THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1030/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỰ TRỮ DẦU THÔ VÀ CÁC SẢN PHẨM XĂNG DẦU CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính sau:
-
QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
-
Quy hoạch hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam.
-
Phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam bảo đảm nguồn cung xăng dầu, bình ổn thị trường tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong nước, ổn định năng lực sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu và bảo đảm an ninh năng lượng.
-
Phát huy tối đa khả năng của các loại hình dự trữ, đồng thời bảo đảm cung ứng nhanh nhất trong các tình huống khẩn cấp. Phát triển hợp lý về quy mô và công suất kho cảng đồng thời gắn kết phát triển về quy mô với hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật ngành xăng dầu, dầu khí. Khai thác và áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng, sử dụng hợp lý, hiệu quả quỹ đất, hạ tầng về cầu cảng và nguồn vốn đầu tư.
-
Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng cháy chữa cháy.
-
-
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
-
Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, tổng quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam cần đạt tối thiểu 90 ngày nhập ròng, đáp ứng tiêu chí của Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA).
Mục tiêu cụ thể
-
-
-
Dự trữ sản xuất: Dự trữ sản xuất tại các nhà máy lọc hóa dầu bao gồm dầu thô và sản phẩm xăng dầu do doanh nghiệp sản xuất thực hiện, bảo đảm lượng dầu thô và sản phẩm xăng dầu lưu chứa thường xuyên tại các nhà máy lọc hóa dầu trong điều kiện hoạt động bình thường đáp ứng khoảng 25 ngày sản xuất (tương đương 30 - 35 ngày nhập ròng), trong đó, cần tối thiểu đạt mức 15 ngày sản xuất đối với dầu thô và 10 ngày sản xuất đối với sản phẩm xăng dầu.
-
Dự trữ thương mại: Dự trữ xăng dầu thương mại tại các kho đầu mối nhập khẩu xăng dầu bảo đảm ổn định nhu cầu thị trường trong nước do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện.
-
Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ xăng dầu thương mại tối thiểu ổn định ở mức 30 ngày nhu cầu (tương đương 35 ngày nhập ròng). Trong đó, lượng dự trữ tối thiểu là 1,6 triệu tấn (tương ứng khoảng 37 ngày nhập ròng) vào năm 2020; lượng dự trữ tối thiểu là 2 triệu tấn (tương ứng 35 ngày nhập ròng) vào năm 2025;
-
Tầm nhìn đến năm 2035: Lượng dự trữ xăng dầu thương mại tối thiểu là 2,5 triệu tấn (tương ứng 32 ngày nhập ròng) vào năm 2030 và lượng dự trữ tối thiểu là 3 triệu tấn (tương ứng 31-32 ngày nhập ròng) vào năm 2035.
-
Dự trữ quốc gia: Dự trữ quốc gia dầu thô và sản phẩm xăng dầu do Nhà nước sở hữu và quyết định để điều phối thị trường khi có các tình huống khẩn cấp.
-
-
Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng 20 ngày nhập ròng (bao gồm 6 ngày dự trữ dầu thô và 14 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu), cụ thể:
-
+ Đối với sản phẩm xăng dầu: Dự trữ tối thiểu khoảng từ 1,2 - 1,4 triệu tấn sản phẩm (tương đương từ 1,5 - 1,8 triệu m3 kho), bao gồm các chủng loại:
. Xăng: 560.000 tấn;
. Dầu diesel (DO): 670.000 tấn;
. Dầu mazut (FO): 56.000 tấn
. Nhiên liệu máy bay (Jet A1): 153.000 tấn.
+ Đối với dầu thô: Dự trữ khoảng từ 1 - 1,7 triệu tấn dầu thô (khoảng từ 1,4 - 2,2 triệu m3 kho)
-
Tầm nhìn đến năm 2035:
+ Nâng cao chất lượng, công nghệ, cơ sở vật chất hệ thống kho dự trữ quốc gia bảo đảm
giảm thiểu hao hụt và giảm chi phí bảo quản xăng dầu dự trữ quốc gia.
+ Tiếp tục phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng từ 25 - 30 ngày nhập ròng.
-
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
-
Xây dựng hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu phân bố tương ứng với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ xăng dầu của các khu vực/vùng trong cả nước; tối ưu về chi phí đầu tư, quản lý và vận hành hệ thống dự trữ.
-
Đối với dự trữ sản xuất: Quy mô, tiến độ đầu tư, chủng loại các kho dầu thô và kho sản phẩm xăng dầu phù hợp với công suất chế biến, cơ cấu sản phẩm và kế hoạch sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu.
-
Đối với dự trữ thương mại: Quy mô và tiến độ phát triển hệ thống kho xăng dầu tương ứng phù hợp với nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của từng khu vực theo từng giai đoạn phát triển.
Đối với dự trữ quốc gia: Vị trí kho dự trữ quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu bảo đảm an ninh quốc phòng, tuyệt đối an toàn; tối ưu hóa cung đường vận chuyển dầu thô và sản phẩm xăng dầu đến các nhà máy lọc hóa dầu và các khu vực tiêu thụ.
-
-
. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
-
Hệ thống kho dự trữ sản xuất
-
Phương án cơ sở: Kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có: Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.
-
-
Đến năm 2020, dự trữ đạt khoảng 0,85 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 20 ngày nhập ròng (12 ngày dự trữ dầu thô và 8 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
-
Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 16 ngày nhập ròng (10 ngày dầu thô và 6 ngày sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
-
Đến năm 2030, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 12 ngày nhập ròng (7 ngày dự trữ dầu thô và 5 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
-
Đến năm 2035, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 10 ngày nhập ròng (6 ngày dự trữ dầu thô và 4 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án cơ sở tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
-
-
Phương án tiềm năng: Sau năm 2020, phát triển hệ thống kho dự trữ sản xuất khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong
-
-
-
Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng 1,43 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 23 ngày nhập ròng (12 ngày dự trữ dầu thô và 11 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
Đến năm 2030, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 22 ngày nhập ròng (13 ngày dự trữ dầu thô và 9 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
-
Đến năm 2035, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 18 ngày nhập ròng (11 ngày dự trữ dầu thô và 7 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.
Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
-
-
Hệ thống kho thương mại
-
Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại theo vùng cung ứng
Để bảo đảm mức dự trữ tối thiểu và lượng dự trữ lưu thông của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, quy mô sức chứa kho xăng dầu thương mại cả nước tối thiểu phải đạt 4,09 triệu m3 vào năm 2020, đạt 4,68 triệu m3 vào năm 2025, đạt 5,57 triệu m3 vào năm 2030 và đạt 6,63 triệu m3 vào năm 2030.
Chi tiết nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Quy hoạch phát triển sức chứa các kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
-
-
- Giai đoạn 2017 - 2020
+ Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 579.000 m3; đang triển khai xây dựng 931.0003 và quy hoạch xây mới 551.500 m3.
+ Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 25.000 m3; đang triển khai xây dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 200.000 m3.
- Giai đoạn 2021 - 2025
+ Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 663.000 m3; đang triển khai xây dựng 470.000 m3 và quy hoạch xây mới 412.500 m3.
+ Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 96.000 m3; đang triển khai xây dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 53.000 m3.
Chi tiết Danh mục dự án kho xăng dầu thương mại ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 chi tiết tại mục 4 Phụ lục I và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
-
Hệ thống kho dự trữ quốc gia
-
Đối với kho sản phẩm xăng dầu: Tiếp tục duy trì hình thức thuê kho tại các kho xăng dầu đầu mối tại các khu vực/vùng như khu vực Bắc Bộ (Kho 130 - Quảng Ninh, kho Thượng Lý
-
Hải Phòng); khu vực Bắc Trung Bộ (kho Bến Thủy - Nghệ An, kho Vũng Áng - Hà Tĩnh); khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (kho Phú Hòa - Bình Định, kho Cam Ranh - Khánh Hòa); khu vực Nam Bộ (kho Cù Lao Tào, kho Cái Mép - Bà Rịa Vũng Tàu, kho Phước Khánh - Đồng Nai, tổng kho Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí Minh, kho Soài Rạp - Tiền Giang, kho Trần Quốc Toản - Đồng Tháp, kho Trà Nóc - Cần Thơ,...).
-
Đối với kho dầu thô: Ưu tiên bố trí xây dựng hệ thống các kho dự trữ gần hoặc liền kề với các nhà máy lọc hóa dầu để thuận lợi cho việc cung ứng trong các trường hợp khẩn cấp cho các nhà máy lọc hóa dầu. Vị trí các kho dầu thô: Kho Dung Quất - Quảng Ngãi với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Nghi Sơn - Thanh Hóa với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Long Sơn - Bà Rịa Vũng Tàu với sức chứa khoảng 1 triệu m3.
-
Phát triển phương tiện vận tải
-
-
-
Cải tạo, nâng cấp và hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt hiện có nhằm bảo đảm linh hoạt và an toàn vận chuyển dầu thô và các sản phẩm xăng dầu theo từng giai đoạn của quy hoạch.
Nghiên cứu và phát triển hệ thống vận chuyển xăng dầu bằng đường ống khi các nhà máy lọc hóa dầu đi vào vận hành. Các hệ thống tuyến đường ống mới triển khai theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam, trọng điểm là tuyến ống từ Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn - Thanh Hóa đi Hà Nam; tuyến ống từ kho cảng xăng dầu ven biển Nam Trung Bộ (Bình Định/Phú Yên) lên Tây Nguyên.
-
-
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
-
Về vốn đầu tư
-
Đối với hệ thống kho dự trữ thương mại, kho dự trữ sản xuất, các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thu xếp vốn đầu tư theo các dự án cụ thể.
Đối với kho dự trữ quốc gia thuộc trách nhiệm của Nhà nước, vốn đầu tư được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước theo quy định.
-
-
Về tổ chức, quản lý
-
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý quy định cụ thể cho các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện quy mô dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu tại các nhà máy lọc hóa dầu, các kho xăng dầu thương mại và kho xăng dầu dự trữ quốc gia.
-
Kết hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các loại hình dự trữ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực như: Vốn đầu tư, nhân lực, kinh nghiệm của Nhà nước, doanh nghiệp trong và ngoài nước, tận dụng các cơ hội hợp tác phát triển trong khu vực cũng như hợp tác quốc tế. Các doanh nghiệp tham gia hoạt động về sản xuất kinh doanh xăng dầu thực hiện việc dự trữ theo quy định của pháp luật.
