, TXNK-TGHQ (Trang - 3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




 Trần Bằng Toàn

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.