BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 333/BHXH-CSXH V/v hướng dẫn thực hiện giải quyết hưởng BHXH một lần | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tiếp theo Công văn số 3350/BHXH-CSXH ngày 17/10/2023 của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam về việc thực hiện Công văn số 4176/LĐTBXH-BHXH ngày 04/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; để việc giải quyết chế độ, chính sách đúng quy định của pháp luật, kịp thời thu hồi về quỹ BHXH khi phát hiện Quyết định hưởng không đúng chế độ; BHXH Việt Nam đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh) rà soát, xử lý đối với các trường hợp đã hưởng BHXH một lần không đúng quy định của Luật BHXH năm 2006, Luật BHXH năm 2014, Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, Nghị định số 134/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:
1. Đối với các trường hợp hưởng BHXH một lần không đúng quy định, BHXH tỉnh/BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (BHXH huyện) ban hành Quyết định hưởng BHXH một lần (Quyết định) theo phân cấp giải quyết (sau đây gọi chung là nơi giải quyết) phối hợp với BHXH tỉnh/huyện có liên quan (nếu có) xác định cụ thể nguyên nhân, thực hiện như sau:
1.1. BHXH tỉnh/huyện nơi giải quyết thực hiện hủy Quyết định hưởng
BHXH một lần và Quyết định điều chỉnh mức hưởng trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ (nếu có) và thu hồi số tiền đã chi không đúng về quỹ BHXH.
- Sau khi thu hồi đủ số tiền hưởng không đúng quy định về quỹ BHXH, BHXH tỉnh/huyện nơi giải quyết đề nghị hủy hưởng BHXH một lần tại chức năng “Xét duyệt/Đề nghị phê duyệt hủy hưởng BHXH 1 lần (tra cứu)” trên phần mềm Xét duyệt chính sách (TCS) đính kèm các căn cứ liên quan: Quyết định hủy quyết định hưởng BHXH một lần, phiếu thu tiền.... Việc thu hồi số tiền hưởng BHXH không đúng quy định được thực hiện thông qua chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp về tài khoản của cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện nơi giải quyết.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị hủy tra cứu dữ liệu hưởng BHXH một lần của BHXH tỉnh/huyện, Trung tâm Công nghệ
- Thông tin (CNTT) thực hiện phê duyệt hủy dữ liệu hưởng BHXH một lần trên phần mềm TCS tại mục “tra cứu”. Sau khi có kết quả phê duyệt trên phần mềm, phòng/bộ phận Chế độ BHXH nơi giải quyết lập danh sách theo mẫu D16-TS ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/06/2023 của BHXH Việt Nam chuyển phòng/bộ phận Thu - Sổ, thẻ thực hiện khôi phục quá trình tham gia BHXH và cấp lại hoặc gộp sổ BHXH cho người lao động theo quy định. Chỉ thực hiện khôi phục quá trình tham gia BHXH đã hưởng BHXH một lần sau khi thu hồi đầy đủ số tiền hưởng không đúng quy định về quỹ BHXH.
1.2. Khi phát hiện người hưởng BHXH một lần không đúng quy định do BHXH tỉnh/huyện khác giải quyết thì BHXH tỉnh/huyện nơi phát hiện thông báo trên phần mềm TCS cho BHXH tỉnh/huyện nơi giải quyết.
BHXH tỉnh/huyện n ơ i giải quyết thực hiện kiểm tra, rà soát việc hưởng BHXH một lần không đúng quy định do BHXH tỉnh/ huyện khác phát hiện gửi trên phần mềm TCS và thực hiện như sau:
- Trường hợp người hưởng không đúng quy định thì thực hiện quy trình như hướng dẫn tại điểm 1.1 khoản 1 văn bản này.
- Trường hợp xác định người hưởng đúng quy định thì thông báo lại cho tỉnh/huyện đã phát hiện trên phần mềm TCS.
Trong thời gian phần mềm TCS chưa đáp ứng được quy trình nêu trên thì BHXH tỉnh/huyện nơi phát hiện gửi thông báo trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (Eoffice) tới BHXH tỉnh/huyện nơi giải quyết để xem xét hủy Quyết định hưởng BHXH một lần và thực hiện đến khi Trung tâm CNTT nâng cấp, điều chỉnh phần mềm TCS theo hướng dẫn tại văn bản này.