-
Quy định rõ về chế độ kiểm tra và giám sát cùng các chế tài xử phạt vi phạm đối với 2 loại hình dự trữ thương mại và dự trữ sản xuất do doanh nghiệp quản lý.
-
Thực hiện các giải pháp kịp thời bình ổn giá bán lẻ xăng dầu theo quy định khi có biến động thị trường
đ) Huy động các nguồn dự trữ trong trường hợp nguồn cung xăng dầu bị ngưng trệ ngắn hạn, cụ thể:
-
-
Khi nguồn cung giảm tới 10%: Huy động nguồn dự trữ thương mại sẵn có của các doanh nghiệp trong khu vực.
-
Khi nguồn cung giảm từ 10% đến 20%: Huy động bổ sung nguồn dự trữ sản xuất của nhà máy lọc hóa dầu trong khu vực/vùng.
-
Khi nguồn cung giảm hơn 20%: Huy động bổ sung nguồn dự trữ Quốc gia về sản phẩm xăng dầu trong khu vực/vùng và nguồn dự trữ Quốc gia dầu thô cho các nhà máy lọc hóa dầu.
-
-
Huy động các nguồn dự trữ trong trường hợp nguồn cung bị ngừng trệ dài hạn và nghiêm trọng theo thứ tự ưu tiên sau:
-
-
-
-
Huy động nguồn dự trữ quốc gia về sản phẩm xăng dầu;
-
Huy động nguồn dự trữ quốc gia về dầu thô;
-
Huy động nguồn dự trữ thương mại;
-
Huy động nguồn dự trữ sản xuất.
-
-
-
Về hỗ trợ doanh nghiệp
Xây dựng và ban hành cơ chế tài chính phù hợp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tồn chứa hàng dự trữ quốc gia.
-
Xây dựng chính sách đối với các dự án phát triển cơ sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, điện chưa phát triển, khó khăn về huy động vốn, hiệu quả kinh doanh thấp).
-
Xây dựng cơ chế phù hợp nhằm bình ổn giá xăng dầu, hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và bảo đảm lợi ích cho người tiêu dùng trước biến động phức tạp của thị trường xăng dầu thế giới.
-
Xác định rõ tính chất của từng dự án để có cơ chế về giao quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp phù hợp theo quy định của Luật Đất đai để doanh nghiệp có thể đầu tư xây dựng công trình kho cảng xăng dầu bảo đảm hiệu quả. Tối ưu hóa việc bố trí quỹ đất cho kho xăng dầu tại các khu công nghiệp nhằm khai thác chung các công trình hạ tầng như nạo, vét luồng lạch, đường giao thông, cấp điện, cấp nước...
đ) Ưu tiên sử dụng nguồn vốn tài trợ phát triển (ODA) để xây dựng hệ thống đường ống vận chuyển xăng dầu giữa các vùng lãnh thổ như: Đường ống từ Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn kết nối với hệ thống đường ống B12 hiện có; kết nối đường ống từ các kho cảng xăng dầu ven biển lên Tây Nguyên.
Ưu tiên bố trí địa điểm quy hoạch xây mới kho xăng dầu cho các doanh nghiệp có kho xăng dầu phải giải tỏa, di dời. Có chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển và tài sản không di dời được, xây dựng cơ sở mới, ưu đãi về thuế thu nhập, thuế sử dụng đất, nộp tiền sử dụng; đất trong các khu, cụm công nghiệp và điểm quy hoạch.
-
Về khoa học công nghệ
-
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, dự trữ xăng dầu; bảo vệ tài nguyên, môi trường cho sự phát triển bền vững.
Nghiên cứu lựa chọn, ứng dụng, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến của nước ngoài trong các lĩnh vực vận chuyển, chế biến và tồn chứa xăng dầu. Đặc biệt quan tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ lọc hóa dầu hiện đại, sản xuất những thiết bị và vật tư thông dụng trong nước để giảm giá thành xây dựng các công trình lọc hóa dầu và dự trữ xăng dầu.
-
Về an toàn và bảo vệ môi trường
-
-
Kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất xăng dầu từ khâu nhập nguyên liệu đến quá trình sản xuất tại nhà máy và xuất sản phẩm đi tiêu thụ; kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển, tồn chứa xăng dầu: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, các quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố tràn dầu và bảo vệ môi trường. Bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn về môi trường cho phù hợp với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam; xây dựng mục tiêu dài hạn về môi trường theo hướng phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam, khu vực và thế giới.
-
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường đến mọi cán bộ công nhân viên. Khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để bảo vệ môi trường.
Tích cực tham gia các hiệp ước, tổ chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong khu vực và trên thế giới như: Thỏa thuận an ninh dầu khí của các nước ASEAN (Petroleum
Security Agreement); xem xét khả năng tham gia Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA) về gia nhập và hoàn thành các trách nhiệm cũng như quyền lợi, chương trình năng lượng quốc tế (International Energy Program - IEP), theo đó các nước thành viên bắt buộc dự trữ ít nhất 90 ngày nhập khẩu ròng của năm trước để hỗ trợ ứng cứu khi khủng hoảng xảy ra theo chương trình phối hợp để đối phó với tình trạng khẩn cấp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
-
Bộ Công Thương
-
Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Trước mắt tập trung triển khai có hiệu quả các dự án đầu tư trong giai đoạn đến năm 2025 được nêu trong quy hoạch.
-
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về dầu khí và dự trữ xăng dầu, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các nội dung sửa đổi phù hợp, tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và dự trữ dầu thô, sản phẩm xăng dầu. Đồng thời đề xuất việc phân công, phân cấp trong hệ thống quản lý của Nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia về dầu thô, xăng dầu.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành cụ thể hóa các chính sách phát triển kho xăng dầu dự trữ quốc gia và phát triển cơ sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, khó khăn về huy động vốn, hiệu quả kinh doanh thấp).
-
Chủ trì thẩm định và phê duyệt bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho từ 5.000 m3 đến dưới 100.000 m3.
-
Chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho từ 100.000 m3 trở lên.
Đối với các dự án kho xăng dầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 100.000 m3, nhưng khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 100.000 m3 trở lên, phải được Bộ Công Thương chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nghiên cứu và triển khai xây dựng các kho dự trữ Quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan hàng năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch, làm cơ sở xem xét bổ sung, điều chỉnh.
-
-
Bộ Tài chính
-
Chủ trì chỉ đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước và phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Chính phủ cơ chế, chính sách để thực hiện dự trữ xăng dầu.
-
Xây dựng, đề xuất kế hoạch vốn Nhà nước hàng năm đối với các dự án dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng dầu trong giai đoạn quy hoạch nhằm bảo đảm tiến độ và tính khả thi của các dự án đầu tư.
Chủ trì xây dựng chính sách về vốn đầu tư, tài chính đáp ứng yêu cầu trong đầu tư và chi phí vận hành cho các kho dự trữ xăng dầu quốc gia.
-
-
Bộ Giao thông vận tải
Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cảng biển, luồng lạch theo quy định đáp ứng nhu cầu về vận tải, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu, bảo đảm nguyên tắc sử dụng tối ưu quỹ mặt đất, mặt nước bảo đảm phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu khí và công nghiệp hàng hải trong tổng thể chiến lược kinh tế biển của Việt Nam.
Thỏa thuận quy hoạch chi tiết đối với các cảng biển chuyên dụng được đề nghị bổ sung vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam.
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển đối với hoạt động tồn chứa, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của các kho dự trữ.
-
Các bộ, ngành: Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam... theo thẩm quyền chức năng được giao tổ chức triển khai cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan.
-
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
-
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố và các khu kinh tế, khu công nghiệp có tính đến việc xây dựng các dự án thuộc quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
-
Xây dựng hoặc bổ sung điều chỉnh quy hoạch các kho xăng dầu sức chứa đến dưới
5.000 m3 phù hợp với hệ thống kho xăng dầu theo Quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
Đối với các dự án kho xăng dầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 5.000 m3, nhưng khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 5.000 m3 trở lên, phải báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Ưu tiên dành quỹ mặt đất, mặt nước để xây dựng kho dự trữ dầu thô tại các vị trí đã được quy hoạch.
-
Các doanh nghiệp
-
Các doanh nghiệp sản xuất xăng dầu tổ chức xây dựng kho dự trữ và cơ sở hạ tầng liên quan phục vụ công tác dự trữ dầu thô theo quy định; quản lý, bảo dưỡng, duy trì kho dự trữ dầu thô. Sức chứa còn dư thừa so với yêu cầu dự trữ quốc gia có thể sử dụng với mục đích thương mại để khai thác hiệu quả hạ tầng của kho.
