Open navigation

Quyết định 1030/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1030/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2017


QUYẾT ĐỊNH


PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỰ TRỮ DẦU THÔ VÀ CÁC SẢN PHẨM XĂNG DẦU CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;


Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính sau:


  1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN


    1. Quy hoạch hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam.


    2. Phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam bảo đảm nguồn cung xăng dầu, bình ổn thị trường tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong nước, ổn định năng lực sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu và bảo đảm an ninh năng lượng.


    3. Phát huy tối đa khả năng của các loại hình dự trữ, đồng thời bảo đảm cung ứng nhanh nhất trong các tình huống khẩn cấp. Phát triển hợp lý về quy mô và công suất kho cảng đồng thời gắn kết phát triển về quy mô với hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật ngành xăng dầu, dầu khí. Khai thác và áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng, sử dụng hợp lý, hiệu quả quỹ đất, hạ tầng về cầu cảng và nguồn vốn đầu tư.


    4. Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng cháy chữa cháy.


  2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN


    1. Mục tiêu tổng quát

      Đến năm 2020, tổng quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam cần đạt tối thiểu 90 ngày nhập ròng, đáp ứng tiêu chí của Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA).

    2. Mục tiêu cụ thể


    1. Dự trữ sản xuất: Dự trữ sản xuất tại các nhà máy lọc hóa dầu bao gồm dầu thô và sản phẩm xăng dầu do doanh nghiệp sản xuất thực hiện, bảo đảm lượng dầu thô và sản phẩm xăng dầu lưu chứa thường xuyên tại các nhà máy lọc hóa dầu trong điều kiện hoạt động bình thường đáp ứng khoảng 25 ngày sản xuất (tương đương 30 - 35 ngày nhập ròng), trong đó, cần tối thiểu đạt mức 15 ngày sản xuất đối với dầu thô và 10 ngày sản xuất đối với sản phẩm xăng dầu.


    2. Dự trữ thương mại: Dự trữ xăng dầu thương mại tại các kho đầu mối nhập khẩu xăng dầu bảo đảm ổn định nhu cầu thị trường trong nước do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện.


      • Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ xăng dầu thương mại tối thiểu ổn định ở mức 30 ngày nhu cầu (tương đương 35 ngày nhập ròng). Trong đó, lượng dự trữ tối thiểu là 1,6 triệu tấn (tương ứng khoảng 37 ngày nhập ròng) vào năm 2020; lượng dự trữ tối thiểu là 2 triệu tấn (tương ứng 35 ngày nhập ròng) vào năm 2025;


      • Tầm nhìn đến năm 2035: Lượng dự trữ xăng dầu thương mại tối thiểu là 2,5 triệu tấn (tương ứng 32 ngày nhập ròng) vào năm 2030 và lượng dự trữ tối thiểu là 3 triệu tấn (tương ứng 31-32 ngày nhập ròng) vào năm 2035.


    3. Dự trữ quốc gia: Dự trữ quốc gia dầu thô và sản phẩm xăng dầu do Nhà nước sở hữu và quyết định để điều phối thị trường khi có các tình huống khẩn cấp.


    • Giai đoạn 2017 - 2025: Dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng 20 ngày nhập ròng (bao gồm 6 ngày dự trữ dầu thô và 14 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu), cụ thể:


  3. + Đối với sản phẩm xăng dầu: Dự trữ tối thiểu khoảng từ 1,2 - 1,4 triệu tấn sản phẩm (tương đương từ 1,5 - 1,8 triệu m3 kho), bao gồm các chủng loại:


    . Xăng: 560.000 tấn;


    . Dầu diesel (DO): 670.000 tấn;


    . Dầu mazut (FO): 56.000 tấn

    . Nhiên liệu máy bay (Jet A1): 153.000 tấn.


    + Đối với dầu thô: Dự trữ khoảng từ 1 - 1,7 triệu tấn dầu thô (khoảng từ 1,4 - 2,2 triệu m3 kho)


    • Tầm nhìn đến năm 2035:

      + Nâng cao chất lượng, công nghệ, cơ sở vật chất hệ thống kho dự trữ quốc gia bảo đảm

      giảm thiểu hao hụt và giảm chi phí bảo quản xăng dầu dự trữ quốc gia.

      + Tiếp tục phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng từ 25 - 30 ngày nhập ròng.


  4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN


    1. Xây dựng hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu phân bố tương ứng với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ xăng dầu của các khu vực/vùng trong cả nước; tối ưu về chi phí đầu tư, quản lý và vận hành hệ thống dự trữ.


    2. Đối với dự trữ sản xuất: Quy mô, tiến độ đầu tư, chủng loại các kho dầu thô và kho sản phẩm xăng dầu phù hợp với công suất chế biến, cơ cấu sản phẩm và kế hoạch sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu.


    3. Đối với dự trữ thương mại: Quy mô và tiến độ phát triển hệ thống kho xăng dầu tương ứng phù hợp với nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của từng khu vực theo từng giai đoạn phát triển.


    4. Đối với dự trữ quốc gia: Vị trí kho dự trữ quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu bảo đảm an ninh quốc phòng, tuyệt đối an toàn; tối ưu hóa cung đường vận chuyển dầu thô và sản phẩm xăng dầu đến các nhà máy lọc hóa dầu và các khu vực tiêu thụ.


  5. . QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN


    1. Hệ thống kho dự trữ sản xuất


      1. Phương án cơ sở: Kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có: Nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.



          • Đến năm 2020, dự trữ đạt khoảng 0,85 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 20 ngày nhập ròng (12 ngày dự trữ dầu thô và 8 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.


          • Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 16 ngày nhập ròng (10 ngày dầu thô và 6 ngày sản phẩm xăng dầu) của cả nước.


          • Đến năm 2030, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 12 ngày nhập ròng (7 ngày dự trữ dầu thô và 5 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.


          • Đến năm 2035, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 10 ngày nhập ròng (6 ngày dự trữ dầu thô và 4 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.


            Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án cơ sở tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.


      2. Phương án tiềm năng: Sau năm 2020, phát triển hệ thống kho dự trữ sản xuất khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong



        • Đến năm 2025, dự trữ đạt khoảng 1,43 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 23 ngày nhập ròng (12 ngày dự trữ dầu thô và 11 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.

        • Đến năm 2030, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 22 ngày nhập ròng (13 ngày dự trữ dầu thô và 9 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.

        • Đến năm 2035, dự trữ đạt khoảng 0,93 triệu tấn dầu thô và sản phẩm xăng dầu, tương ứng 18 ngày nhập ròng (11 ngày dự trữ dầu thô và 7 ngày dự trữ sản phẩm xăng dầu) của cả nước.


          Chi tiết quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.


    2. Hệ thống kho thương mại


      1. Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại theo vùng cung ứng


        Để bảo đảm mức dự trữ tối thiểu và lượng dự trữ lưu thông của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, quy mô sức chứa kho xăng dầu thương mại cả nước tối thiểu phải đạt 4,09 triệu m3 vào năm 2020, đạt 4,68 triệu m3 vào năm 2025, đạt 5,57 triệu m3 vào năm 2030 và đạt 6,63 triệu m3 vào năm 2030.


        Chi tiết nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.


      2. Quy hoạch phát triển sức chứa các kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng


    3. - Giai đoạn 2017 - 2020


      + Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 579.000 m3; đang triển khai xây dựng 931.0003 và quy hoạch xây mới 551.500 m3.


      + Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 25.000 m3; đang triển khai xây dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 200.000 m3.


      - Giai đoạn 2021 - 2025


      + Quy hoạch kho đầu mối: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 663.000 m3; đang triển khai xây dựng 470.000 m3 và quy hoạch xây mới 412.500 m3.


      + Quy hoạch kho tuyến sau: Các kho hiện có theo Quy hoạch giai đoạn trước là 96.000 m3; đang triển khai xây dựng 18.000 m3 và quy hoạch xây mới 53.000 m3.

      Chi tiết Danh mục dự án kho xăng dầu thương mại ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 chi tiết tại mục 4 Phụ lục I và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.


    4. Hệ thống kho dự trữ quốc gia


      1. Đối với kho sản phẩm xăng dầu: Tiếp tục duy trì hình thức thuê kho tại các kho xăng dầu đầu mối tại các khu vực/vùng như khu vực Bắc Bộ (Kho 130 - Quảng Ninh, kho Thượng Lý

        • Hải Phòng); khu vực Bắc Trung Bộ (kho Bến Thủy - Nghệ An, kho Vũng Áng - Hà Tĩnh); khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (kho Phú Hòa - Bình Định, kho Cam Ranh - Khánh Hòa); khu vực Nam Bộ (kho Cù Lao Tào, kho Cái Mép - Bà Rịa Vũng Tàu, kho Phước Khánh - Đồng Nai, tổng kho Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí Minh, kho Soài Rạp - Tiền Giang, kho Trần Quốc Toản - Đồng Tháp, kho Trà Nóc - Cần Thơ,...).


