BỘ Y TẾ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1303 / QĐ - BYT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CHUYÊN KHOA ƯU TIÊN, DANH SÁCH BỆNH VIỆN THAM GIA ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (ĐỢT 2)
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63 / 2012 / NĐ - CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 92 / QĐ - TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 62 / NQ - CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 08 / CT - TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp giảm quá tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
Căn cứ Quyết định số 774 / QĐ - BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020, đợt 2, cụ thể như sau:
-
Bổ sung chuyên khoa ưu tiên sau đây trong thực hiện Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020: Nội tiết, thần kinh, huyết học lâm sàng, hồi sức cấp cứu, chống độc.
-
Bổ sung các bệnh viện sau đây tham gia Đề án “Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020” thực hiện nhiệm vụ của bệnh viện hạt nhân theo quy định tại Đề án “Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020”, bao gồm:
-
Bệnh viện Nội tiết Trung ương;
-
Bệnh viện Thống Nhất;
-
Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh;
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội;
-
Bổ sung và tiếp tục duy trì các bệnh viện vệ tinh theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Về việc tổ chức thực hiện.
-
Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế:
-
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị xây dựng, bổ sung Dự án bệnh viện vệ tinh, tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Dự án của các bệnh viện hạt nhân trực thuộc Bộ Y tế; Bổ sung, hoàn chỉnh Đề án “Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020” của Bộ Y tế trình Bộ trưởng phê duyệt.
Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Y tế phương án bố trí kinh phí, hướng dẫn hoạt động tài chính của Đề án.
-
-
Sở Y tế Thành phố Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn bệnh viện hạt nhân trực thuộc xây dựng dự án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể của đơn vị theo nội dung Đề án bệnh viện vệ tinh của Bộ Y tế; tổ chức thẩm định Dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt.
-
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo bệnh viện vệ tinh xây dựng, hoàn thiện Dự án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương, tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt tổ chức thực hiện.
-
Bệnh viện hạt nhân có trách nhiệm rà soát đề xuất của bệnh viện vệ tinh, thống nhất nội dung, danh mục hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, bổ sung, hoàn chỉnh Dự án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
Bệnh viện vệ tinh có trách nhiệm tự rà soát thực trạng bệnh viện, xây dựng, hoàn thiện, thống nhất nội dung, danh mục hỗ trợ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật với bệnh viện hạt nhân, hoàn chỉnh Dự án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Khoa học công nghệ và Đào tạo, Công nghệ thông tin; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ,
Kế hoạch - Tài chính, Bảo hiểm y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các bệnh viện có tên tại điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Thủ tướng Chính phủ;
Phó TTg Vũ Đức Đam;
Văn phòng Chính phủ;
Các bộ: Tài chính; Kế hoạch - Đầu tư;
UBND các tỉnh, thành phố tham gia Đề án;
Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ Y tế;
Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
Trang website Cục QLKCB;
Lưu: VT; KCB; KH-TC.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN HN VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành: Ngoại chấn thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang |
2013-2020 |
2 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên |
2013-2020 |
3 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang |
2013-2020 |
4 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai |
2013-2020 |
5 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình |
2013-2020 |
6 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh |
2013-2020 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình |
2013-2020 |
8 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc |
2016-2020 |
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang |
2016-2020 |
10 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam |
2016-2020 |
11 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên |
2016-2020 |
12 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái |
2016-2020 |
13 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu |
2016-2020 |
14 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La |
2016-2020 |
15 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng |
2016-2020 |
16 |
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
2016-2020 |
17 |
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng |
2016-2020 |
Tổng số 17 bệnh viện |
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Chuyên ngành hỗ trợ: Tim mạch, ung bướu, nội tiết, hồi sức tích cực chống độc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT Tên bệnh viện vệ |
tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
||
Tim mạch Ung bướu Nộ H |
||||
1 Bệnh viện ĐK tỉnh Ninh Bình |
2013-2020 |
|||
2 Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa |
Bình |
2013-2020 |
||
3 Bệnh viện ĐK tỉnh Phú |
Thọ |
2013-2020 |
||
4 Bệnh viện ĐK tỉnh Quảng Ninh |
2013-2020 |
|||
5 Bệnh viện ĐK tỉnh Lào |
Cai |
2013-2020 2013-2020 |
||
6 Bệnh viện ĐK Xanh Pôn, TP.HN |
2013-2020 |
|||
7 Bệnh viện VN-TĐ Uông Bí |
2016-2020 2016-2020 |
|||
8 Bệnh viện ĐK tỉnh Yên |
Bái |
2016-2020 |
||
9 Bệnh viện ĐK Quốc tế Vinmec |
2016-2020 2016-2020 |
|||
10 Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc |
Giang |
2013-2020 |
||
11 Bệnh viện ĐK tỉnh Vĩnh Phúc |
2013-2020 |
2016-2020 |
||
12 Bệnh viện ĐK tỉnh Thái |
Bình |
2013-2020 |
||
13 Bệnh viện ĐK tỉnh Thanh Hóa |
2013-2020 |
|||
14 Bệnh viện ĐK tỉnh Hà Tĩnh |
2013-2020 |
|||
15 Bệnh viện ĐK tỉnh Gia Lai |
2016-2020 |
|||
16 Bệnh viện ĐK tỉnh Hà Nam |
2016-2020 |
|||
17 Bệnh viện ĐK tỉnh Sơn |
La |
2016-2020 |
||
18 Bệnh viện Phố Nối, tỉnh Yên |
Hưng |
2016-2020 |
||
19 Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc |
Ninh |
2016-2020 |
||
20 Bệnh viện VN-CB Đồng Hới |
2016-2020 |
|||
21 Bệnh viện Gang thép Thái Nguyên |
2016-2020 |
|||
22 Bệnh viện ĐK tỉnh Tuyên Quang |
2016-2020 |
|||
23 Bệnh viện Đa khoa Hà Đông |
2016-2020 |
2016-2020 |
||
Tổng số 23 bệnh viện |
i tiết; Thần kinh HLS-HSCC-CĐ*
(Ghi chú: Thần kinh, Huyết học lâm sàng, Hồi sức cấp cứu, chống độc viết tắt là HHLS-HSCC- CĐ*)
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN K
Chuyên ngành: Ngoại Ung bướu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình |
2013-2020 |
2 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh |
2013-2020 |
3 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình |
2013-2020 |
4 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ |
2013-2020 |
5 |
Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh |
2013-2020 |
6 |
Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
2013-2020 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam |
2016-2020 |
8 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái |
2016-2020 |
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu |
2016-2020 |
10 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La |
2016-2020 |
11 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên |
2016-2020 |
12 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
2016-2020 |
13 |
Đa khoa Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
2016-2020 |
Tổng số 13 bệnh viện |
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN NHI TW
Chuyên ngành: Nhi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Ninh Bình |
2013-2020 |
2 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang |
2013-2020 |
3 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Vĩnh Phúc |
2013-2020 |
4 |
Bệnh viện Nhi tỉnh Hải Dương |
2013-2020 |
5 |
Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình |
2013-2020 |
6 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ |
2015-2020 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
2015-2020 |
8 |
Bệnh viện A Thái Nguyên |
2015-2020 |
9 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Lào Cai |
2015-2020 |
10 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên |
2015-2020 |
11 |
Bệnh viện Trẻ em Thành phố Hải Phòng |
2015-2020 |
12 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh |
2015-2020 |
13 |
Bệnh viện Sản nhi Bắc Ninh |
2016-2020 |
14 |
Bệnh viện VN - Cu Ba Đồng Hới. |
2016-2020 |
Tổng số 14 bệnh viện |
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TW
Chuyên ngành: Sản phụ khoa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ninh |
2013-2020 |
2 |
Bệnh viện Phụ Sản Hải Dương |
2013-2020 |
3 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang |
2013-2020 |
4 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Vĩnh Phúc |
2013-2020 |
5 |
Bệnh viện Phụ Sản Nam Định |
2013-2020 |
6 |
Bệnh viện Sản Nhi Ninh Bình |
2013-2020 |
7 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
2013-2020 |
8 |
Bệnh viện A Thái Nguyên |
2013-2020 |
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ |
2015-2020 |
10 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Lào Cai |
2015-2020 |
11 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Ninh |
2016-2020 |
12 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên |
2016-2020 |
13 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái |
2016-2020 |
14 |
Bệnh viện Phụ sản Thái Bình |
2016-2020 |
15 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam |
2016-2020 |
16 |
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng |
2016-2020 |
17 |
Bệnh viện VN-CB Đồng Hới |
2016-2020 |
Tổng số 17 bệnh viện |
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TW
Chuyên ngành: Nội tiết
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
2016-2020 |
2 |
Bệnh viện Nội tiết Nam Định |
2016-2020 |
3 |
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Hòa Bình |
2016-2020 |
4 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ |
2016-2020 |
Tổng số 04 bệnh viện |
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN ĐK TW HUẾ
Chuyên ngành: Tim mạch, ung bướu, ngoại chấn thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
||
Tim mạch |
Ung bướu |
Ngoại chấn thương |
||
1 |
Bệnh viện HN VN-CB Đồng Hới |
2013-2020 |
2013-2020 |
2013-2020 |
2 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Quảng Trị |
2013-2020 |
2013-2020 |
2013-2020 |
3 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Quảng Nam |
2013-2020 |
2013-2020 |
2013-2020 |
4 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
2013-2020 |
||
5 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Thừa Thiên-Huế |
2016-2020 |
2016-2020 |
2013-2020 |
6 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Kon Tum |
2016-2020 |
2013-2020 |
2013-2020 |
7 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Phú Yên |
2013-2020 |
2016-2020 |
2013-2020 |
8 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Quảng Ngãi |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
Tổng số 08 bệnh viện |
DANH SÁCH BỆNH VIỆN VỆ TINH CỦA BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Chuyên ngành: Tim mạch, ung bướu, ngoại chấn thương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303 / QĐ - BYT ngày 08 tháng 4 năm 2016)
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
|||
Tim mạch |
Ung bướu |
Ngoại CT* |
Huyết học |
||
1 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Tiền Giang |
2013-2020 |
2013-2020 |
||
2 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Khánh Hòa |
2013-2020 |
2016-2020 |
2013-2020 |
|
3 |
Bệnh viện ĐK Thống Nhất, Đồng Nai |
2013-2020 |
|||
4 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Bình Thuận |
2016-2020 |
|||
5 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Bình Dương |
2016-2020 |
|||
6 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Đăk Lăk |
2016-2020 |
2016-2020 |
||
7 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Vĩnh Long |
2016-2020 |
2016-2020 |
||
8 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Cà Mau |
2016-2020 |
2016-2020 |
||
9 |
Bệnh viện Tim mạch An Giang |
2016-2020 |
|||
10 |
Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, Bến Tre |
2016-2020 |
|||
11 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Kiên Giang |
2016-2020 |
2016-2020 |
||
12 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Đồng Nai |
2013-2020 |
|||
13 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Long An |
2016-2020 |
|||
14 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Trà Vinh |
2016-2020 |
|||
15 |
Bệnh viện Huyết học - TM Cần Thơ |
2016-2020 |
|||
Tổng số 15 bệnh viện |
Ghi chú: Ngoại chấn thương viết tắt là Ngoại CT*
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
|
Tim mạch |
Ngoại chấn thương |
||
1 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Đồng Tháp |
2016-2020 |
2016-2020 |
2 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận. |
2016-2020 |
|
Tổng số 01 bệnh viện |
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
|
Tim mạch |
Ngoại chấn thương |
||
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định |
2016-2020 |
2016-2020 |
2 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long |
2016-2020 |
|
3 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận. |
2016-2020 |
|
Tổng số 03 bệnh viện |
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Giai đoạn hỗ trợ |
1 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Điện Biên |
2015-2020 |
2 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Cao Bằng |
2015-2020 |
3 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Hà Tĩnh |
2015-2020 |
4 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Vĩnh Phúc |
2015-2020 |
5 |
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Nghệ An |
2015-2020 |
6 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh |
2016-2020 |
7 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La |
2016-2020 |
8 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang |
2016-2020 |
9 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hưng Yên |
2016-2020 |
10 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
2016-2020 |
11 |
Bệnh viện C Thái Nguyên |
2016-2020 |
12 |
Bệnh viện ĐK Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
2016-2020 |
13 |
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng |
2016-2020 |
14 |
Bệnh viện ĐK Hà Đông, Hà Nội |
2016-2020 |
15 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Gia Lai |
2016-2020 |
Tổng số 15 bệnh viện |
TT |
Tên bệnh viện vệ tinh |
Chuyên ngành / Giai đoạn hỗ trợ |
||
Tim mạch |
Ngoại CT |
HSCC-CĐ* |
||
1 |
Bệnh viện HN Việt Tiệp Hải Phòng |
2013-2020 |
||
2 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Thanh Hóa |
2013-2020 |
||
3 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Thái Bình |
2013-2020 |
||
4 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Giang |
2013-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
5 |
Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Ninh |
2016-2020 |
||
Tổng số 05 bệnh viện |
(Ghi chú: Hồi sức cấp cứu - Chống độc viết tắt là HSCC-CĐ*)