Các doanh nghiệp được Nhà nước giao dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu có trách nhiệm tổ chức xây dựng bổ sung kho dự trữ bên cạnh các kho đầu mối hiện có; tổ chức mua sản phẩm xăng dầu dự trữ theo tiến độ; quản lý, duy trì kho sản phẩm dự trữ dưới hình thức Nhà nước thuê kho.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 và các văn bản của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam trước thời điểm Quyết định này.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thủ trưởng các bộ, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
-Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, TH;
Lưu: VT, CN (2b).KN
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
-
Quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án cơ sở
Loại hình dự trữ
Lượng dự trữ theo tiêu chí
2020
2025
2030
2035
Dự trữ sản xuất
Dầu thô
Triệu tấn
0,69
0,77
1,19
1,19
Ngày sản xuất
15
15
15
15
Ngày nhập ròng
12
10
7
6
Sản phẩm
Triệu tấn
0,34
0,37
0,37
0,37
Ngày sản xuất
10
10
10
10
Ngày nhập ròng
8
6
5
4
Tổng cộng
Triệu tấn quy sản phẩm
0,85
0,93
0,93
0,93
Ngày nhập ròng
20
16
12
10
-
Quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng
Loại hình dự trữ
Lượng dự trữ theo tiêu chí
2020
2025
2030
2035
Dự trữ sản xuất
Dầu thô
Triệu tấn
0,69
1,52
1,94
1,94
Ngày sản xuất
15
15
15
15
Ngày nhập ròng
12
12
13
11
Sản phẩm
Triệu tấn
0,34
0,68
0,68
0,68
Ngày sản xuất
10
10
10
10
Ngày nhập ròng
8
11
9
7
Tổng cộng
Triệu tấn quy sản phẩm
0,85
1,43
1,71
1,71
Ngày nhập ròng
20
23
22
18
-
Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
(Đơn vị: 1.000 m3)
Vùng cung ứng
2020
2025
2030
2035
- Kho đầu mối cả nước
3.271
3.648
4.274
5.026
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
838
1.061
1.340
1.572
Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)
142
181
227
278
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
281
358
449
551
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận
1.746
1746
1.855
2.141
Thành phố Cần Thơ và phụ cận
263
302
402
484
- Kho tuyến sau cả nước
829
1.033
1.300
1.607
Bắc Bộ đến Thanh Hóa
317
401
506
629
Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)
53
65
82
101
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
106
135
170
208
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận
224
288
366
458
Thành phố Cần Thơ và phụ cận
129
143
176
212
Tổng cộng
4.099
4.681
5.574
6.633
Quy hoạch phát triển sức chứa các kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng
(Đơn vị: 1.000 m3)
TT |
Loại hình |
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Tổng cộng |
1 |
Kho đầu mối |
2.061.500 |
1.545.500 |
3.607.000 |
a |
Đang triển khai |
931.000 |
470.000 |
1.401.000 |
b |
Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt Quy hoạch giai đoạn trước |
579.000 |
663.000 |
1.242.000 |
c |
Đề xuất mới |
551.500 |
412.500 |
964.000 |
2 |
Kho tuyến sau |
243.000 |
167.000 |
410.000 |
a |
Đang triển khai |
18.000 |
18.000 |
36.000 |
b |
Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt Quy hoạch giai đoạn trước |
25.000 |
96.000 |
121.000 |
c |
Đề xuất mới |
200.000 |
53.000 |
253.000 |
3 |
Tổng cả nước |
2.304.500 |
1.712.500 |
4.017.000 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ ĐƯỢC TỒN TẠI TRONG QUY HOẠCH
(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và trung chuyển lớn từ 5.000 m3 trở lên)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tsố |
TT |
Tên kho |
Địa chỉ |
Đơn vị quản lý |
Tổng công suất |
Quy mô sức chứa hiện có (m3) |
Quy mô cảng (DWT) |
Phân loại theo tính chất kho |
Vùng ảnh hưởng |
I. KHU VỰC BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA |
976.000 |
||||||||
A.TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
55.300 |
||||||||
Tỉnh Phú Thọ |
31.300 |
1.500 |
|||||||
1 |
1 |
Kho Phủ Đức |
P. Minh Phương, TP Việt Trì, Phú Thọ |
Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex |
7.300 |
Nhập bằng đường sắt |
Tuyến sau |
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang |
|
2 |
2 |
Kho Bến Gót |
P. Bến Gót, TP Việt Trì, Phú Thọ |
Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex |
8.000 |
6.000 |
500 |
Tuyến sau |
|
3 |
3 |
Kho Dầu khí Hải Linh |
Khu 6, xã Sông Lô TP Việt Trì, Phú Thọ |
Công ty TNHH Hải Linh |
18.000 |
1.000 |
Tuyến sau |
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai |
|
Tỉnh Bắc Ninh |
24.000 |
||||||||
4 |
1 |
Kho Dầu khí Hải Linh - Bắc Ninh |
Tri Hồ, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, Bắc Ninh |
Công ty TNHH Hải Linh |
24.000 |
900 |
Tuyến sau |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn |
|
B. ĐÔNG BẮC BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
920.700 |
||||||||
Tỉnh Quảng Ninh |
272.000 |
||||||||
5 |
1 |
Kho Bãi Cháy (Về cảng dầu |
TP Hạ Long, Quảng Ninh |
Công ty XD B12- Petrolimex |
90.000 |
40.000 + 5.000 + 500 |
Tiếp nhận đầu |
Bắc Bộ đến Thanh Hóa |
B12 thực hiện theo quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam) |
mối |
||||||||
6 |
2 |
Kho K130 |
TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
Công ty XD B12 - Petrolimex |
162.000 |
||||
7 |
3 |
Kho Cái Lân |
KCN Cái Lân, TP. Hạ Long, Quảng Ninh |
PVOIL- PetroVietnam |
20.000 |
15.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Quảng Ninh |
|
TP. Hải Phòng |
362.700 |
33.000 |
|||||||
8 |
1 |
Kho Petec - Hải Phòng |
|
Tổng công ty TMKT&ĐT PETEC- PVOIL |
41.000 |
8.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh |
|
9 |
2 |
Kho Đình Vũ |
KCN Đình Vũ, P. An Hải, Q. An Hải, TP. Hải Phòng |
PVOIL- PetroVietnam |
75.500 |
1x3.000; 1x1.0000 (cảng phao) |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh |
|
10 |
3 |
Kho Nam Vinh (19-9) |
TP. Hải Phòng |
Công ty CP 19-9 |
35.000 |
5.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh |
|
11 |
4 |
Kho Dầu khí Hải Linh - Hải Phòng |
Hạ Đoan 2, Đông Hải II, Hải Nam, TP. Hải Phòng |
Công ty TNHH Hải Linh |
54.000 |
8.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Bộ đến Thanh Hóa |
|
12 |
5 |
Kho K99 |
Hạ Đoan 2, Đông Hải 2, Hải An, TP. Hải Phòng |
Công ty TNHH MTV- TCTyXD Quân đội |
39.000 |
12.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Miền Bắc |
|
13 |
6 |
Kho K131 |
Xã Kỳ Sơn, H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng |
Công ty XD B12 - Petrolimex |
52.000 |
Tuyến sau |
Hải Phòng, các kho trên tuyến ống B12 |
||
14 |
7 |
Tổng kho |
P. Sở Dầu, |
Công ty XD |
53.200 |
1x3.000; |
Tuyến |
Hải |
Thượng Lý (H-102) |
Q.Hồng Bàng, TP. Hải Phòng |
KV3 - Petrolimex |
1x500 |
sau; DTQG |
Phòng, Bắc bộ, Thanh Hóa |
||||
15 |
8 |
Kho Mipec |
376 Hùng Vương, TP. Hải Phòng |
Công ty CP Hóa dầu quân đội (Mipec) |
13.000 |
Tuyến sau |
Hải Phòng |
||
16 |
9 |
Kho Hoàng Huy |
Khu CN Nam cầu Kiền, H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng |
Công ty TNHH Hoàng Huy |
45.000 |
5.000 |
Tuyến sau |
Hải Phòng |
|
Tỉnh Hải Dương |
46.000 |
300 |
|||||||
17 |
1 |
Kho Hải Dương |
Cẩm Giàng - Hải Dương |
Công ty XD B12 - Petrolimex |
40.000 |
Tuyến sau |
Hải Dương |
||
18 |
2 |
Kho Hoàng Thạch |
Hải Dương |
Công ty Xi măng Hoàng Thạch |
6.000 |
300 |
Kho nhà máy |
||
TP. Hà Nội |
104.200 |
1.300 |
96.000 |
||||||
19 |
1 |
Tổng kho Đức Giang Kho H101 |
Số 51 Đức Giang, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
Công ty XD KV 1 - Petrolimex |
80.000 |
300 |
Tuyến sau, DTQG |
Hà Nội, Các Tỉnh miền núi trung du Bắc Bộ |
|
20 |
2 |
Kho Đỗ Xá |
Xã Minh Cường, H. Thường Tín, TP. Hà Nội |
Công ty XD Hà Sơn Bình - Petrolimex |
20.800 |
10.800 |
Tiếp nhận từ đường ống B12 |
Tuyến sau |
Nam Hà Nội đến Thanh Hóa, Hà Tây, Hòa Bình, Tây Bắc |
21 |
3 |
Kho Nội Bài (Kho 1) |
Sân bay Nội Bài, TP. Hà Nội |
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu hàng không - Tổng công ty Hàng không VN |