      2. Đối với kho dầu thô: Ưu tiên bố trí xây dựng hệ thống các kho dự trữ gần hoặc liền kề với các nhà máy lọc hóa dầu để thuận lợi cho việc cung ứng trong các trường hợp khẩn cấp cho các nhà máy lọc hóa dầu. Vị trí các kho dầu thô: Kho Dung Quất - Quảng Ngãi với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Nghi Sơn - Thanh Hóa với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Long Sơn - Bà Rịa Vũng Tàu với sức chứa khoảng 1 triệu m3.


    5. Phát triển phương tiện vận tải


    1. Cải tạo, nâng cấp và hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt hiện có nhằm bảo đảm linh hoạt và an toàn vận chuyển dầu thô và các sản phẩm xăng dầu theo từng giai đoạn của quy hoạch.


    2. Nghiên cứu và phát triển hệ thống vận chuyển xăng dầu bằng đường ống khi các nhà máy lọc hóa dầu đi vào vận hành. Các hệ thống tuyến đường ống mới triển khai theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam, trọng điểm là tuyến ống từ Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn - Thanh Hóa đi Hà Nam; tuyến ống từ kho cảng xăng dầu ven biển Nam Trung Bộ (Bình Định/Phú Yên) lên Tây Nguyên.


  6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH


    1. Về vốn đầu tư


      1. Đối với hệ thống kho dự trữ thương mại, kho dự trữ sản xuất, các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thu xếp vốn đầu tư theo các dự án cụ thể.


      2. Đối với kho dự trữ quốc gia thuộc trách nhiệm của Nhà nước, vốn đầu tư được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước theo quy định.


    2. Về tổ chức, quản lý

      1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý quy định cụ thể cho các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện quy mô dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu tại các nhà máy lọc hóa dầu, các kho xăng dầu thương mại và kho xăng dầu dự trữ quốc gia.


      2. Kết hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các loại hình dự trữ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực như: Vốn đầu tư, nhân lực, kinh nghiệm của Nhà nước, doanh nghiệp trong và ngoài nước, tận dụng các cơ hội hợp tác phát triển trong khu vực cũng như hợp tác quốc tế. Các doanh nghiệp tham gia hoạt động về sản xuất kinh doanh xăng dầu thực hiện việc dự trữ theo quy định của pháp luật.


      3. Quy định rõ về chế độ kiểm tra và giám sát cùng các chế tài xử phạt vi phạm đối với 2 loại hình dự trữ thương mại và dự trữ sản xuất do doanh nghiệp quản lý.


      4. Thực hiện các giải pháp kịp thời bình ổn giá bán lẻ xăng dầu theo quy định khi có biến động thị trường


        đ) Huy động các nguồn dự trữ trong trường hợp nguồn cung xăng dầu bị ngưng trệ ngắn hạn, cụ thể:



          • Khi nguồn cung giảm tới 10%: Huy động nguồn dự trữ thương mại sẵn có của các doanh nghiệp trong khu vực.


          • Khi nguồn cung giảm từ 10% đến 20%: Huy động bổ sung nguồn dự trữ sản xuất của nhà máy lọc hóa dầu trong khu vực/vùng.


          • Khi nguồn cung giảm hơn 20%: Huy động bổ sung nguồn dự trữ Quốc gia về sản phẩm xăng dầu trong khu vực/vùng và nguồn dự trữ Quốc gia dầu thô cho các nhà máy lọc hóa dầu.


      5. Huy động các nguồn dự trữ trong trường hợp nguồn cung bị ngừng trệ dài hạn và nghiêm trọng theo thứ tự ưu tiên sau:



        • Huy động nguồn dự trữ quốc gia về sản phẩm xăng dầu;


        • Huy động nguồn dự trữ quốc gia về dầu thô;


        • Huy động nguồn dự trữ thương mại;


        • Huy động nguồn dự trữ sản xuất.


    3. Về hỗ trợ doanh nghiệp


      1. Xây dựng và ban hành cơ chế tài chính phù hợp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ tồn chứa hàng dự trữ quốc gia.

      2. Xây dựng chính sách đối với các dự án phát triển cơ sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, điện chưa phát triển, khó khăn về huy động vốn, hiệu quả kinh doanh thấp).


      3. Xây dựng cơ chế phù hợp nhằm bình ổn giá xăng dầu, hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và bảo đảm lợi ích cho người tiêu dùng trước biến động phức tạp của thị trường xăng dầu thế giới.


      4. Xác định rõ tính chất của từng dự án để có cơ chế về giao quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp phù hợp theo quy định của Luật Đất đai để doanh nghiệp có thể đầu tư xây dựng công trình kho cảng xăng dầu bảo đảm hiệu quả. Tối ưu hóa việc bố trí quỹ đất cho kho xăng dầu tại các khu công nghiệp nhằm khai thác chung các công trình hạ tầng như nạo, vét luồng lạch, đường giao thông, cấp điện, cấp nước...


        đ) Ưu tiên sử dụng nguồn vốn tài trợ phát triển (ODA) để xây dựng hệ thống đường ống vận chuyển xăng dầu giữa các vùng lãnh thổ như: Đường ống từ Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn kết nối với hệ thống đường ống B12 hiện có; kết nối đường ống từ các kho cảng xăng dầu ven biển lên Tây Nguyên.


      5. Ưu tiên bố trí địa điểm quy hoạch xây mới kho xăng dầu cho các doanh nghiệp có kho xăng dầu phải giải tỏa, di dời. Có chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển và tài sản không di dời được, xây dựng cơ sở mới, ưu đãi về thuế thu nhập, thuế sử dụng đất, nộp tiền sử dụng; đất trong các khu, cụm công nghiệp và điểm quy hoạch.

    4. Về khoa học công nghệ


        • Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, dự trữ xăng dầu; bảo vệ tài nguyên, môi trường cho sự phát triển bền vững.

        • Nghiên cứu lựa chọn, ứng dụng, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến của nước ngoài trong các lĩnh vực vận chuyển, chế biến và tồn chứa xăng dầu. Đặc biệt quan tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ lọc hóa dầu hiện đại, sản xuất những thiết bị và vật tư thông dụng trong nước để giảm giá thành xây dựng các công trình lọc hóa dầu và dự trữ xăng dầu.

    5. Về an toàn và bảo vệ môi trường


    • Kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất xăng dầu từ khâu nhập nguyên liệu đến quá trình sản xuất tại nhà máy và xuất sản phẩm đi tiêu thụ; kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển, tồn chứa xăng dầu: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, các quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố tràn dầu và bảo vệ môi trường. Bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn về môi trường cho phù hợp với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam; xây dựng mục tiêu dài hạn về môi trường theo hướng phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam, khu vực và thế giới.

    • Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến kiến thức về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường đến mọi cán bộ công nhân viên. Khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để bảo vệ môi trường.


    • Tích cực tham gia các hiệp ước, tổ chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong khu vực và trên thế giới như: Thỏa thuận an ninh dầu khí của các nước ASEAN (Petroleum

Security Agreement); xem xét khả năng tham gia Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA) về gia nhập và hoàn thành các trách nhiệm cũng như quyền lợi, chương trình năng lượng quốc tế (International Energy Program - IEP), theo đó các nước thành viên bắt buộc dự trữ ít nhất 90 ngày nhập khẩu ròng của năm trước để hỗ trợ ứng cứu khi khủng hoảng xảy ra theo chương trình phối hợp để đối phó với tình trạng khẩn cấp.


Điều 2. Tổ chức thực hiện


  1. Bộ Công Thương


    1. Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Trước mắt tập trung triển khai có hiệu quả các dự án đầu tư trong giai đoạn đến năm 2025 được nêu trong quy hoạch.


    2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về dầu khí và dự trữ xăng dầu, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các nội dung sửa đổi phù hợp, tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và dự trữ dầu thô, sản phẩm xăng dầu. Đồng thời đề xuất việc phân công, phân cấp trong hệ thống quản lý của Nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia về dầu thô, xăng dầu.


      Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành cụ thể hóa các chính sách phát triển kho xăng dầu dự trữ quốc gia và phát triển cơ sở vật chất phân phối xăng dầu tại các khu vực vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (khó khăn về đất đai, hạ tầng giao thông, khó khăn về huy động vốn, hiệu quả kinh doanh thấp).


    3. Chủ trì thẩm định và phê duyệt bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho từ 5.000 m3 đến dưới 100.000 m3.


    4. Chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho từ 100.000 m3 trở lên.


      Đối với các dự án kho xăng dầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 100.000 m3, nhưng khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 100.000 m3 trở lên, phải được Bộ Công Thương chủ trì thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nghiên cứu và triển khai xây dựng các kho dự trữ Quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

    5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan hàng năm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch, làm cơ sở xem xét bổ sung, điều chỉnh.