1.3. Ngày đầu tháng sau lập báo cáo kết quả rà soát, thu hồi BHXH một lần hưởng không đúng quy định theo Thông báo kết quả kiểm toán số 702/TB-KTNN ngày 25/12/2019, số 702/TB-KTNN ngày 02/12/2022 của Kiểm toán Nhà nước và các trường hợp thu hồi khác của tháng trước theo nội dung nêu tại điểm 1.1 khoản 1, mẫu tại Phụ lục I, II kèm văn bản này, ký số trên phần mềm TCS.
2. Trường hợp phát hiện người có nhiều mã số BHXH hoặc có thời gian đóng BHXH không đúng quy định đã hưởng BHXH một lần (đóng không đúng đối tượng, trùng quá trình tham gia BHXH) thì thực hiện hủy Quyết định hưởng, thu hồi số tiền đã chi theo quy định tại khoản 1 văn bản này và hoàn trả số tiền đã đóng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) không đúng quy định, đồng thời thu hồi tiền hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, BHTN phát sinh do quá trình đóng BHXH, BHTN không đúng quy định đó (nếu có).
3. Trường hợp phát hiện có tình trạng mượn hồ sơ tư pháp để giao kết hợp đồng lao động và tham gia BHXH, BHTN thì căn cứ quy định của pháp luật (Bộ Luật lao động, Luật dân sự), hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền và của BHXH Việt Nam để xem xét, xử lý theo quy định.
4. Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, quán triệt đến các phòng, bộ phận nghiệp vụ và công chức, viên chức các giải pháp để đảm bảo thực hiện đúng quy định của chính sách, hạn chế tối đa việc hủy quyết định, thu hồi số tiền BHXH đã chi trả.
Các quy định trước đây nếu trái với quy định tại văn bản này thì thực hiện theo văn bản này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh và đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn cho phù hợp./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ: ….. |
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỦY QUYẾT ĐỊNH THU HỒI
BHXH MỘT LẦN HƯỞNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BHXH-CSXH ngày tháng năm 2024 của BHXH Việt Nam)
(Từ tháng ….. Năm …........... Đến tháng …...... Năm …..........)
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Tháng cuối tham gia BHXH | Ngày hưởng | Số tiền hưởng | Thời điểm báo tăng tham gia BHXH từ tháng … năm ….. | Hủy Quyết định hưởng BHXH một lần không đúng quy định | Giải trình lý do thu hồi | Số tiền phải thu hồi | Số đã thu hồi | Số còn phải thu hồi | ||||||
Phát sinh đóng BHXH trong vòng 12 tháng | Trùng quá trình tham gia | Có từ 02 sổ BHXH trở lên (đóng ở địa phương khác nhau) | Những trường hợp khác (ghi rõ lý do) | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Lý do chưa thu hồi | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
I. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. | Thu hồi do cơ quan BHXH phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Thu hồi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …..., ngày …..... tháng …... năm … |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỦY QUYẾT ĐỊNH THU HỒI
BHXH MỘT LẦN HƯỞNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BHXH-CSXH ngày tháng năm 2024 của BHXH Việt Nam)
(Từ tháng ….. Năm …........... Đến tháng …...... Năm …..........)
STT | BHXH Huyện | Số người hưởng sai quy định | Số tiền hưởng | Số tiền phải thu hồi | Số đã thu hồi | Số còn phải thu hồi | |||||||||
Số kỳ trước | Số phát sinh | Luỹ kế | Số phát sinh | Luỹ kế | |||||||||||
Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Lý do chưa thu hồi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=(6+8) | 11=(7+9) | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
I. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Huyện A .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Huyện A .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. | Thu hồi do cơ quan BHXH phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Huyện A .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Thu hồi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Huyện A .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …..., ngày …..... tháng …... năm … | |
Người lập biểu | TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH | GIÁM ĐỐC BHXH |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỦY QUYẾT ĐỊNH THU HỒI
BHXH MỘT LẦN HƯỞNG KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BHXH-CSXH ngày tháng năm 2024 của BHXH Việt Nam)
(Từ tháng ….. Năm …........... Đến tháng …...... Năm …..........)
STT | BHXH tỉnh | Số người hưởng sai quy định | Số tiền hưởng | Số tiền phải thu hồi | Số đã thu hồi | Số còn phải thu hồi | ||||||||
Số kỳ trước | Số phát sinh | Luỹ kế | Số phát sinh | Luỹ kế | ||||||||||
Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=(6+8) | 11=(7+9) | 12 | 13 | 14 | 15 |
I. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Tỉnh A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. | Thu hồi theo kết luận kiểm toán nhà nước năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
| Tỉnh A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. | Thu hồi do cơ quan BHXH phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Tỉnh A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. | Thu hồi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh A.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày …..... tháng …... năm … |
Người lập biểu | TRƯỞNG BAN |