13.400 |
Kho sân bay |
Hà Nội |
||
Tỉnh Hà Nam |
71.950 |
0 |
|||||||
22 |
1 |
Kho K 135 |
Xã Thanh |
Công Ty XD |
50.350 |
Tiếp nhận |
Tuyến |
Hà Nam, |
Sơn, H. Kim Bảng, Hà Nam |
Hà Nam Ninh- Petrolimex |
từ đường ống B12 |
sau, DTQG |
Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa |
|||||
23 |
2 |
Kho Hà Nam |
H. Kim Bảng, Hà Nam |
Công ty XD Hà Nam Ninh - Petrolimex |
21.600 |
Tuyến sau |
|||
Tỉnh Nam Định |
15.500 |
1.000 |
|||||||
24 |
1 |
Kho Nam Định |
P. Năng Tĩnh, TP. Nam Định |
Công ty XD Hà Nam Ninh - Petrolimex |
5.425 |
500 |
|||
25 |
2 |
Kho trung chuyển dầu khí Nam Định |
Xã Tân Thành, H. Vụ Bản, Nam Định |
Công ty CP XD DK Nam Định -PVOIL |
6.000 |
500 |
Tuyến sau |
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An… |
|
Tỉnh Ninh Bình |
9.500 |
3.000 |
|||||||
26 |
1 |
Kho Phúc Lộc |
KCN Phánh Phú tỉnh Ninh Bình |
Công ty CP Phúc Lộc |
9.500 |
3.000 |
Cấp phát |
Ninh Bình |
|
Tỉnh Thái Bình |
24.000 |
4.000 |
|||||||
27 |
1 |
Kho Hải Hà |
Xã Thái Thượng huyện Thái Thụy, Thái Bình |
Công ty TNHH Vận tải thủy bộ Hải Hà |
63.000 |
18.000 |
3.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Khu vực Bắc Bộ |
28 |
2 |
Kho Trung chuyển Thái Bình |
Xã Hòa Bình huyện Vũ Thư, Thái Bình |
PVOIL- Petro Vietnam |
12.000 |
6.000 |
1.000 |
Tuyến sau |
Thái Bình, Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa |
Tỉnh Thanh Hóa |
14.850 |
500 |
|||||||
29 |
1 |
Kho Đình Hương |
P. Đông Cương, TP. Thanh Hóa |
Công ty XD Thanh Hóa - Petrolimex |
14.850 |
500 |
Tuyến sau, DTQG |
Thanh Hóa |
|
II. KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA) |
214.800 |
43.900 |
Tỉnh Nghệ An |
61.800 |
0 |
|||||||
30 |
1 |
Kho Nghi Hương |
Xã Nghi Hương, TX. Cửa Lò, Nghệ An |
Công ty XD Nghệ An - Petrolimex |
38.000 |
18.000 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
|
31 |
2 |
Kho Bến Thủy |
Xã Hưng Hòa, Tp. Vinh, Nghệ An |
18.800 |
1.200 |
Tuyến sau |
|||
32 |
3 |
Kho Tân Xuân |
Khối 2, P. Nghi Tân, TX Cửa Lò, Nghệ An |
Công ty TNHH Tân Xuân |
5.000 |
Tuyến sau |
Nghệ An |
||
Tỉnh Hà Tĩnh |
69.000 |
18.000 |
|||||||
33 |
1 |
Kho Vũng Áng |
Hà Tĩnh |
Công ty XD DK Vũng Áng -PVOIL |
110.000 |
60.000 |
15.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Trung Bộ |
34 |
2 |
Kho Xuân Giang |
Hà Tĩnh |
9.000 |
3.000 |
Tuyến sau |
Hà Tĩnh - Nghệ An |
||
Tỉnh Quảng Bình |
10.000 |
4.700 |
|||||||
35 |
1 |
Kho Sông Gianh |
Xã Bắc Trạch, H. Bố Trạch, Quảng Bình |
Công ty XD Quảng Bình - Petrolimex |
5.000 |
1.200 |
Tuyến sau |
Quảng Bình. Tái xuất cho Lào |
|
36 |
2 |
Kho cảng XD Ngọc Thanh |
Xã Hạ Trạch, H. Bố Trạch, Quảng Bình |
Công ty TNHH Ngọc Thanh |
5.000 |
3.500 |
Tuyến sau |
Quảng Bình |
|
Tỉnh Quảng Trị |
45.000 |
15.000 |
|||||||
37 |
1 |
Kho Cửa Việt |
Quảng Trị |
Công ty TNHH Hưng Phát |
99.000 |
45.000 |
15.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bắc Trung Bộ |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
29.000 |
6.200 |
|||||||
38 |
1 |
Kho Chân Mây |
Xã Lộc Vĩnh, H. Phú Lộc, TTHuế |
PVOIL- PetroVietnam |
22.000 |
5.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị. |
39 |
2 |
Kho Thuận An |
TT Thuận An, Thừa Thiên Huế |
Công ty XD TT Huế - Petrolimex |
7.000 |
1.200 |
Tuyến sau |
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị. |
|
III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN |
1.165.307 |
||||||||
TP. Đà Nẵng |
160.135 |
65.500 |
|||||||
40 |
1 |
Kho Khuê Mỹ - Đà Nẵng |
|
Công ty XD KV 5- Petrolimex |
76.000 |
40.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Trung Bộ, Tây Nguyên |
|
41 |
2 |
Kho Liên Chiểu K83 |
Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng |
Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội |
35.000 |
10.000 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Miền trung |
|
42 |
3 |
Kho xăng dầu Hòa Hiệp |
P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng |
Công ty XD DK Miền Trung - PVOIL |
13.000 |
3.000 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận |
|
43 |
3 |
Kho Petec |
Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng |
TCT TMKT&ĐT PETEC- PVOIL |
9.900 |
5.000 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận |
|
44 |
4 |
Kho Liên Chiểu |
Đà Nẵng |
Công ty TNHH 1 TV Nhiên liệu hàng không - TCT Hàng không VN |
6.900 |
2.500 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Đà Nẵng |
|
45 |
5 |
Kho XD Thanh Huyền |
Vịnh 351 Yết Kiêu, P. Thọ Quang, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng |
Công ty TNHH Thanh Huyền |
12.935 |
5.000 |
Tuyến sau |
Đà Nẵng |
|
46 |
6 |
Kho Đà Nẵng |
Sân Bay Đà Nẵng |
Công ty TNHH một TV nhiên liệu hàng không - |
6.400 |
Kho sân bay |
Đà Nẵng |
TCT hàng không VN |
|||||||||
Tỉnh Quảng Ngãi |
384.572 |
115.000 |
|||||||
47 |
1 |
Kho nhà máy lọc dầu Dung Quất |
Xã Bình Trị, H. Bình Sơn, Quảng Ngãi |
Công ty TNHH MTV LHD Bình Sơn |
377.322 |
02x33000, 06x8000 |
Kho nhà máy lọc dầu |
||
48 |
2 |
Kho Quảng Ngãi |
KKT Dung Quất, H. Bình Sơn, Quảng Ngãi |
PVOIL- PetroVietnam |
7.250 |
Tuyến sau |
Quảng Ngãi |
||
Tỉnh Bình Định |
48.800 |
||||||||
49 |
1 |
Kho Phú Hòa |
P. Nhơn Phú, TP Quy Nhơn |
Công ty XD Bình Định - Petrolimex |
48.800 |
10.000 |
Cụm kho tiếp nhận đầu mối, DTQG |
Quảng Ngãi, Bình Định, Tây Nguyên |
|
Tỉnh Phú Yên |
14.700 |
||||||||
50 |
1 |
Kho Vũng Rô |
Xã Hòa Xuân, H. Đông Hòa, Phú Yên |
PV OIL Phú Yên |
14.700 |
5.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Phú Yên và phụ cận |
|
Tỉnh Khánh Hòa |
557.100 |
15.000 |
|||||||
51 |
1 |
Kho 622 |
Cam Linh, Am Ranh Khánh Hòa |
Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội |
37.600 |
10.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Nam Trung bộ, Tây Nguyên |
|
52 |
2 |
Kho K720 |
Bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa |
Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội |
14.500 |
5.000 |
Cấp phát, dự trữ cho quân đội |
||
53 |
3 |
Văn Phong |
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa |
Petrolimex |
505.000 |
10,000 đến 150,000 |
Kho ngoại quan |
IV. KHU VỰC TP. HCM VÀ PHỤ CẬN |
2.308.180 |
362.500 |
|||||||
TP. Hồ Chí Minh |
1.458.643 |
40.000 |
|||||||
54 |
1 |
Tổng kho Nhà Bè |
TP Hồ Chí Minh |
Công ty XD KV 2- Petrolimex |
897.200 |
Có 09 cầu cảng. Lớn nhất là 40.000; nhỏ nhất là 600 |
Tiếp nhận đầu mối, dự trữ |
Nam Bộ và Nam Trung Bộ |
|
55 |
2 |
Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè PV OIL |
TP Hồ Chí Minh |
PVOIL- PetroVietnam |
170.000 |
32.000 +5.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Nam Bộ và Nam Trung Bộ |
|
56 |
3 |
Kho NMLD Cát Lái |
TP Hồ Chí Minh |
Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM |
230.843 |
25.000 và 32.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Nam bộ, Nam Trung Bộ |
|
57 |
4 |
Kho Nhà Bè |
TP Hồ Chí Minh |
QK7-Quân đội |
20.000 |
15.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Nam Bộ |
|
58 |
5 |
Kho VK 102 |
TP Hồ Chí Minh |
TCT TM XNK Thanh Lễ |
61.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Nam Bộ |
||
59 |
7 |
Kho XD Lâm Tài Chánh |
TP Hồ Chí Minh |
DNTN Lâm Tài Chánh |
20.000 |
15.000 |
Tuyến sau |
Nam Bộ |
|
60 |
8 |
Kho Nhà máy điện Hiệp Phước |
TP Hồ Chí Minh |
Nhà máy điện Hiệp Phước |
40.000 |
10.000 |
Kho Nhà máy |
||
61 |
9 |
Kho Tân Sơn Nhất |
Sân bay Tân Sơn Nhất - TP HCM |
Công ty TNHH 1 TV nhiên liệu HK - TCT HKVN |
19.600 |
Kho sân bay |
TP Hồ Chí Minh |
||
Tỉnh Bình Thuận |
44.800 |
||||||||
62 |
1 |
Kho Hòa Phú |
Xã Hòa Phú, H. Tuy Phong, Bình Thuận |
Công ty CP Dương Đông Hòa Phú |
80.000 |
44.800 |
1x10,000 + 1x1,000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Bình Thuận |
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
577.000 |
265.000 |