  2. Bộ Tài chính

    1. Chủ trì chỉ đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước và phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Chính phủ cơ chế, chính sách để thực hiện dự trữ xăng dầu.


    2. Xây dựng, đề xuất kế hoạch vốn Nhà nước hàng năm đối với các dự án dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng dầu trong giai đoạn quy hoạch nhằm bảo đảm tiến độ và tính khả thi của các dự án đầu tư.


    3. Chủ trì xây dựng chính sách về vốn đầu tư, tài chính đáp ứng yêu cầu trong đầu tư và chi phí vận hành cho các kho dự trữ xăng dầu quốc gia.


  3. Bộ Giao thông vận tải


    Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống cảng biển, luồng lạch theo quy định đáp ứng nhu cầu về vận tải, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu, bảo đảm nguyên tắc sử dụng tối ưu quỹ mặt đất, mặt nước bảo đảm phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu khí và công nghiệp hàng hải trong tổng thể chiến lược kinh tế biển của Việt Nam.


    Thỏa thuận quy hoạch chi tiết đối với các cảng biển chuyên dụng được đề nghị bổ sung vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam.


  4. Bộ Tài nguyên và Môi trường


    Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển đối với hoạt động tồn chứa, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của các kho dự trữ.


  5. Các bộ, ngành: Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam... theo thẩm quyền chức năng được giao tổ chức triển khai cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan.


  6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương


    1. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố và các khu kinh tế, khu công nghiệp có tính đến việc xây dựng các dự án thuộc quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.


    2. Xây dựng hoặc bổ sung điều chỉnh quy hoạch các kho xăng dầu sức chứa đến dưới

      5.000 m3 phù hợp với hệ thống kho xăng dầu theo Quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.


      Đối với các dự án kho xăng dầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến dưới 5.000 m3, nhưng khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch kho xăng dầu với tổng sức chứa từ 5.000 m3 trở lên, phải báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

    3. Ưu tiên dành quỹ mặt đất, mặt nước để xây dựng kho dự trữ dầu thô tại các vị trí đã được quy hoạch.


  7. Các doanh nghiệp


  1. Các doanh nghiệp sản xuất xăng dầu tổ chức xây dựng kho dự trữ và cơ sở hạ tầng liên quan phục vụ công tác dự trữ dầu thô theo quy định; quản lý, bảo dưỡng, duy trì kho dự trữ dầu thô. Sức chứa còn dư thừa so với yêu cầu dự trữ quốc gia có thể sử dụng với mục đích thương mại để khai thác hiệu quả hạ tầng của kho.


  2. Các doanh nghiệp được Nhà nước giao dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu có trách nhiệm tổ chức xây dựng bổ sung kho dự trữ bên cạnh các kho đầu mối hiện có; tổ chức mua sản phẩm xăng dầu dự trữ theo tiến độ; quản lý, duy trì kho sản phẩm dự trữ dưới hình thức Nhà nước thuê kho.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 và các văn bản của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam trước thời điểm Quyết định này.


Điều 4. Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thủ trưởng các bộ, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;

  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Tổng Bí thư;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;

    -Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam;

  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, TH;

  • Lưu: VT, CN (2b).KN


KT. THỦ TƯỚNG 

PHÓ THỦ TƯỚNG


Trịnh Đình Dũng

PHỤ LỤC I


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)


  1. Quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu hiện có theo phương án cơ sở


    Loại hình dự trữ

    Lượng dự trữ theo tiêu chí

    2020

    2025

    2030

    2035



    Dự trữ sản xuất



    Dầu thô

    Triệu tấn

    0,69

    0,77

    1,19

    1,19

    Ngày sản xuất

    15

    15

    15

    15

    Ngày nhập ròng

    12

    10

    7

    6



    Sản phẩm

    Triệu tấn

    0,34

    0,37

    0,37

    0,37

    Ngày sản xuất

    10

    10

    10

    10

    Ngày nhập ròng

    8

    6

    5

    4



    Tổng cộng

    Triệu tấn quy sản phẩm

    0,85

    0,93

    0,93

    0,93

    Ngày nhập ròng

    20

    16

    12

    10

  2. Quy mô sức chứa kho dự trữ sản xuất phục vụ cho các máy lọc dầu khi có thêm Nhà máy lọc dầu Vũng Rô và Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong theo phương án tiềm năng


    Loại hình dự trữ

    Lượng dự trữ theo tiêu chí

    2020

    2025

    2030

    2035



    Dự trữ sản xuất



    Dầu thô

    Triệu tấn

    0,69

    1,52

    1,94

    1,94

    Ngày sản xuất

    15

    15

    15

    15

    Ngày nhập ròng

    12

    12

    13

    11



    Sản phẩm

    Triệu tấn

    0,34

    0,68

    0,68

    0,68

    Ngày sản xuất

    10

    10

    10

    10

    Ngày nhập ròng

    8

    11

    9

    7



    Tổng cộng

    Triệu tấn quy sản phẩm

    0,85

    1,43

    1,71

    1,71

    Ngày nhập ròng

    20

    23

    22

    18

  3. Nhu cầu sức chứa kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng


    (Đơn vị: 1.000 m3)


    Vùng cung ứng

    2020

    2025

    2030

    2035

    - Kho đầu mối cả nước

    3.271

    3.648

    4.274

    5.026

    Bắc Bộ đến Thanh Hóa

    838

    1.061

    1.340

    1.572

    Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)

    142

    181

    227

    278

    Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

    281

    358

    449

    551

    Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận

    1.746

    1746

    1.855

    2.141

    Thành phố Cần Thơ và phụ cận

    263

    302

    402

    484

    - Kho tuyến sau cả nước

    829

    1.033

    1.300

    1.607

    Bắc Bộ đến Thanh Hóa

    317

    401

    506

    629

    Bắc Trung Bộ (trừ Thanh Hóa)

    53

    65

    82

    101

    Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

    106

    135

    170

    208

    Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận

    224

    288

    366

    458

    Thành phố Cần Thơ và phụ cận

    129

    143

    176

    212

    Tổng cộng

    4.099

    4.681

    5.574

    6.633

  4. Quy hoạch phát triển sức chứa các kho xăng dầu thương mại (kho đầu mối và kho tuyến sau) theo vùng cung ứng


(Đơn vị: 1.000 m3)




TT



Loại hình

Giai đoạn 2017 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025



Tổng cộng

1

Kho đầu mối

2.061.500

1.545.500

3.607.000

a

Đang triển khai

931.000

470.000

1.401.000



b

Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt Quy hoạch giai đoạn trước



579.000



663.000



1.242.000

c

Đề xuất mới

551.500

412.500

964.000


2

Kho tuyến sau

243.000

167.000

410.000

a

Đang triển khai

18.000

18.000

36.000



b

Giữ lại theo các Quyết định phê duyệt Quy hoạch giai đoạn trước



25.000



96.000



121.000

c

Đề xuất mới

200.000

53.000

253.000

3

Tổng cả nước

2.304.500

1.712.500

4.017.000

PHỤ LỤC II


DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ ĐƯỢC TỒN TẠI TRONG QUY HOẠCH


(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và trung chuyển lớn từ 5.000 m3 trở lên)


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)




Tsố



TT



Tên kho



Địa chỉ



Đơn vị quản lý



Tổng công suất



Quy mô sức chứa hiện có (m3)



Quy mô cảng (DWT)

Phân loại theo tính chất kho



Vùng ảnh hưởng

I. KHU VỰC BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA


976.000




A.TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC


55.300




Tỉnh Phú Thọ


31.300

1.500





1



1



Kho Phủ Đức

P. Minh Phương, TP Việt Trì, Phú Thọ



Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex




7.300



Nhập bằng đường sắt



Tuyến sau



Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang



2



2



Kho Bến Gót

P. Bến Gót, TP Việt Trì, Phú Thọ

Công ty XD Phú Thọ - Petrolimex



8.000



6.000



500



Tuyến sau



3



3



Kho Dầu khí Hải Linh

Khu 6, xã Sông Lô TP Việt Trì, Phú Thọ



Công ty TNHH Hải

Linh




18.000



1.000



Tuyến sau



Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

Tỉnh Bắc Ninh


24.000






4



1

Kho Dầu khí Hải Linh - Bắc Ninh

Tri Hồ, xã Tân Chi, huyện Tiên Du, Bắc Ninh



Công ty TNHH Hải

Linh




24.000



900



Tuyến sau

Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn

B. ĐÔNG BẮC BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG




920.700




Tỉnh Quảng Ninh


272.000






5



1

Kho Bãi Cháy (Về cảng dầu



TP Hạ Long, Quảng Ninh

Công ty XD B12-

Petrolimex




90.000

40.000

+ 5.000

+ 500

Tiếp nhận đầu

Bắc Bộ đến Thanh Hóa




B12 thực hiện theo quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam)






mối




6



2



Kho K130



TP. Hạ Long, Quảng Ninh

Công ty XD B12 -

Petrolimex




162.000






7



3



Kho Cái Lân



KCN Cái Lân, TP. Hạ Long, Quảng Ninh



PVOIL-

PetroVietnam




20.000



15.000

Tiếp nhận đầu mối



Quảng Ninh

TP. Hải Phòng



362.700

33.000





8



1



Kho Petec - Hải Phòng

  1. Đông Hải,

  2. Hải An, TP. Hải Phòng

Tổng công ty TMKT&ĐT PETEC- PVOIL




41.000



8.000

Tiếp nhận đầu mối

Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh



9



2



Kho Đình Vũ

KCN Đình Vũ, P. An

Hải, Q. An Hải, TP. Hải Phòng



PVOIL-

PetroVietnam




75.500



1x3.000;

