BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2023 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 110/2017/NĐ-CP ngày 04/10/2017 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục trưởng Cục An toàn lao động.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2023 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT | Nội dung công việc | Thời gian dự kiến thực hiện | Địa phương/đơn vị được thanh tra | Chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp |
A | THANH TRA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | ||||
I | Thanh tra vùng | ||||
| Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện; việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp tại một số doanh nghiệp | Cả năm | Vùng 1: Lạng Sơn, Thái Nguyên Vùng 2: Nghệ An, Nam Định Vùng 3: Tây Ninh, Đăk Nông Vùng 4: Long An, Đồng Tháp (Danh sách các đơn vị được thanh tra tại Phụ lục I kèm theo) | Trưởng vùng và các thanh tra viên phụ trách vùng | Thanh tra Sở LĐTBXH |
II | Lĩnh vực lao động | ||||
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lao động, an toàn, vệ sinh lao động | Cả năm | 1. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết 2. Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị thành viên 3. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết 4. Tập đoàn Dệt may Việt Nam và các đơn vị thành viên 5. Dự án xây dựng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 (Danh sách các đơn vị được thanh tra tại Phụ lục II kèm theo) | Phòng Thanh tra lao động | Cục Quan hệ lao động và Tiền lương |
2 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Cả năm | 16 tổ chức hoạt động kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (Danh sách các đơn vị, doanh nghiệp được thanh tra tại Phụ lục III kèm theo) | Phòng Thanh tra lao động |
|
III | Lĩnh vực chính sách người có công | ||||
1 | Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học; việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ưu đãi người có công với cách mạng | Cả năm | Đồng Tháp, Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng | Phòng Thanh tra Chính sách người có công |
|
2 | Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và kinh phí hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ | Cả năm | Hà Nam, Nghệ An | Phòng Thanh tra Chính sách người có công |
|
IV | Lĩnh vực trẻ em và xã hội | ||||
1 | Thanh tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác cai nghiện ma túy, việc chấp hành các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện ma túy | Quý I | Lào Cai | Phòng Thanh tra Chính sách về trẻ em và xã hội | Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội |
2 | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền trẻ em và phòng, chống xâm hại trẻ em | Quý II, III | Lâm Đồng, Cần Thơ | Cục Trẻ em | |
3 | Thanh tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chính sách hỗ trợ giảm nghèo | Cả năm | Lai Châu |
| Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo |
4 | Thanh tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chấp hành các quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội | Cả năm | Bắc Kạn |
| |
V | Lĩnh vực chính sách bảo hiểm xã hội | ||||
1 | Thanh tra chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố (Sở LĐTBXH, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất) về lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Cả năm | Hải Phòng, Hưng Yên, Thừa Thiên Huế (Danh sách doanh nghiệp được thanh tra tại Phụ lục IV kèm theo) | Phòng Thanh tra Chính sách bảo hiểm xã hội | Cục Việc làm |
2 | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện; việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp tại một số doanh nghiệp | Cả năm | Hà Giang, Bình Định, Kiên Giang (Danh sách đơn vị được thanh tra tại Phụ lục V kèm theo) |
| Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
VI | Lĩnh vực thanh tra hành chính | ||||
1 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ của tổ chức, cá nhân, việc thực hiện văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ; công tác quản lý tài chính, tài sản | Cả năm | 1. Cục Quản lý lao động ngoài nước 2. Cục Quan hệ lao động và tiền lương 3. Cục Người có công 4. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Hà Nội 5. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Cần Thơ 6. Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ khuyết tật (Thành phố Hồ Chí Minh) 7. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực II (Thành phố Hồ Chí Minh) 8. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III (thành phố Đà Nẵng) | Phòng Thanh tra hành chính, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
|
2 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý và sử dung kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản | Cả năm | 1. Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Vĩnh Long 2. Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Điều dưỡng thương binh Lạng Giang 3. Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Phục hồi sức khỏe người có công Sầm Sơn | ||
VII | Lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | ||||
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Cả năm | 24 doanh nghiệp (Danh sách các đơn vị được thanh tra theo Phụ lục VI kèm theo) | Phòng Tổng hợp và giám sát thanh tra | Cục Quản lý LĐNN |
VIII | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||
| Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cả năm | 11 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo ngành y dược (Danh sách các đơn vị được thanh tra theo Phụ lục VII kèm theo) | Phòng Thanh tra Chính sách về trẻ em và xã hội |
|
B | TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP | ||||
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp | Cả năm | 22 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn 13 tỉnh, thành phố (Danh sách các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thanh tra tại Phụ lục VIII kèm theo) | Vụ Pháp chế - Thanh tra |
|
2 | Thanh tra việc tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia | Cả năm | 02 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn 02 tỉnh: Quảng Ninh, Khánh Hòa (Danh sách các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thanh tra tại Phụ lục IX kèm theo) | Vụ Pháp chế - Thanh tra |
|
C | CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG | ||||
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động | Cả năm | 40 doanh nghiệp trên địa bàn 09 tỉnh, thành phố: Khánh Hòa, Bắc Ninh, Bắc Giang, Gia Lai, Kon Tum, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hồ Chí Minh (Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại Phụ lục X kèm theo) | Phòng Pháp chế - Thanh tra |
|
2 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động, chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2, chứng nhận hợp quy | Cả năm | 13 doanh nghiệp trên địa bàn 04 tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương (Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại Phụ lục XI kèm theo) | Phòng Pháp chế - Thanh tra |
|
D | CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC | ||||
| Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Cả năm | 19 doanh nghiệp (Danh sách các doanh nghiệp được thanh tra tại Phụ lục XII kèm theo) | Phòng Pháp chế - Thanh tra |
|
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]