|||||||
63 |
1 |
Kho xăng dầu Thắng Nhất |
Đường 30/4, TP Vũng Tàu |
PVOIL Miền Đông - PetroVietnam |
271.500 |
50.000 |
Cum kho tiếp nhận đầu mối |
Nam Bộ |
|
64 |
2 |
Kho Cù Lao Tào |
|||||||
65 |
3 |
Kho Cái Mép |
KCN Cái Mép tỉnh BR - VT |
Công ty TNHH Hải Linh |
320.000 |
120.000 |
80.000 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Đông Nam Bộ |
66 |
4 |
Kho Petec Cái Mép |
Xã Tân Phước, H. Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu |
TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL |
80.000 |
60.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Đông Nam Bộ |
|
67 |
5 |
Kho K2 Vũng Tàu |
907, đường 30/4 phường 11, TP Vũng Tàu |
Công ty TNHH 1 TV xăng dầu Bà Rịa - Vũng Tàu - Petrolimex |
11.000 |
5.000 |
Tuyến sau |
Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận |
|
68 |
6 |
Kho Nhà máy Condensat |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Công ty CP Sản xuất và Chế biến Dầu khí Phú Mỹ - PVOIL |
35.500 |
60.000 |
Kho Nhà máy |
Đông Nam Bộ |
|
69 |
7 |
Kho cảng Hà Lộc |
TP. Vũng Tàu, BR-VT |
Công ty TNHH Hà Lộc |
12.000 |
Tuyến sau |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
||
70 |
8 |
Kho xăng dầu Đông Xuyên |
Khu CN Đông Xuyên, Phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, BR-VT |
Công ty CP Hóa dầu Vạn An |
47.000 |
10.000 |
Tuyến sau |
Đông Nam Bộ |
|
Tỉnh Đồng Nai |
93.800 |
32.000 |
|||||||
71 |
1 |
Kho Phước Khánh |
Nhơn Trạch, Đồng Nai |
Công ty TNHH một |
139.200 |
93.800 |
32.000 |
Tiếp nhận |
Nam Bộ |
TVTM Dầu khí Đồng Tháp |
đầu mối, ngoại quan |
||||||||
Tỉnh Bình Dương |
54.000 |
2.500 |
|||||||
72 |
1 |
Kho Chánh Mỹ |
P. Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương |
TCT TM XNK Thanh Lễ - TNHH MTV |
54.000 |
2.500 |
Tuyến sau |
Đông Nam Bộ |
|
Tỉnh Tây Ninh |
8.387 |
1.000 |
|||||||
73 |
1 |
Kho Tây Ninh |
Ấp Long Bình, xã Long Thành Nam, H. Hòa Thành, Tây Ninh |
Công ty CP XD DK Tây Ninh - PVOIL |
8.387 |
1.000 |
Tuyến sau |
Tây Ninh |
|
Tỉnh Long An |
11.550 |
2.000 |
|||||||
74 |
1 |
Kho Long Hưng Việt Nam |
Ấp 3, xã Long Cang, huyện Cần Đước, Long An |
Công ty CP Hóa dầu Long Hưng Việt Nam |
11.550 |
2.000 |
Tuyến sau |
Long An |
|
Tỉnh Tiền Giang |
60.000 |
20.000 |
|||||||
75 |
1 |
Kho Soài Rạp - Hiệp Phước |
Xã Phước Kiểng, H, Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
Công ty CP TM Hiệp Phước |
205.000 |
60.000 |
20.000 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Nam Bộ |
76 |
2 |
Kho xăng dầu Bình Đức |
Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, H. Châu Thành, Tiền Giang |
Công ty TNHH XD Hồng Đức |
13.710 |
3.000 |
Tuyến sau |
Nam Bộ |
|
77 |
3 |
Kho xăng dầu Bình Đức |
Tiền Giang |
Petrolimex |
5.400 |
1.000 |
Tuyến sau |
Tiền Giang |
|
78 |
4 |
Kho Tam Bình |
Tiền Giang |
Công ty CP TM TH Miền Tây |
5.000 |
1.000 |
Tuyến sau |
Tiền Giang |
|
V. THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ PHỤ CẬN |
364.714 |
TP. Cần Thơ |
293.914 |
42.600 |
|||||||
79 |
1 |
Tổng kho XD Miền Tây |
KCN Trà Nóc, Q. Ô Môn, Cần Thơ |
Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex |
103.500 |
15.000 +1.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Tây Nam Bộ |
|
80 |
2 |
Kho Mekong Cần Thơ |
KCN Hưng Phú 2A, Q Cái Răng, TP Cần Thơ |
Công ty CP Dầu khí Mekong |
72.000 |
1x3.000; 1x500; 1x15.000 (cảng phao) |
Tiếp nhận đầu mối |
Tây Nam Bộ |
|
81 |
3 |
Kho CN Công ty TNHH 1TV DK TP.HCM tại Cần Thơ |
Trà Nóc 2, P Phước Thới, Q. Ô Môn, Cần Thơ |
Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM |
22.800 |
15.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Tây Nam Bộ |
|
82 |
4 |
Kho Trà Nóc |
Khu CN Trà Nốc, TP Cần Thơ |
Công ty Nam sông Hậu |
50.400 |
10.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Cần Thơ |
|
83 |
5 |
Kho NMLD Cái Cui |
Cần Thơ |
Công ty CP Nam Việt |
20.000 |
10.000 |
Kho sản phẩm nhà máy |
Tây Nam Bộ |
|
84 |
6 |
Kho Tân Phú Thạch |
TP Cần Thơ |
Công ty TNHH MTV TM Dầu khí Đồng Tháp |
10.150 |
1.000 |
Tuyến sau |
Cần Thơ |
|
85 |
7 |
Kho Phúc Thành |
Ô môn - Cần Thơ |
Công ty TNHH Phúc Thành |
9.300 |
3.000 |
Tuyến sau |
Cần Thơ |
|
86 |
8 |
Kho Trà Nóc |
KCN Trà Nóc 1, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, Cần Thơ |
Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex |
5.764 |
3.600 |
Tuyến sau |
Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang |
|
Tỉnh Đồng Tháp |
31.500 |
5.000 |
|||||||
87 |
1 |
Trần Quốc Toản |
Cao Lãnh - Đồng Tháp |
Công ty TNHH một TV TM Dầu |
31.500 |
5.000 |
Tiếp nhận đầu |
Miền Tây Nam Bộ |
khí Đồng Tháp |
mối |
||||||||
Tỉnh Vĩnh Long |
18.400 |
1.500 |
|||||||
88 |
1 |
Kho Vĩnh Thái |
Vĩnh Long |
DNTN Vĩnh Thái |
9.500 |
500 |
Tuyến sau |
Vĩnh Long và phụ cận |
|
89 |
2 |
Kho xăng dầu An Pha Vĩnh Long |
H. Long Hồ, Vĩnh Long |
TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL |
8.900 |
1.000 |
Tuyến sau |
Vĩnh Long |
|
Tỉnh An Giang |
15.000 |
||||||||
90 |
1 |
Kho Vịnh Tre |
Châu Phú - An Giang |
Công ty Xăng dầu An Giang - Petrolimex |
5.000 |
Tuyến sau |
An Giang |
||
91 |
2 |
Kho Mỹ Thạnh |
Long Xuyên - An Giang |
Công ty CP DK Mekong tại An Giang |
10.000 |
Tuyến sau |
An Giang |
||
Tỉnh Kiên Giang |
5.900 |
500 |
|||||||
92 |
1 |
Kho Mong Thọ |
Ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ, huyện Châu Thành, Kiên Giang |
Công ty TNHH MTV Du lịch Thương mại Kiên Giang |
5.900 |
500 |
Tuyến sau |
Kiên Giang |
|
TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC |
5.029.001 |
406.400 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ PHẢI GIẢI TỎA, DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tsố |
TT |
Tên kho |
Địa chỉ |
Đơn vị quản lý |
Quy mô sức chứa (m3) |
Quy mô cảng (DWT) |
Phân loại theo tính chất kho |
Ghi chú |
I. KHU VỰC BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA |
2.100 |
0 |
||||||
TP Hà Nội |
2.100 |
1.300 |
||||||
1 |
1 |
Kho Nội Bài (Kho JA1) |
Sân bay Nội Bài, Hà Nội |
CN NB- CTy CP nhiên liệu bay-PLX |
2.100 |
Kho sân bay |
Di chuyển đến vị trí mới và mở rộng |
|
II. KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA) |
0 |
0 |
||||||
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
||||||||
2 |
1 |
Kho Thuận An |
Thuận An - Thừa Thiên Huế |
Công ty XD Thừa Thiên Huế, Petrolimex |
7.000 |
1.200 |
Kho tuyến sau |
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex |
III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN |
30.115 |
|||||||
Tỉnh Khánh Hòa |
30.115 |
10.000 |
||||||
3 |
1 |
Kho Vĩnh Nguyên |
Phú Khánh |
Công ty XD Phú Khánh - Petrolimex |
30.115 |
10.000 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Theo QH của địa phương kho này phải di dời |
IV. KHU VỰC THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN |
8.900 |
|||||||
Tỉnh Đồng Nai |
4.900 |
0 |
||||||
4 |
1 |
Kho xăng dầu Biên Hòa |
P. Quyết Thắng, TP Biên Hòa, Đồng Nai |
Công ty XD Đồng Nai - Petrolimex |
4.900 |
1x1.000 |
Tuyến sau |
Theo QH của địa phương kho này phải di dời |
Tỉnh Bình Dương |
500 |
300 |
||||||
5 |
1 |
Kho Phú Cường |
P. Phú Cường, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương |
Công ty XD Sông Bé - Petrolimex |
500 |
300 |
Tuyến sau |
Dự kiến thanh lý |
Tỉnh Long An |
3.500 |
1.000 |
||||||
6 |
1 |
Kho Bến Lức |
TT Bến Lức, H. Bến Lức, Long An |
Công ty XD Long An - Petrolimex |
3.500 |
1.000 |
Tuyến sau |
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex |
V. TP CẦN THƠ VÀ PHỤ CẬN |
2.600 |
|||||||
Tỉnh An Giang |
900 |
0 |
||||||
7 |
1 |
Kho XD Long Xuyên |
P. Mỹ Thạnh, TP. Long Xuyên |
Công ty XD An Giang - Petrolimex |
900 |
Tuyến sau |
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex |
|
Tỉnh Vĩnh Long |
1.700 |
0 |
||||||
8 |
1 |
Kho Vĩnh Long |