1x1.0000

(cảng phao)



Tiếp nhận đầu mối



Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh



10



3



Kho Nam Vinh (19-9)



TP. Hải Phòng



Công ty CP 19-9




35.000



5.000

Tiếp nhận đầu mối

Bắc Bộ đến Nghệ An, Hà Tĩnh



11



4

Kho Dầu khí Hải Linh - Hải Phòng

Hạ Đoan 2, Đông Hải II, Hải Nam, TP. Hải Phòng



Công ty TNHH Hải

Linh




54.000



8.000

Tiếp nhận đầu mối



Bắc Bộ đến Thanh Hóa



12



5



Kho K99

Hạ Đoan 2,

Đông Hải 2, Hải An, TP. Hải Phòng

Công ty TNHH MTV- TCTyXD

Quân đội




39.000



12.000

Tiếp nhận đầu mối



Miền Bắc



13



6



Kho K131



Xã Kỳ Sơn,

H. Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng



Công ty XD B12 -

Petrolimex




52.000




Tuyến sau

Hải Phòng, các kho trên tuyến ống

B12

14

7

Tổng kho

P. Sở Dầu,

Công ty XD


53.200

1x3.000;

Tuyến

Hải




Thượng Lý (H-102)

Q.Hồng Bàng, TP. Hải

Phòng

KV3 -

Petrolimex



1x500

sau; DTQG

Phòng, Bắc bộ, Thanh Hóa



15



8



Kho Mipec

376 Hùng Vương, TP. Hải Phòng

Công ty CP Hóa dầu quân đội (Mipec)




13.000




Tuyến sau



Hải Phòng



16



9



Kho Hoàng Huy

Khu CN Nam cầu Kiền, H. Thủy Nguyên, TP. Hải

Phòng



Công ty TNHH Hoàng Huy




45.000



5.000



Tuyến sau



Hải Phòng

Tỉnh Hải Dương


46.000

300





17



1



Kho Hải Dương



Cẩm Giàng - Hải Dương

Công ty XD B12 -

Petrolimex




40.000




Tuyến sau



Hải Dương



18



2



Kho Hoàng Thạch



Hải Dương

Công ty Xi măng Hoàng Thạch




6.000



300

Kho nhà máy


TP. Hà Nội


104.200

1.300


96.000



19



1



Tổng kho Đức Giang Kho H101



Số 51 Đức Giang, Q. Long Biên, TP. Hà Nội



Công ty XD KV 1 -

Petrolimex




80.000



300



Tuyến sau, DTQG

Hà Nội, Các Tỉnh miền núi trung du Bắc Bộ



20



2



Kho Đỗ Xá



Xã Minh Cường, H. Thường Tín, TP. Hà Nội



Công ty XD Hà Sơn Bình - Petrolimex



20.800



10.800



Tiếp nhận từ đường ống B12



Tuyến sau

Nam Hà Nội đến Thanh Hóa, Hà Tây, Hòa Bình, Tây Bắc



21



3



Kho Nội Bài (Kho 1)



Sân bay Nội Bài, TP. Hà Nội

Công ty TNHH MTV

Nhiên liệu hàng không - Tổng công ty Hàng không VN




13.400




Kho sân bay



Hà Nội

Tỉnh Hà Nam


71.950

0



22

1

Kho K 135

Xã Thanh

Công Ty XD


50.350

Tiếp nhận

Tuyến

Hà Nam,





Sơn, H. Kim Bảng, Hà Nam

Hà Nam Ninh- Petrolimex



từ đường ống B12

sau, DTQG

Nam Định, Ninh

Bình, Thái Bình, Thanh Hóa



23



2



Kho Hà Nam



H. Kim Bảng, Hà Nam

Công ty XD Hà Nam Ninh

- Petrolimex




21.600



Tuyến sau

Tỉnh Nam Định


15.500

1.000





24



1



Kho Nam Định

P. Năng Tĩnh, TP. Nam Định

Công ty XD Hà Nam Ninh

- Petrolimex




5.425



500





25



2



Kho trung chuyển dầu khí Nam Định



Xã Tân Thành, H. Vụ Bản, Nam Định



Công ty CP XD DK Nam Định -PVOIL




6.000



500



Tuyến sau

Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh

Hóa, Nghệ An…

Tỉnh Ninh Bình


9.500

3.000





26



1



Kho Phúc Lộc

KCN Phánh Phú tỉnh Ninh Bình



Công ty CP Phúc Lộc




9.500



3.000



Cấp phát



Ninh Bình

Tỉnh Thái Bình


24.000

4.000





27



1



Kho Hải Hà

Xã Thái Thượng huyện Thái Thụy, Thái Bình



Công ty TNHH Vận

tải thủy bộ Hải Hà



63.000



18.000



3.000



Tiếp nhận đầu mối



Khu vực Bắc Bộ



28



2



Kho Trung chuyển Thái Bình



Xã Hòa Bình huyện Vũ Thư, Thái Bình



PVOIL- Petro Vietnam



12.000



6.000



1.000



Tuyến sau

Thái Bình, Nam Định

- Ninh Bình - Thanh Hóa

Tỉnh Thanh Hóa


14.850

500





29



1



Kho Đình Hương

P. Đông Cương, TP. Thanh Hóa

Công ty XD Thanh Hóa - Petrolimex




14.850



500

Tuyến sau, DTQG



Thanh Hóa

II. KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA)




214.800



43.900




Tỉnh Nghệ An


61.800

0





30



1



Kho Nghi Hương



Xã Nghi Hương, TX. Cửa Lò, Nghệ An



Công ty XD Nghệ An - Petrolimex




38.000



18.000

Kho tiếp nhận đầu mối



Nghệ An, Hà Tĩnh



31



2



Kho Bến Thủy

Xã Hưng Hòa, Tp. Vinh, Nghệ An




18.800



1.200



Tuyến sau



32



3



Kho Tân Xuân

Khối 2, P. Nghi Tân, TX Cửa Lò, Nghệ An



Công ty TNHH Tân

Xuân




5.000




Tuyến sau



Nghệ An

Tỉnh Hà Tĩnh


69.000

18.000





33



1



Kho Vũng Áng



Hà Tĩnh



Công ty XD DK Vũng Áng -PVOIL



110.000



60.000



15.000

Tiếp nhận đầu mối



Bắc Trung Bộ



34



2

Kho Xuân Giang



Hà Tĩnh





9.000



3.000

Tuyến sau

Hà Tĩnh - Nghệ An

Tỉnh Quảng Bình


10.000

4.700





35



1



Kho Sông Gianh



Xã Bắc Trạch,

H. Bố Trạch, Quảng Bình



Công ty XD Quảng Bình - Petrolimex




5.000



1.200



Tuyến sau

Quảng Bình. Tái xuất cho Lào



36



2

Kho cảng XD Ngọc Thanh

Xã Hạ Trạch,

H. Bố Trạch, Quảng Bình

Công ty TNHH Ngọc Thanh




5.000



3.500



Tuyến sau



Quảng Bình

Tỉnh Quảng Trị


45.000

15.000





37



1



Kho Cửa Việt



Quảng Trị



Công ty TNHH Hưng Phát



99.000



45.000



15.000

Tiếp nhận đầu mối



Bắc Trung Bộ

Tỉnh Thừa Thiên Huế


29.000

6.200





38



1



Kho Chân Mây



Xã Lộc Vĩnh,

H. Phú Lộc, TTHuế



PVOIL-

PetroVietnam




22.000



5.000

Tiếp nhận đầu mối

Thừa Thiên Huế, Quảng Trị.




39



2



Kho Thuận An



TT Thuận An, Thừa Thiên Huế



Công ty XD TT Huế - Petrolimex




7.000



1.200



Tuyến sau

Thừa Thiên Huế, Quảng Trị.

III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN




1.165.307




TP. Đà Nẵng


160.135

65.500





40



1



Kho Khuê Mỹ - Đà Nẵng



  1. Khuê Mỹ,

  2. Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng



Công ty XD KV 5-

Petrolimex




76.000



40.000

Tiếp nhận đầu mối



Trung Bộ, Tây Nguyên



41



2



Kho Liên Chiểu K83



Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng

Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội




35.000



10.000

Kho tiếp nhận đầu mối



Miền trung



42



3



Kho xăng dầu Hòa Hiệp



P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng



Công ty XD DK Miền Trung - PVOIL




13.000



3.000

Kho tiếp nhận đầu mối



Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận



43



3



Kho Petec



Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng



TCT TMKT&ĐT PETEC- PVOIL




9.900



5.000

Kho tiếp nhận đầu mối



Đà Nẵng, và các tỉnh lân cận



44



4



Kho Liên Chiểu



Đà Nẵng

Công ty TNHH 1 TV

Nhiên liệu hàng không - TCT Hàng không VN




6.900



2.500



Kho tiếp nhận đầu mối



Đà Nẵng



45



5



Kho XD Thanh Huyền

Vịnh 351 Yết Kiêu, P. Thọ Quang, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng



Công ty TNHH Thanh Huyền




12.935



5.000



Tuyến sau



Đà Nẵng



46



6



Kho Đà Nẵng



Sân Bay Đà Nẵng

Công ty TNHH một TV nhiên liệu hàng không -




6.400




Kho sân bay



Đà Nẵng






TCT hàng không VN






Tỉnh Quảng Ngãi


384.572

115.000





47



1



Kho nhà máy lọc dầu Dung Quất



Xã Bình Trị,

H. Bình Sơn, Quảng Ngãi



Công ty TNHH MTV

LHD Bình Sơn




377.322



02x33000,

06x8000

Kho nhà máy lọc dầu




48



2



Kho Quảng Ngãi

KKT Dung Quất, H. Bình Sơn, Quảng Ngãi



PVOIL-

PetroVietnam




7.250




Tuyến sau



Quảng Ngãi

Tỉnh Bình Định


48.800






49



1



Kho Phú Hòa



P. Nhơn Phú, TP Quy Nhơn



Công ty XD Bình Định - Petrolimex




48.800



10.000

Cụm kho tiếp nhận đầu mối, DTQG



Quảng Ngãi, Bình Định, Tây Nguyên

Tỉnh Phú Yên


14.700






50



1



Kho Vũng Rô



Xã Hòa Xuân,

H. Đông Hòa, Phú Yên



PV OIL Phú

Yên




14.700



5.000

Tiếp nhận đầu mối



Phú Yên và phụ cận

Tỉnh Khánh Hòa


557.100

15.000





51



1



Kho 622



Cam Linh, Am Ranh Khánh Hòa

Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội




37.600



10.000



Tiếp nhận đầu mối



Nam Trung bộ, Tây Nguyên



52



2



Kho K720



Bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa



Công ty TNHH một thành viên - TCTXD Quân đội




14.500



5.000

Cấp phát, dự trữ cho quân đội



53



3



Văn Phong

Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa



Petrolimex




505.000



10,000

đến 150,000



Kho ngoại quan



IV. KHU VỰC TP. HCM VÀ PHỤ CẬN


2.308.180

362.500



TP. Hồ Chí Minh


1.458.643

40.000





54



1



Tổng kho Nhà Bè



TP Hồ Chí Minh



Công ty XD KV 2-

Petrolimex




897.200

Có 09 cầu cảng. Lớn nhất là 40.000;

nhỏ nhất là 600



Tiếp nhận đầu mối, dự trữ



Nam Bộ và Nam Trung Bộ



55



2

Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè PV OIL



TP Hồ Chí Minh



PVOIL-

PetroVietnam




170.000



32.000

+5.000

Tiếp nhận đầu mối



Nam Bộ và Nam Trung Bộ



56



3



Kho NMLD Cát

Lái



TP Hồ Chí Minh

Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM




230.843



25.000 và 32.000



Tiếp nhận đầu mối



Nam bộ, Nam Trung Bộ



57



4



Kho Nhà Bè



TP Hồ Chí Minh



QK7-Quân đội




20.000



15.000

Tiếp nhận đầu mối



Nam Bộ



58



5



Kho VK 102



TP Hồ Chí Minh



TCT TM

XNK Thanh Lễ




61.000


Tiếp nhận đầu mối



Nam Bộ



59



7

Kho XD Lâm Tài Chánh



TP Hồ Chí Minh



DNTN Lâm

Tài Chánh




20.000



15.000



Tuyến sau



Nam Bộ



60



8

Kho Nhà máy điện Hiệp Phước



TP Hồ Chí Minh



Nhà máy điện Hiệp Phước




40.000



10.000

Kho Nhà máy




61



9



Kho Tân Sơn Nhất



Sân bay Tân Sơn Nhất - TP HCM

Công ty TNHH 1 TV

nhiên liệu HK

- TCT HKVN




19.600




Kho sân bay



TP Hồ Chí Minh

Tỉnh Bình Thuận


44.800






62



1



Kho Hòa Phú

Xã Hòa Phú,

H. Tuy Phong, Bình Thuận



Công ty CP Dương Đông Hòa Phú



80.000



44.800



1x10,000

+ 1x1,000

Tiếp nhận đầu mối



Bình Thuận


Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu


577.000

265.000





63



1

Kho xăng dầu Thắng Nhất



Đường 30/4, TP Vũng Tàu



PVOIL Miền Đông - PetroVietnam




271.500



50.000

Cum kho tiếp nhận đầu mối



Nam Bộ



64



2

Kho Cù Lao Tào



65



3



Kho Cái Mép



KCN Cái Mép tỉnh BR - VT



Công ty TNHH Hải

Linh



320.000



120.000



80.000

Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan



Đông Nam Bộ



66



4



Kho Petec Cái Mép

Xã Tân Phước, H. Tân Thành,

Bà Rịa - Vũng Tàu



TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL




80.000



60.000



Tiếp nhận đầu mối



Đông Nam Bộ



67



5



Kho K2 Vũng Tàu



907, đường 30/4 phường 11, TP Vũng Tàu

Công ty TNHH 1 TV

xăng dầu Bà Rịa - Vũng Tàu - Petrolimex




11.000



5.000



Tuyến sau



Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận



68



6



Kho Nhà máy Condensat



Bà Rịa - Vũng Tàu

Công ty CP Sản xuất và Chế biến Dầu khí Phú Mỹ - PVOIL




35.500



60.000



Kho Nhà máy



Đông Nam Bộ



69



7



Kho cảng Hà Lộc



TP. Vũng Tàu, BR-VT

Công ty TNHH Hà

Lộc




12.000




Tuyến sau



Bà Rịa - Vũng Tàu



70



8



Kho xăng dầu Đông Xuyên

Khu CN Đông Xuyên, Phường Rạch Dừa, TP.

Vũng Tàu, BR-VT



Công ty CP Hóa dầu Vạn An




47.000



10.000



Tuyến sau



Đông Nam Bộ

Tỉnh Đồng Nai


93.800

32.000





71



1

Kho Phước Khánh

Nhơn Trạch, Đồng Nai

Công ty TNHH một



139.200



93.800



32.000

Tiếp nhận



Nam Bộ






TVTM Dầu

khí Đồng Tháp




đầu mối, ngoại quan


Tỉnh Bình Dương


54.000

2.500





72



1



Kho Chánh Mỹ

P. Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương

TCT TM

XNK Thanh Lễ - TNHH MTV




54.000



2.500



Tuyến sau



Đông Nam Bộ

Tỉnh Tây Ninh


8.387

1.000





73



1



Kho Tây Ninh

Ấp Long Bình, xã Long Thành Nam,

H. Hòa Thành, Tây Ninh



Công ty CP XD DK Tây Ninh - PVOIL




8.387



1.000



Tuyến sau



Tây Ninh

Tỉnh Long An


11.550

2.000





74



1



Kho Long Hưng Việt Nam

Ấp 3, xã Long Cang, huyện Cần Đước, Long An

Công ty CP Hóa dầu Long Hưng Việt Nam




11.550



2.000



Tuyến sau



Long An

Tỉnh Tiền Giang


60.000

20.000





75



1



Kho Soài Rạp - Hiệp Phước



Xã Phước Kiểng, H, Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang



Công ty CP TM Hiệp Phước



205.000



60.000



20.000

Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan



Nam Bộ



76



2



Kho xăng dầu Bình Đức

Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, H. Châu Thành, Tiền Giang



Công ty TNHH XD

Hồng Đức




13.710



3.000



Tuyến sau



Nam Bộ



77



3

Kho xăng dầu Bình Đức



Tiền Giang



Petrolimex




5.400



1.000



Tuyến sau



Tiền Giang



78



4



Kho Tam Bình



Tiền Giang

Công ty CP TM TH Miền Tây




5.000



1.000



Tuyến sau



Tiền Giang

V. THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ PHỤ CẬN


364.714





TP. Cần Thơ


293.914

42.600





79



1



Tổng kho XD Miền Tây

KCN Trà Nóc, Q. Ô

Môn, Cần Thơ



Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex




103.500



15.000

+1.000

Tiếp nhận đầu mối



Tây Nam Bộ



80



2



Kho Mekong Cần Thơ



KCN Hưng Phú 2A, Q

Cái Răng, TP Cần Thơ



Công ty CP Dầu khí Mekong




72.000

1x3.000;