641 Trần Phú, P 4, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Công ty XD Vĩnh Long - Petrolimex |
1.700 |
Tuyến sau |
Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex |
|
TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC |
43.715 |
Ghi chú: Sức chứa dưới 5.000 m3 thuộc Quy hoạch của địa phương và do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quyết định.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN KHO XĂNG DẦU THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG, XÂY MỚI
(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và kho trung chuyển lớn từ 5.000 m3 trở lên)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tổng số |
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Tổng công suất |
Quy mô đầu tư sức chứa (m3) |
Quy mô cảng (DWT) |
Diện tích đất (m2) |
Tiến độ đầu tư |
Phân loại kho |
Ghi chú |
||
2017- 2020 |
2021- 2025 |
2026- 2035 |
||||||||||
I. KHU VỰC BẮC BỘ |
380.400 |
397.000 |
390.000 |
135.900 |
1.484. 545 |
|||||||
Tỉnh Lao Cai |
6.000 |
35.70 8 |
||||||||||
1 |
1 |
Mở rộng Kho Petrol imex Lào Cai |
KCN Đông phố Mới, TP. Lào Cai |
10.000 |
6.000 |
35.70 8 |
2019 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 4.000 m3) |
|||
Tỉnh Lai Châu |
6.000 |
5.000 |
20.00 0 |
|||||||||
2 |
1 |
Kho Tam Đườn g |
Huyện Tam Đườn g, tỉnh Lai Châu |
6.000 |
5.000 |
20.00 0 |
2018 - 2025 |
Tuyến sau |
||||
Tỉnh Hòa Bình |
50.000 |
- |
- |
40.00 |
0 |
||||||||||||
3 |
1 |
Kho Lươn g Sơn |
Lương Sơn - Hòa Bình |
50.000 |
40.00 0 |
2021 - 2025 |
Tuyến sau |
Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống xăng dầu |
||||
Tỉnh Phú Thọ |
2.000 |
- |
1.000 |
10.00 0 |
||||||||
4 |
1 |
Kho |
P. Bến |
8.000 |
2.000 |
- |
1.000 |
10.00 0 |
2016- 2020 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 6.000 m3) |
|
Bến Gót - Petrol imex Phú |
Gót, TP. Việt Trì, Phú |
|||||||||||
Thọ |
Thọ |
|||||||||||
Tỉnh Bắc Ninh |
24.000 |
900 |
65.00 0 |
|||||||||
5 |
1 |
Mở |
Tri |
48.000 |
24.000 |
900 |
65.00 0 |
2021 - 2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 24.000 m3) |
||
Hồ, xã | ||||||||||||
rộng kho Dầu khí Hải |
Tân Chi, huyện Tiên Du, |
|||||||||||
Linh |
Bắc |
|||||||||||
Ninh | ||||||||||||
Tỉnh Quảng Ninh |
75.000 |
95.000 |
290.000 |
85.000 |
534.6 60 |
|||||||
6 |
1 |
Tổng |
Phườn |
120.000 |
30.000 |
90.000 |
140.000 |
20.000 |
153.3 00 |
2016- 2030 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
g | ||||||||||||
kho Mông Dươn |
Mông Dươn g, TP |
|||||||||||
g |
Cẩm |
|||||||||||
Phả |
7 |
2 |
Kho Vạn Gia |
Đảo |
20.000 |
15.000 |
5.000 |
- |
10.000 |
20.00 0 |
2017- 2018 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
Vĩnh Thực, TP Móng | ||||||||||||
Cái | ||||||||||||
8 |
3 |
Kho Hải Hà |
Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà - huyện Hải Hà |
30.000 |
207.0 00 |
Xây mới |
||||||
9 |
4 |
Kho Lạch Huyệ n |
Thị xã Quảng Yên |
100.000 |
40.000 |
100.0 00 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
||||
10 |
5 |
Mở |
KCN |
70.000 |
- |
50.000 |
15.000 |
54.36 0 |
2021 - 2030 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 20.000 m3) |
|
rộng kho Cái Lân PV |
Cái Lân, TP Hạ Long, Quảng |
|||||||||||
OIL |
Ninh |
|||||||||||
TP. Hải Phòng |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
28.000 |
224.0 00 |
|||||||
11 |
1 |
Kho Nam Đình Vũ |
Bán |
100.000 |
60.000 |
40.000 |
100.000 |
20.000 |
150.0 00 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây Mới |
|
đảo Đình Vũ, TP. Hải | ||||||||||||
Phòng | ||||||||||||
12 |
2 |
Mở rộng |
P. Đông |
81.000 |
40.000 |
8.000 |
74.00 |
2020- |
Tiếp nhận đầu |
Mở rộng (kho hiện |
Kho An Hải - Petec |
Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng |
0 |
2035 |
mối |
có 41.000 m3) |
|||||||
Tỉnh Hải Dương |
30.000 |
- |
- |
- |
- |
|||||||
13 |
1 |
Kho Cẩm Giàng - Petrol imex |
Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dươn g |
70.000 |
30.000 |
2020- 2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 40.000 m3) |
||||
TP. Hà Nội |
20.000 |
95.000 |
- |
- |
181.3 26 |
|||||||
14 |
1 |
Kho Phú Thị |
Xã Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội |
60.000 |
- |
98.00 0 |
2018 |
Tuyến sau |
Xây mới |
|||
15 |
2 |
Mở rộng Kho Đỗ Xá Petrol imex |
Xã Minh Cường , H. Thườn g Tín, Hà Nội. |
20.800 |
10.000 |
- |
- |
24.19 5 |
2020 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 10.800 m3) |
|
16 |
3 |
Kho Nam Phon g (K13 3) Petrol |
Xã Nam Triệu, H. Phú Xuyên , Hà |
33.200 |
- |
30.000 |
- |
29.13 1 |
2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 3.200 m3) |
imex |
Nội |
|||||||||||
17 |
4 |
Kho nhiên liệu Nội Bài |
Sân bay Nội Bài, Hà Nội |
10.000 |
5.000 |
- |
30.00 0 |
2017- 2020 |
Kho sân bay |
Xây mới thay thế kho hiện có |
||
Tỉnh Hà Nam |
30.000 |
- |
900 |
55.92 2 |
||||||||
18 |
1 |
Kho Kim Bảng |
Xã Thi Sơn, H. Kim Bảng, Hà Nam |
30.000 |
- |
900 |
55.92 2 |
2016- 2020 |
Tuyến sau |
Xây Mới |
||
Tỉnh Thái Bình |
6.000 |
1.000 |
66.92 9 |
|||||||||
19 |
1 |
Kho Hải Hà |
Xã Thái Thượn g huyện Thái Thụy, Thái Bình |
63.000 |
45.000 |
10.000 |
Mở rộng (kho hiện có 18.000 m3) |
|||||
20 |
2 |
Mở rộng Kho Trung chuyể n Thái Bình PVOI |
Xã Hòa Bình, H. Vũ Thư, Thái Bình |
12.000 |
- |
6.000 |
1.000 |
66.92 9 |
2020- 2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 6.000m3) |
L |
||||||||||||
Tỉnh Thanh Hóa |
189.400 |
28.000 |
- |
20.000 |
316.0 00 |
|||||||
21 |
1 |
Kho Petrol imex Than h Hóa |
Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa |
22.200 |
14.200 |
8.000 |
Tiếp nhận từ NMLD |
36.00 0 |
2017- 2020 |
Tuyến sau |
Xây mới |
|
22 |
2 |
Kho Nghi Sơn PV OIL |
Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
Tiếp nhận từ NMLD |
40.00 0 |
2016- 2017; 2020- 2035 |
Tuyến sau |
Xây mới |
|
23 |
3 |
Kho đầu mối - Ngoại quan Nghi Sơn |
Khu KT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
165.200 |
- |
20.000 |
220.0 00 |
2016- 2020 |
Kho đầu mối, ngoại quan |
Xây mới (ngoại quan 102.000m3 và nội địa 63.200m3) |
||
24 |
4 |
Kho Quản g Phú - TP Than h Hóa |
Quảng Phú - TP. Thanh Hóa |
- |
10.000 |
Trung chuyển đường ống |
20.00 0 |
2021 - 2025 |
Tuyến sau |
Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống xăng dầu |
||
II- KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ |
351.000 |
150.000 |
276.000 |
135.000 |
655.2 84 |
|||||||
Tỉnh Nghệ An |
115.000 |
- |
20.000 |
72.00 0 |
||||||||
25 |
1 |
Kho DKC- Thiên |
Xã Nghi Thiết, |
115.000 |
- |
20.000 |
72.00 0 |
2016- 2020 |
Kho đầu mối, ngoại |
Xây mới, đã giải phóng mặt |
Minh Đức |
H. Nghi Lộc, Nghệ An |
quan |
bằng (ngoại quan 74.000 m3 và nội địa 46.000 m3) |
|||||||||
Tỉnh Hà Tĩnh |
50.000 |
15.000 |
80.00 0 |
|||||||||
26 |
1 |
Mở rộng Kho Vũng Áng |
Xã Kỳ Lợi, H. Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
110.000 |
- |
50.000 |
50.000 |
15.000 |
80.00 0 |
2021 - 2025 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 60.000m3) |
Tỉnh Quảng Bình |
110.000 |
- |
90.000 |
50.000 |
- |
|||||||
27 |
1 |
Kho Hòn La - Petro Lao |
Xã |
110.000 |
90.000 |
50.000 |
2016- 2020 |
Ngoại quan |
Xây mới |
|||
Quảng Đông, H. Quảng Trạch, Quảng | ||||||||||||
Bình | ||||||||||||
28 |
2 |
Kho DKC Hòn La |
Cảng Hòn La, Quảng Bình |
5.000 |
7.000 |
5.000 |
2017- 2020 |
Tuyến sau |
||||
Tỉnh Quảng Trị |
126.000 |
100.000 |
158.000 |
45.000 |
432.2 47 |
|||||||
29 |
1 |
Kho |
TT. |
12.000 |
18.000 |
5.000 |
32.24 7 |
2016 |
Tuyến sau |
Xây mới |
||
Cửa Việt Petrol |
Cửa Việt, H. Gio |
|||||||||||
imex |
Linh, |
|||||||||||
Quảng |
Trị |
||||||||||||
30 |
2 |
Mở rộng kho Cửa Việt- Hưng Phát) |
TT. Cửa Việt, H. Gio Linh, Quảng Trị |
200.000 |
54.000 |
100.000 |
40.000 |
120.0 00 |
2021 |
Kho đầu mối, ngoại quan |
Mở rộng (kho hiện có 45.000 m3) |
|
31 |
3 |
Kho Việt Lào |