1x500;

1x15.000

(cảng phao)



Tiếp nhận đầu mối



Tây Nam Bộ



81



3

Kho CN Công ty TNHH 1TV DK TP.HCM

tại Cần Thơ



Trà Nóc 2, P Phước Thới,

Q. Ô Môn, Cần Thơ



Công ty TNHH một thành viên dầu khí TPHCM




22.800



15.000



Tiếp nhận đầu mối



Tây Nam Bộ



82



4



Kho Trà Nóc



Khu CN Trà Nốc, TP Cần Thơ



Công ty Nam sông Hậu




50.400



10.000

Tiếp nhận đầu mối



Cần Thơ



83



5



Kho NMLD Cái

Cui



Cần Thơ



Công ty CP Nam Việt




20.000



10.000

Kho sản phẩm nhà máy



Tây Nam Bộ



84



6



Kho Tân Phú Thạch



TP Cần Thơ

Công ty TNHH MTV

TM Dầu khí Đồng Tháp




10.150



1.000



Tuyến sau



Cần Thơ



85



7



Kho Phúc Thành



Ô môn - Cần Thơ

Công ty TNHH Phúc Thành




9.300



3.000



Tuyến sau



Cần Thơ



86



8



Kho Trà Nóc

KCN Trà Nóc 1, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, Cần

Thơ



Công ty XD Tây Nam Bộ - Petrolimex




5.764



3.600



Tuyến sau



Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang

Tỉnh Đồng Tháp


31.500

5.000





87



1



Trần Quốc Toản



Cao Lãnh - Đồng Tháp

Công ty TNHH một TV TM Dầu




31.500



5.000

Tiếp nhận đầu



Miền Tây Nam Bộ






khí Đồng Tháp




mối


Tỉnh Vĩnh Long


18.400

1.500





88



1

Kho Vĩnh Thái



Vĩnh Long

DNTN Vĩnh Thái




9.500



500

Tuyến sau

Vĩnh Long và phụ cận



89



2



Kho xăng dầu An Pha Vĩnh Long



H. Long Hồ, Vĩnh Long

TCT TMKT&ĐT PETEC - PVOIL




8.900



1.000



Tuyến sau



Vĩnh Long

Tỉnh An Giang


15.000






90



1



Kho Vịnh Tre



Châu Phú - An Giang

Công ty Xăng dầu An Giang

- Petrolimex




5.000




Tuyến sau



An Giang



91



2



Kho Mỹ Thạnh



Long Xuyên - An Giang

Công ty CP DK Mekong tại An Giang




10.000




Tuyến sau



An Giang

Tỉnh Kiên Giang


5.900

500





92



1



Kho Mong Thọ

Ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ, huyện Châu Thành, Kiên Giang

Công ty TNHH MTV

Du lịch Thương mại Kiên Giang




5.900



500



Tuyến sau



Kiên Giang

TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC


5.029.001

406.400



PHỤ LỤC III


DANH MỤC KHO XĂNG DẦU HIỆN CÓ PHẢI GIẢI TỎA, DI DỜI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)




Tsố



TT



Tên kho



Địa chỉ



Đơn vị quản lý

Quy mô sức chứa (m3)



Quy mô cảng (DWT)



Phân loại theo tính chất kho



Ghi chú

I. KHU VỰC BẮC BỘ ĐẾN THANH HÓA

2.100

0



TP Hà Nội

2.100

1.300





1



1



Kho Nội Bài (Kho JA1)



Sân bay Nội Bài, Hà Nội

CN NB- CTy CP

nhiên liệu bay-PLX



2.100




Kho sân bay

Di chuyển đến vị trí mới và mở rộng

II. KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ (TRỪ THANH HÓA)



0



0



Tỉnh Thừa Thiên - Huế







2



1



Kho Thuận An



Thuận An - Thừa Thiên Huế

Công ty XD Thừa Thiên Huế, Petrolimex



7.000



1.200



Kho tuyến sau

Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex

III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN



30.115




Tỉnh Khánh Hòa

30.115

10.000





3



1



Kho Vĩnh Nguyên



Phú Khánh



Công ty XD Phú Khánh - Petrolimex



30.115



10.000



Kho tiếp nhận đầu mối

Theo QH của địa phương kho này phải di dời

IV. KHU VỰC THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN



8.900


Tỉnh Đồng Nai

4.900

0





4



1



Kho xăng dầu Biên Hòa



P. Quyết Thắng, TP Biên Hòa, Đồng Nai



Công ty XD Đồng Nai - Petrolimex



4.900



1x1.000



Tuyến sau

Theo QH của địa phương kho này phải di dời


Tỉnh Bình Dương

500

300





5



1



Kho Phú Cường

P. Phú Cường, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương



Công ty XD Sông Bé - Petrolimex



500



300



Tuyến sau



Dự kiến thanh lý

Tỉnh Long An

3.500

1.000





6



1



Kho Bến Lức



TT Bến Lức,

H. Bến Lức, Long An



Công ty XD Long An - Petrolimex



3.500



1.000



Tuyến sau

Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex

V. TP CẦN THƠ VÀ PHỤ CẬN

2.600




Tỉnh An Giang

900

0





7



1



Kho XD Long Xuyên



P. Mỹ Thạnh, TP. Long Xuyên



Công ty XD An Giang - Petrolimex



900




Tuyến sau

Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex

Tỉnh Vĩnh Long

1.700

0





8



1



Kho Vĩnh Long

641 Trần Phú, P 4, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long



Công ty XD Vĩnh Long - Petrolimex



1.700




Tuyến sau

Thanh lý theo đề nghị của Petrolimex

TỔNG CỘNG CẢ NƯỚC

43.715




Ghi chú: Sức chứa dưới 5.000 m3 thuộc Quy hoạch của địa phương và do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quyết định.

PHỤ LỤC IV


DANH MỤC DỰ ÁN KHO XĂNG DẦU THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG, XÂY MỚI


(Chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và kho trung chuyển lớn từ 5.000 m3 trở lên)


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)




Tổng số



TT



Tên dự án



Địa điểm



Tổng công suất



Quy mô đầu tư sức chứa (m3)



Quy mô cảng (DWT)



Diện tích đất (m2)

Tiến độ đầu tư



Phân loại kho



Ghi chú

2017-

2020

2021-

2025

2026-

2035







I. KHU VỰC BẮC BỘ




380.400



397.000



390.000



135.900

1.484.

545






Tỉnh Lao Cai





6.000



35.70

8






1



1

Mở rộng Kho Petrol imex Lào Cai

KCN

Đông phố Mới, TP.

Lào Cai



10.000




6.000





35.70

8



2019



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 4.000

m3)



Tỉnh Lai Châu




6.000



5.000


20.00

0






2



1



Kho Tam Đườn g

Huyện Tam Đườn g, tỉnh Lai Châu




6.000



5.000





20.00

0



2018 -

2025



Tuyến sau


Tỉnh Hòa Bình



50.000

-

-



40.00











0






3



1



Kho Lươn g Sơn



Lương Sơn - Hòa Bình





50.000





40.00

0



2021 -

2025



Tuyến sau

Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống xăng dầu



Tỉnh Phú Thọ





2.000



-



1.000

10.00

0






4



1

Kho

P. Bến



8.000




2.000



-



1.000



10.00

0



2016-

2020



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 6.000

m3)

Bến Gót - Petrol imex Phú

Gót, TP.

Việt Trì, Phú

Thọ

Thọ



Tỉnh Bắc Ninh





24.000




900

65.00

0






5



1



Mở

Tri



48.000




24.000




900



65.00

0



2021 -

2025



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 24.000

m3)

Hồ, xã

rộng kho Dầu khí Hải

Tân Chi, huyện Tiên Du,

Linh

Bắc

Ninh



Tỉnh Quảng Ninh




75.000



95.000



290.000



85.000

534.6

60






6



1



Tổng

Phườn



120.000



30.000



90.000



140.000



20.000



153.3

00



2016-

2030



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới

g

kho Mông Dươn

Mông Dươn g, TP

g

Cẩm

Phả




7



2



Kho Vạn Gia

Đảo



20.000



15.000



5.000



-



10.000



20.00

0



2017-

2018



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới

Vĩnh Thực, TP

Móng

Cái



8



3



Kho Hải Hà

Khu công nghiệp cảng biển Hải

Hà - huyện Hải Hà




30.000






207.0

00





Xây mới



9



4

Kho Lạch Huyệ n



Thị xã Quảng Yên






100.000



40.000



100.0

00




Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



10



5

Mở

KCN



70.000



-




50.000



15.000



54.36

0



2021 -

2030



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 20.000

m3)

rộng kho Cái Lân PV

Cái Lân, TP Hạ

Long, Quảng

OIL

Ninh



TP. Hải Phòng




60.000



80.000



100.000



28.000

224.0

00






11



1



Kho Nam Đình Vũ

Bán



100.000



60.000



40.000



100.000



20.000



150.0

00




Tiếp nhận đầu mối



Xây Mới

đảo Đình Vũ,

TP.

Hải

Phòng

12

2

Mở rộng

P.

Đông

81.000


40.000


8.000



74.00



2020-

Tiếp nhận đầu

Mở rộng (kho hiện




Kho An Hải - Petec

Hải,

Q. Hải An, TP. Hải Phòng






0

2035

mối

có 41.000

m3)

Tỉnh Hải Dương



30.000

-

-

-

-





13



1



Kho Cẩm Giàng

-

Petrol imex

Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dươn g



70.000




30.000






2020-

2025



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 40.000

m3)



TP. Hà Nội




20.000



95.000



-



-

181.3

26






14



1



Kho Phú Thị

Xã Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội





60.000




-



98.00

0



2018



Tuyến sau



Xây mới



15



2



Mở rộng Kho Đỗ Xá

Petrol imex

Xã Minh Cường

, H.

Thườn g Tín, Hà Nội.



20.800



10.000



-




-



24.19

5



2020



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 10.800

m3)



16



3

Kho Nam Phon g (K13 3)

Petrol

Xã Nam Triệu, H.

Phú Xuyên

, Hà



33.200



-



30.000




-



29.13

1



2025



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 3.200

m3)




imex

Nội












17



4



Kho nhiên liệu Nội Bài

Sân bay Nội Bài, Hà Nội




10.000



5.000




-



30.00

0



2017-

2020



Kho sân bay



Xây mới thay thế kho hiện có



Tỉnh Hà Nam




30.000



-




900

55.92

2






18



1



Kho Kim Bảng

Xã Thi Sơn, H.

Kim Bảng, Hà Nam




30.000



-




900



55.92

2



2016-

2020



Tuyến sau



Xây Mới



Tỉnh Thái Bình





6.000




1.000

66.92

9






19



1



Kho Hải Hà

Xã Thái Thượn g huyện Thái Thụy, Thái Bình



63.000



45.000





10.000






Mở rộng (kho hiện có 18.000

m3)



20



2

Mở rộng Kho Trung chuyể n Thái Bình PVOI



Xã Hòa Bình,

H. Vũ Thư, Thái Bình



12.000



-



6.000




1.000



66.92

9



2020-

2025



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 6.000m3)




L













Tỉnh Thanh Hóa




189.400



28.000



-



20.000

316.0

00






21



1



Kho Petrol imex Than h Hóa

Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa



22.200



14.200



8.000




Tiếp nhận từ NMLD



36.00

0



2017-

2020



Tuyến sau



Xây mới



22



2



Kho Nghi Sơn PV OIL

Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa



20.000



10.000



10.000




Tiếp nhận từ NMLD



40.00

0



2016-

2017;

2020-

2035



Tuyến sau



Xây mới



23



3

Kho đầu mối - Ngoại quan Nghi Sơn

Khu KT

Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa




165.200



-




20.000



220.0

00



2016-

2020



Kho đầu mối, ngoại quan



Xây mới (ngoại quan 102.000m3

và nội địa 63.200m3)



24



4

Kho Quản g Phú

- TP

Than h Hóa



Quảng Phú - TP.

Thanh Hóa




-



10.000




Trung chuyển đường ống



20.00

0



2021 -

2025



Tuyến sau



Xây mới, theo quy hoạch tuyến ống xăng dầu

II- KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ




351.000



150.000



276.000



135.000

655.2

84






Tỉnh Nghệ An




115.000



-




20.000

72.00

0






25



1

Kho DKC-

Thiên

Xã Nghi Thiết,




115.000



-




20.000

72.00

0

2016-

2020

Kho đầu mối, ngoại

Xây mới, đã giải phóng mặt




Minh Đức

H.

Nghi Lộc, Nghệ An








quan

bằng (ngoại quan

74.000 m3 và nội địa

46.000 m3)



Tỉnh Hà Tĩnh





50.000




15.000

80.00

0






26



1



Mở rộng Kho Vũng Áng

Xã Kỳ Lợi,

H. Kỳ Anh, Hà Tĩnh



110.000



-



50.000



50.000



15.000



80.00

0



2021 -

2025



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 60.000m3)

Tỉnh Quảng Bình


110.000

-

90.000

50.000

-






27



1



Kho Hòn La - Petro Lao




110.000




90.000



50.000




2016-

2020



Ngoại quan



Xây mới

Quảng Đông, H.

Quảng Trạch, Quảng

Bình



28



2



Kho DKC

Hòn La

Cảng Hòn La, Quảng Bình




5.000



7.000




5.000




2017-

2020



Tuyến sau




Tỉnh Quảng Trị




126.000



100.000



158.000



45.000

432.2

47






29



1

Kho

TT.




12.000




18.000



5.000



32.24

7



2016



Tuyến sau



Xây mới

Cửa Việt Petrol

Cửa

Việt,

H. Gio

imex

Linh,

Quảng





Trị












30



2

Mở rộng kho Cửa Việt- Hưng Phát)

TT.

Cửa Việt,

H. Gio Linh, Quảng

Trị



200.000



54.000



100.000




40.000



120.0

00



2021



Kho đầu mối, ngoại quan



Mở rộng (kho hiện có 45.000

m3)



31



3



Kho Việt Lào

Triệu



200.000



60.000




140.000



40.000



400.0

00



2016-

2020



Trung chuyển sang Lào



Xây mới

Đại,

H.

Triệu Phong

,

Quảng

Trị



Tỉnh Thừa Thiên Huế






28.000



5.000

71.03

7






32



1



Mở rộng Kho Chân Mây



50.000



-



-



28.000



5.000



71.03

7



2020-

2025



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 22.000

m3)

Lộc Vĩnh, H.

Phú Lộc, TT

Huế

III. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN




1.245.5

00



614.000



135.000



213.000



1.586.

026






TP. Đà Nẵng




67.000



6.000



-



8.000

48.03

5






33



1

Kho nhiên liệu bay Nước

Sân bay Đà Nẵng




12.000



-




-



1.000



2017



Kho sân bay



Xây mới




Mặn













34



2



Mở

Hòa



15.900



-



6.000




3.000



15.03

5



2020-

2025



Tuyến sau



Mở rộng (kho hiện có 9.900

m3)

Hiệp

rộng Kho Petec

- PVOI

Bắc, Q.

Liên Chiểu, TP.

L

Đà

Nẵng



35



3



Kho xăng dầu gần cảng Tiên Sa

Cảng Tiên Sa, P.

Thọ Quang

, Q.

Sơn Trà, TP.

Đà Nẵng




40.000





5.000



20.00

0






36



4



Kho xăng dầu gần cảng Liên Chiểu

Cảng




15.000



-





12.00

0



2016-

2020



Tuyến sau



Xây mới

Liên

Chiểu,

P. Hòa Hiệp Bắc, Q. Liên Chiểu,

TP.

Đà

Nẵng



Tỉnh Quảng Nam




10.000




20.00

0






37



1



Kho Tam Hiệp

Khu công nghiệp hậu cần




10.000






20.00

0








cảng Tam Hiệp xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành












Tỉnh Quảng Ngãi


1.000.0

00



8.000



-



-

23.20

1






38



1

Kho

KKT




1.000.0

00







2016-

2020



Ngoại quan



Xây mới

ngoại quan dầu

Dung Quất, Quảng

thô

Ngãi



39



2

Mở

KKT



15.250



-



8.000




-



23.20

1



2020-

2025



Tuyến sau



Mở rộng

rộng

Dung

Kho

Quất,

Quản g

H,

Bình

(kho hiện có 7.250

Ngãi

Sơn,

m3)

PVOI

Quảng

L

Ngãi



Tỉnh Bình Định




95.000



80.000



135.000



75.000

792.7

90






40



1

Mở rộng Kho Phú Hòa Petrol imex

QL 1D, P.

Nhơn Phú, TP.

Quy Nhơn



63.800



15.000



-



15.000



-



166.0

40



2020



Kho tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 48.800

m3)



41



2



Kho Bình An

Cảng Đống Đa, P.

Thị




30.000



-



20.000



20.000



291.5

00



2017-

2020



Kho tiếp nhận đầu mối



Xây mới

Nại,





TP.