Triệu |
200.000 |
60.000 |
140.000 |
40.000 |
400.0 00 |
2016- 2020 |
Trung chuyển sang Lào |
Xây mới |
|
Đại, | ||||||||||||
H. Triệu Phong , | ||||||||||||
Quảng | ||||||||||||
Trị | ||||||||||||
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
28.000 |
5.000 |
71.03 7 |
|||||||||
32 |
1 |
Mở rộng Kho Chân Mây |
Xã |
50.000 |
- |
- |
28.000 |
5.000 |
71.03 7 |
2020- 2025 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 22.000 m3) |
Lộc Vĩnh, H. Phú Lộc, TT | ||||||||||||
Huế | ||||||||||||
III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN |
1.245.5 00 |
614.000 |
135.000 |
213.000 |
1.586. 026 |
|||||||
TP. Đà Nẵng |
67.000 |
6.000 |
- |
8.000 |
48.03 5 |
|||||||
33 |
1 |
Kho nhiên liệu bay Nước |
Sân bay Đà Nẵng |
12.000 |
- |
- |
1.000 |
2017 |
Kho sân bay |
Xây mới |
Mặn |
||||||||||||
34 |
2 |
Mở |
Hòa |
15.900 |
- |
6.000 |
3.000 |
15.03 5 |
2020- 2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho hiện có 9.900 m3) |
|
Hiệp | ||||||||||||
rộng Kho Petec - PVOI |
Bắc, Q. Liên Chiểu, TP. |
|||||||||||
L |
Đà |
|||||||||||
Nẵng | ||||||||||||
35 |
3 |
Kho xăng dầu gần cảng Tiên Sa |
Cảng Tiên Sa, P. Thọ Quang , Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng |
40.000 |
5.000 |
20.00 0 |
||||||
36 |
4 |
Kho xăng dầu gần cảng Liên Chiểu |
Cảng |
15.000 |
- |
12.00 0 |
2016- 2020 |
Tuyến sau |
Xây mới |
|||
Liên | ||||||||||||
Chiểu, P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, TP. | ||||||||||||
Đà | ||||||||||||
Nẵng | ||||||||||||
Tỉnh Quảng Nam |
10.000 |
20.00 0 |
||||||||||
37 |
1 |
Kho Tam Hiệp |
Khu công nghiệp hậu cần |
10.000 |
20.00 0 |
cảng Tam Hiệp xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành |
||||||||||||
Tỉnh Quảng Ngãi |
1.000.0 00 |
8.000 |
- |
- |
23.20 1 |
|||||||
38 |
1 |
Kho |
KKT |
1.000.0 00 |
2016- 2020 |
Ngoại quan |
Xây mới |
|||||
ngoại quan dầu |
Dung Quất, Quảng |
|||||||||||
thô |
Ngãi |
|||||||||||
39 |
2 |
Mở |
KKT |
15.250 |
- |
8.000 |
- |
23.20 1 |
2020- 2025 |
Tuyến sau |
Mở rộng |
|
rộng |
Dung |
|||||||||||
Kho |
Quất, |
|||||||||||
Quản g |
H, Bình |
(kho hiện có 7.250 |
||||||||||
Ngãi |
Sơn, |
m3) |
||||||||||
PVOI |
Quảng |
|||||||||||
L |
Ngãi |
|||||||||||
Tỉnh Bình Định |
95.000 |
80.000 |
135.000 |
75.000 |
792.7 90 |
|||||||
40 |
1 |
Mở rộng Kho Phú Hòa Petrol imex |
QL 1D, P. Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn |
63.800 |
15.000 |
- |
15.000 |
- |
166.0 40 |
2020 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 48.800 m3) |
41 |
2 |
Kho Bình An |
Cảng Đống Đa, P. Thị |
30.000 |
- |
20.000 |
20.000 |
291.5 00 |
2017- 2020 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|
Nại, |
TP. Quy Nhơn |
||||||||||||
42 |
3 |
Kho Thị Nại |
TP. |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
50.000 |
300.0 00 |
2017- 2020 |
Kho tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|
Quy Nhơn, Bình | ||||||||||||
Định | ||||||||||||
Tỉnh Phú Yên |
30.000 |
5.000 |
35.25 0 |
|||||||||
43 |
3 |
Mở |
Xã |
44.700 |
- |
30.000 |
5.000 |
35.25 0 |
2020- 2025 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 14.700 m3) |
|
Hòa | ||||||||||||
rộng Kho Vũng Rô PVOI |
Xuân, H. Đông Hòa, tỉnh |
|||||||||||
L |
Phú |
|||||||||||
Yên | ||||||||||||
Tỉnh Khánh Hòa |
43.500 |
500.000 |
- |
20.000 |
612.0 00 |
|||||||
44 |
1 |
Kho Cam Ranh |
Thôn |
30.000 |
- |
20.000 |
30.00 0 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới, thay thế kho Vĩnh Nguyên |
||
Hòn | ||||||||||||
Cư, xã Cam Thịnh Đông, TP. | ||||||||||||
Cam | ||||||||||||
Ranh | ||||||||||||
45 |
2 |
Kho nhiên liệu bay đầu nguồ n Ba |
Cam Ranh, Khánh Hòa |
13.500 |
- |
- |
12.00 0 |
2016 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
Ngòi |
||||||||||||
46 |
4 |
Mở rộng Kho Ngoại quan Vân Phon g Petrol imex |
Xã Ninh Phước , H. Ninh Hòa, Khánh Hòa - |
1.005.0 00 |
500.000 |
570.0 00 |
2016- 2020 |
Kho ngoại quan |
Mở rộng (kho hiện có 505.000 m3) |
|||
Tỉnh Ninh Thuận |
30.000 |
20.000 |
- |
110.000 |
90.00 0 |
|||||||
47 |
1 |
Kho Ninh Thuậ n DDS Petro |
Cảng quốc tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná - Ninh Thuận xã Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận |
50.000 |
- |
50.000 |
10.00 0 |
2018 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
||
48 |
2 |
Kho Ninh Thuậ n - PVOI L |
Cảng quốc tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná - Ninh Thuận xã |
- |
20.000 |
50.000 |
50.00 0 |
2020- 2035 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận |
||||||||||||
49 |
3 |
Kho Ninh Trữ |
Cảng |
30.000 |
10.000 |
30.00 0 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|||
Ninh | ||||||||||||
Trữ, | ||||||||||||
huyện Ninh Hai - | ||||||||||||
tỉnh | ||||||||||||
Ninh | ||||||||||||
Thuận | ||||||||||||
IV. KHU VỰC THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN |
1.214.4 00 |
945.500 |
582.000 |
1.978. 785 |
||||||||
TP. Hồ Chí Minh |
230.000 |
333.000 |
125.000 |
- |
133.2 87 |
|||||||
50 |
1 |
Tổng kho Phú Xuân - Nhà Bè |
H. Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh |
450.000 |
230.000 |
220.000 |
30.000 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Xây mới |
|||
51 |
2 |
Khu |
H. Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh |
1.473.2 00 |
333.000 |
243.000 |
Cầu cảng lớn nhất là 40.000; nhỏ nhất là 600 |
Tiếp nhận đầu mối, DTQG |
Mở rộng (kho hiện có 897.200 m3) |
|||
E - Tổng kho xăng dầu Nhà Bè Petrol | ||||||||||||
imex |
52 |
3 |
Mở |
Ấp 4, |
295.000 |
0 |
125.000 |
Hiện có |
133.2 87 |
2020- 2035 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 170.000 m3) |
|
rộng | ||||||||||||
Tổng |
xã Phú |
|||||||||||
kho Xăng dầu Nhà |
Xuân. H. Nhà Bè, |
|||||||||||
Bè |
TP |
|||||||||||
PV |
HCM |
|||||||||||
OIL | ||||||||||||
Tỉnh Bình Thuận |
||||||||||||
53 |
1 |
Mở rộng kho Dươn g Đông Hòa Phú |
Xã Hòa Phú, H. Tuy Phong , Bình Thuận |
80.000 |
35.200 |
Mở rộng (kho hiện có 44.800 m3) |
||||||
54 |
2 |
Kho La Gi |
Thị xã La Gi tỉnh Bình Thuận |
5.000 |
1.000 |
20.00 0 |
||||||
55 |
3 |
Kho Phú Quý |
Đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận |
5.000 |
1.000 |
20.00 0 |
||||||
Tỉnh Bà Bịa - Vũng Tàu |
233.000 |
81.500 |
155.000 |
630.1 51 |
||||||||
56 |
1 |
Mở |
Đườn |
220.000 |
- |
70.000 |
Cảng hiện có |
97.00 0 |
2020- 2025 |
Cụm |
Mở rộng |
|
rộng Kho |
g 30/4, |
kho tiếp nhận đầu |
(kho hiện có 150.000 |
|||||||||
Cù |
P. |
mối |
m3) |
|||||||||
Lao |
Thắng |
Tào PVOI L |
Nhất, TP. Vũng Tàu |
|||||||||||
57 |
2 |
Mở rộng Kho Cái Mép PVOI L |
KCN Cái Mép, tỉnh BR - VT |
120.000 |
- |
40.000 |
Cảng hiện có |
365.3 51 |
2020- 2025 |
Tiếp nhận đầu mối |
Mở rộng (kho hiện có 80.000 m3) |
|
58 |
3 |
Mở rộng kho Cái Mép, Hải Linh |
KCN Cái Mép, tỉnh BR- VT |
320.000 |
163.500 |
36.500 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Mở rộng (kho hiện có 120.000 m3) . |
||||
59 |
4 |
Kho đầu mối Mỹ Xuân |
Xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành |
60.000 |
40.000 |
100.0 00 |
Tiếp nhận đầu mối |
|||||
60 |
5 |
Kho Quân khu 7 |
Khu Gò Găng, TP. Vũng Tàu |
9.500 |
5.000 |
15.00 0 |
Tuyến sau |
|||||
61 |
6 |
Mở rộng Kho Nhà máy Cond ensat |
Xã Tân Phước , H. Tân Thành , Bà Rịa - Vũng |
80.500 |
- |
45.000 |
45.000 |
Cảng hiện có |
52.80 0 |
2020- 2025 |
Kho Nhà máy |
Mở rộng (kho hiện có 35.500 m3) |
Tàu |
||||||||||||
Tỉnh Đồng Nai |
302.400 |
103.000 |
55.000 |
411.6 80 |
||||||||
62 |
1 |
Kho |
Ấp |
12.000 |
18.000 |
5.000 |
45.00 0 |
2017 |
Tuyến sau |
Xây mới |
||
Long | ||||||||||||
Điền, | ||||||||||||
P. | ||||||||||||
Long |
Long |
|||||||||||
Bình Tân - |
Bình Tân, |
|||||||||||
Petrol |
TP. |
|||||||||||
imex |
Biên |
|||||||||||
Hòa, | ||||||||||||
Đồng | ||||||||||||
Nai | ||||||||||||
63 |
2 |
Kho |
Xã |
90.000 |
- |
25.000 |
36.68 0 |
2016 - 2020 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới (Hiện đang giải phóng mặt bằng) |
||
Phú | ||||||||||||
Nhơn Trạch Thái Sơn |
Đông, H. Nhơn Trạch, |
|||||||||||
B.Q.P |
Đồng |
|||||||||||
Nai | ||||||||||||
64 |
3 |
Kho Nhơn Trạch Come co |
Nhơn Trạch, Đồng Nai |
100.000 |
45.000 |
- |
55.000 |
25.000 |
100.0 00 |
2018- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
65 |
4 |
Kho Phú Hữu |
Nhơn Trạch, Đồng Nai |
180.000 |
100.000 |
80.000 |
- |
40.000 |
200.0 00 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Xây mới |
kho ngoại quan 60.000 m3, kho nội địa 120.000 | ||||||||||||
m3 | ||||||||||||
66 |
5 |
Mở rộng |
Nhơn Trạch, |
139.200 |
45.400 |
- |
- |
32.000 |
Tiếp nhận đầu |
Mở rộng kho hiện |
kho Phướ c Khán h |
Đồng Nai |
mối, ngoại quan |
có (trong đó kho ngoại quan 30.000 m3, kho nội địa 15.400 m3) |
|||||||||
67 |
6 |
Kho nhiên liệu bay Long Thàn h |
Cảng HKQ T Long Thành , Đồng Nai |
10.000 |
5.000 |
- |
- |
30.00 0 |
2018- 2019 |
Kho sân bay |
Xây mới |
|
Tỉnh Tây Ninh |
12.000 |
12.000 |
22.60 0 |
|||||||||
68 |
1 |
Mở rộng Kho Tây Ninh |
Ấp |
20.387 |
- |
12.000 |
12.000 |
1.000 |
22.60 0 |
2020- 2030 |
Tuyến sau |
Mở rộng kho hiện có |
Long | ||||||||||||
Bình, | ||||||||||||
xã Long Thành Nam, H. Hòa | ||||||||||||
Thành | ||||||||||||
, Tây | ||||||||||||
Ninh | ||||||||||||
Tỉnh Bình Dương |
10.000 |
20.00 0 |
||||||||||
69 |
1 |
Kho XD& LPG Bình Thắn g |
P. Bình Thắng , TX Dĩ An, tỉnh Bình Dươn g |
5.000 |
900 |
10.00 0 |
Tuyến sau |
70 |
2 |
Kho XD& LPG Khán h Bình |
P. Khánh Bình, TX Tân Uyên, tỉnh Bình Dươn g |
5.000 |
900 |
10.00 0 |
Tuyến sau |
|||||
Tỉnh Long An |
44.000 |
36.000 |
35.000 |
3.000 |
524.5 50 |
|||||||
71 |
1 |
Kho Mộc Hóa |
Xã |
15.000 |
- |
1.000 |
20.00 0 |
2021 - 2025 |
Tuyến sau |
Xây Mới |
||
Tân | ||||||||||||
Lập, H. Mộc Hóa, | ||||||||||||
Long | ||||||||||||
An | ||||||||||||
72 |
2 |
Kho Long Hưng Việt Nam |
Ấp 3, xã Long Cang, huyện Cần Đước, Long An |
10.000 |
- |
- |
2.000 |
4.550 |
2017- 2018 |
Tuyến sau |
Mở rộng kho hiện có |
|
73 |
3 |
Kho Hùng Hậu |
Xã |
90.000 |
19.000 |
36.000 |
35.000 |
30.000 |
500.0 00 |
2017- 2019 |
Tiếp nhận đầu mối |
|
Long | ||||||||||||
Hựu | ||||||||||||
Đông, huyện Cần | ||||||||||||
Đước, | ||||||||||||
Long | ||||||||||||
An |
Tỉnh Tiền Giang |
395.000 |
380.000 |
200.000 |
117.000 |
236.5 17 |
|||||||
74 |
1 |
Kho Tiền Giang - Saigo n Petro |
Xã Gia Thuận , H. Gò Công Đông, Tiền Giang |
80.000 |
220.000 |
70.000 |
140.0 00 |
2016- 2018 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
||
75 |
2 |
Kho Soài Rạp - Nam Sông Hậu |
H. Gò Công Đông, Tiền Giang |
520.000 |
160.000 |
160.000 |
200.000 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|||
76 |
3 |
Mở rộng kho Hồng Đức |
Ấp Tân Thuận , xã Bình Đức, H. Châu Thành , Tiền Giang |
10.000 |
7.000 |
9.300 |
2016 - 2020 |
Tuyến sau |
Mở rộng (kho |
|||
77 |
4 |
Mở rộng Kho xăng dầu Hiệp Phướ c |
Xã Phước Kiểng, H. Gò Công Đông, Tiền Giang |
205.000 |
145.000 |
- |
40.000 |
87.21 7 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan |
Mở rộng kho hiện có (trong đó kho ngoại quan 110.000 m3, kho nội địa 35.000 m3) |
|
V. TP. CẦN THƠ VÀ |
352.000 |
248.000 |
60.000 |
25.000 |
576.0 |
PHỤ CẬN |
00 |
|||||||||||
Tỉnh Hậu Giang |
112.000 |
48.000 |
- |
25.000 |
116.0 00 |
|||||||
78 |
1 |
Kho Hậu Giang - Công ty TNH H TM DK Đồng Tháp |
Cụm CN tập trung Phú Hữu A, Hậu Giang |
90.000 |
42.000 |
48.000 |
15.000 |
100.0 00 |
2016- 2020; |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|
79 |
2 |
Kho Nam sông Hậu |
Ấp |
70.000 |
- |
10.000 |
16.00 0 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
||
Phú | ||||||||||||
Thạnh | ||||||||||||
, TT. Mái Dầm, H. Châu | ||||||||||||
Thành | ||||||||||||
, Hậu | ||||||||||||
Giang | ||||||||||||
Tỉnh Trà Vinh |
100.000 |
100.000 |
- |
- |
||||||||
80 |
1 |
Kho Trà Vinh |
Kim |
100.000 |
100.000 |
25.000 |
2016- 2020 |
Kho Ngoại quan |
Xây mới |
|||
Sơn - Trà Cú - Trà | ||||||||||||
Vinh | ||||||||||||
Tỉnh Kiên Giang |
140.000 |
100.000 |
60.000 |
460.0 00 |
||||||||
81 |
1 |
Kho Kiên Lươn |
Xã Bình An, |
40.000 |
60.000 |
10.000 |
60.00 0 |
2016- 2020 |
Tiếp nhận đầu |
Xây mới |
g |
huyện Kiên Lương |
mối |
||||||||||
82 |
2 |
Kho Ngoại quan Phú Quốc |
An |
120.000 |
70.000 |
50.000 |
80.000 |
300.0 00 |
2016- 2018 |
Kho Ngoại quan |
Xây mới (ngoại quan 100.000m3 và nội địa 20.000m3) |
|
Thới, H. Phú Quốc, tỉnh Kiên | ||||||||||||
Giang | ||||||||||||
83 |
3 |
Kho Nam Du |
Nam Du - Kiên Giang |
80.000 |
30.000 |
50.000 |
30.000 |
100.0 00 |
2016- 2018 |
Tiếp nhận đầu mối |
Xây mới |
|
TỔNG CỘNG CẢ |
3.543.3 |
2.354.5 |
1.443.0 |
6.280. |
||||||||
NƯỚC |
00 |
00 |
00 |
640 |
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
-
Danh mục vị trí thuê kho dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu
Thứ tự
Tên kho
Địa điểm
Quy mô (1.000 m3)
I
Dự trữ xăng, DO, FO
1.500
Vùng Bắc Bộ
400
1
Kho K130 - Petrolimex
Quảng Ninh
200
2
Kho Thượng Lý, Đình Vũ
Hải Phòng
200
Vùng Bắc Trung Bộ
100
3
Kho Bến Thủy - Petrolimex
Nghệ An
50
4
Kho Vũng Áng
Hà Tĩnh
50
Vùng Nam Trung Bộ
150
5
Kho Khuê Mỹ - Petrolimex
Đà Nẵng
100
6
Kho Phú Hòa - Petrolimex
Bình Định
50
Vùng Đông Nam Bộ
600
7
Tổng kho Nhà Bè - Petrolimex, PVOIL
TP. Hồ Chí Minh
400
8
Kho Cù Lao Tào, Cái Mép - PVOIL
Bà Rịa - Vũng Tàu
150
9
Kho Phước Khánh
Đồng Nai
50
Vùng ĐBSCL
200
9
Kho Cái Cui - PetroMekong; các kho ở Nam Sông Hậu - Hậu Giang, Đồng Tháp
Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp
150
10
Tổng kho Miền Tây - Petrolimex
Cần Thơ
50
II
Dự trữ nhiên liệu bay
Tại các kho nhiên liệu bay gần các cảng hàng không lớn: Nội Bài, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam Ranh, Tân Sơn Nhất, Trà Nóc
50
-
Danh mục dự án kho dự trữ dầu thô quốc gia
Thứ tự
Tên kho
Địa điểm
Quy mô (1.000 m3)
Ghi chú
1
Kho Dung Quất
Gần NMLD Dung Quất, Khu kinh tế Dung Quất, Bỉnh Sơn, Quảng Ngãi
1.000.000 Tấn
Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô
2
Kho Nghi Sơn
Gần NMLHD Nghi Sơn, Khu kinh tế Nghi Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
1.000.000 Tấn
Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô
3
Kho Long Sơn
Bà Rịa-Vũng Tàu
1.000.000 Tấn
Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô
Tổng hợp vốn đầu tư
Thứ tự |
Loại hình |
Vốn đầu tư, tỷ đồng |
Quy đổi, triệu USD |
Nguồn vốn |
||||
2016- 2020 |
2021- 2025 |
Tổng |
2016- 2020 |
2021 - 2025 |
Tổng |
|||
I |
Dự trữ thương mại |
56.094,1 |
11.167,0 |
67.261,1 |
2.633,5 |
524,3 |
3.157,8 |
Doanh nghiệp |
1 |
Kho thương mại nội địa |
30.554,1 |
8.804,5 |
39.358,6 |
1.434,5 |
413,4 |
1.847,8 |
|
2 |
Kho ngoại quan |
25.540,0 |
2.362,5 |
27.902,5 |
1.199,1 |
110,9 |
1.310,0 |
II |
Dự trữ quốc gia |
23.379,6 |
55.894,6 |
79.274,2 |
1.097,6 |
2.624,2 |
3.721,8 |
|
1 |
Xây dựng kho dự trữ |
15.000,0 |
31.750,0 |
46.750,0 |
704,2 |
1.490,6 |
2.194,8 |
Doanh nghiệp |
2 |
Mua hàng dự trữ |
7.029,9 |
19.566,0 |
26.595,9 |
330,0 |
918,6 |
1.248,6 |
Ngân sách NN |
3 |
Thuê kho gửi hàng |
1.349,7 |
4.578,6 |
5.928,3 |
63,4 |
215,0 |
278,3 |
Ngân sách NN |
III |
Vận tải xăng dầu |
21.785 |
24.333 |
46.118 |
1.022,8 |
1.142,4 |
2.165,2 |
Doanh nghiệp |
1 |
Xây dựng tuyến ống |
4.578 |
4.578 |
- |
214,9 |
214,9 |
||
2 |
Mua sắm phương tiện (tầu dầu, xe bồn, vagong xitec) |
21.785 |
19.755 |
41.540 |
1.022,8 |
927,5 |
1.950,2 |
|
Tổng cộng |
101.258,7 |
91.394,6 |
192.653,3 |
4.753,9 |
4.290,8 |
9.044,8 |
||
Chi tiết theo nguồn vốn: |
||||||||
Vốn ngân sách NN |
8.379,6 |
24.144,6 |
32.524,2 |
393,4 |
1.133,6 |
1.527,0 |
Ngân sách NN |
|
Vốn của doanh nghiệp |
92.879,1 |
67.250,0 |
160.129,1 |
4.360,5 |
3.157,3 |
7.517,8 |
Doanh nghiệp |