Quy Nhơn












42



3



Kho Thị Nại

TP.




50.000



50.000



100.000



50.000



300.0

00



2017-

2020



Kho tiếp nhận đầu mối



Xây mới

Quy Nhơn, Bình

Định



Tỉnh Phú Yên





30.000




5.000

35.25

0






43



3



Mở



44.700



-



30.000




5.000



35.25

0



2020-

2025



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 14.700

m3)

Hòa

rộng Kho Vũng Rô PVOI

Xuân, H.

Đông Hòa, tỉnh

L

Phú

Yên



Tỉnh Khánh Hòa




43.500



500.000



-



20.000

612.0

00






44



1



Kho Cam Ranh

Thôn




30.000



-




20.000



30.00

0



2016-

2020



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới, thay thế kho Vĩnh Nguyên

Hòn

Cư, xã Cam Thịnh Đông, TP.

Cam

Ranh



45



2

Kho nhiên liệu bay đầu nguồ n Ba



Cam Ranh, Khánh Hòa




13.500



-




-



12.00

0



2016



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới




Ngòi













46



4

Mở rộng Kho Ngoại quan Vân Phon g Petrol imex



Xã Ninh Phước

, H.

Ninh Hòa, Khánh Hòa -



1.005.0

00




500.000





570.0

00



2016-

2020



Kho ngoại quan



Mở rộng (kho hiện có 505.000

m3)



Tỉnh Ninh Thuận




30.000



20.000



-



110.000

90.00

0






47



1



Kho Ninh Thuậ n DDS

Petro

Cảng quốc

tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná

- Ninh Thuận xã Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận




50.000




-



50.000



10.00

0



2018



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



48



2



Kho Ninh Thuậ n - PVOI L

Cảng quốc

tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná

- Ninh Thuận xã




-



20.000




50.000



50.00

0



2020-

2035



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới





Phước Diêm huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận












49



3



Kho Ninh Trữ

Cảng




30.000





10.000



30.00

0



2016-

2020



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới

Ninh

Trữ,

huyện Ninh Hai -

tỉnh

Ninh

Thuận

IV. KHU VỰC THÀNH PHỐ HCM VÀ PHỤ CẬN




1.214.4

00



945.500



582.000




1.978.

785






TP. Hồ Chí Minh




230.000



333.000



125.000



-

133.2

87






50



1



Tổng kho Phú Xuân

- Nhà Bè

H.

Nhà Bè,

TP.

Hồ Chí Minh



450.000



230.000




220.000



30.000





Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan



Xây mới



51



2

Khu



H.

Nhà Bè,

TP.

Hồ Chí Minh



1.473.2

00




333.000



243.000



Cầu cảng lớn nhất là 40.000;

nhỏ nhất là 600





Tiếp nhận đầu mối, DTQG



Mở rộng (kho hiện có 897.200

m3)

E -

Tổng kho xăng dầu Nhà Bè Petrol

imex




52



3

Mở



Ấp 4,



295.000



0




125.000



Hiện có



133.2

87



2020-

2035



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 170.000

m3)

rộng

Tổng

xã Phú

kho Xăng dầu Nhà

Xuân. H.

Nhà Bè,

TP

PV

HCM

OIL

Tỉnh Bình Thuận













53



1

Mở rộng kho Dươn g Đông Hòa Phú

Xã Hòa Phú, H.

Tuy Phong

, Bình Thuận



80.000





35.200







Mở rộng (kho hiện có 44.800

m3)



54



2



Kho La Gi

Thị xã La Gi tỉnh Bình Thuận




5.000





1.000



20.00

0






55



3



Kho Phú Quý

Đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận




5.000





1.000



20.00

0




Tỉnh Bà Bịa - Vũng Tàu




233.000



81.500



155.000


630.1

51






56



1

Mở

Đườn



220.000



-




70.000



Cảng hiện có



97.00

0



2020-

2025

Cụm

Mở rộng

rộng

Kho

g

30/4,

kho tiếp nhận đầu

(kho hiện có 150.000

P.

mối

m3)

Lao

Thắng




Tào PVOI L

Nhất, TP.

Vũng Tàu












57



2

Mở rộng Kho Cái Mép PVOI L



KCN

Cái Mép, tỉnh BR - VT



120.000



-




40.000



Cảng hiện có



365.3

51



2020-

2025



Tiếp nhận đầu mối



Mở rộng (kho hiện có 80.000

m3)



58



3

Mở rộng kho Cái Mép, Hải Linh



KCN

Cái Mép, tỉnh BR- VT



320.000



163.500



36.500







Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan



Mở rộng (kho hiện có 120.000 m3) .



59



4



Kho đầu mối Mỹ Xuân

Xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành




60.000





40.000



100.0

00




Tiếp nhận đầu mối




60



5



Kho Quân khu 7

Khu Gò Găng, TP.

Vũng Tàu




9.500





5.000



15.00

0




Tuyến sau




61



6



Mở rộng Kho Nhà máy Cond ensat

Xã Tân Phước

, H.

Tân Thành

, Bà Rịa - Vũng



80.500



-



45.000



45.000



Cảng hiện có



52.80

0



2020-

2025



Kho Nhà máy



Mở rộng (kho hiện có 35.500

m3)





Tàu












Tỉnh Đồng Nai





302.400



103.000



55.000


411.6

80






62



1



Kho

Ấp




12.000



18.000




5.000



45.00

0



2017



Tuyến sau



Xây mới

Long

Điền,

P.

Long

Long

Bình Tân -

Bình Tân,

Petrol

TP.

imex

Biên

Hòa,

Đồng

Nai



63



2



Kho




90.000




-



25.000



36.68

0



2016 -

2020



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới (Hiện đang giải phóng mặt bằng)

Phú

Nhơn Trạch Thái Sơn

Đông, H.

Nhơn Trạch,

B.Q.P

Đồng

Nai



64



3

Kho Nhơn Trạch Come co



Nhơn Trạch, Đồng Nai



100.000



45.000



-



55.000



25.000



100.0

00



2018-

2020



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



65



4



Kho Phú Hữu



Nhơn Trạch, Đồng Nai



180.000



100.000



80.000



-



40.000



200.0

00



2016-

2020



Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan

Xây mới

kho ngoại quan

60.000 m3, kho nội

địa 120.000

m3

66

5

Mở rộng

Nhơn Trạch,

139.200

45.400

-

-

32.000



Tiếp nhận đầu

Mở rộng kho hiện




kho Phướ c Khán h

Đồng Nai








mối, ngoại quan

có (trong đó kho ngoại quan

30.000 m3, kho nội

địa 15.400 m3)



67



6

Kho nhiên liệu bay Long Thàn h

Cảng HKQ T

Long Thành

, Đồng Nai




10.000



5.000



-



-



30.00

0



2018-

2019



Kho sân bay



Xây mới



Tỉnh Tây Ninh





12.000



12.000


22.60

0






68



1



Mở rộng Kho Tây Ninh

Ấp



20.387



-



12.000



12.000



1.000



22.60

0



2020-

2030



Tuyến sau



Mở rộng kho hiện có

Long

Bình,

xã Long Thành Nam, H.

Hòa

Thành

, Tây

Ninh



Tỉnh Bình Dương




10.000




20.00

0






69



1



Kho XD& LPG

Bình Thắn g

P.

Bình Thắng

, TX

Dĩ An, tỉnh Bình Dươn g




5.000





900



10.00

0




Tuyến sau





70



2



Kho XD& LPG

Khán h Bình

P.

Khánh Bình, TX

Tân Uyên, tỉnh Bình Dươn g




5.000





900



10.00

0




Tuyến sau




Tỉnh Long An




44.000



36.000



35.000



3.000

524.5

50






71



1



Kho Mộc Hóa




15.000




-



1.000



20.00

0



2021 -

2025



Tuyến sau



Xây Mới

Tân

Lập, H.

Mộc Hóa,

Long

An



72



2



Kho Long Hưng Việt Nam

Ấp 3,

xã Long Cang, huyện Cần Đước, Long An




10.000



-



-



2.000



4.550



2017-

2018



Tuyến sau



Mở rộng kho hiện có



73



3



Kho Hùng Hậu



90.000



19.000



36.000



35.000



30.000



500.0

00



2017-

2019



Tiếp nhận đầu mối


Long

Hựu

Đông, huyện Cần

Đước,

Long

An




Tỉnh Tiền Giang




395.000



380.000



200.000



117.000

236.5

17






74



1



Kho Tiền Giang

-

Saigo n Petro

Xã Gia Thuận

, H.

Gò Công Đông, Tiền Giang




80.000



220.000




70.000



140.0

00



2016-

2018



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



75



2

Kho Soài Rạp - Nam Sông Hậu



H. Gò Công Đông, Tiền Giang



520.000



160.000



160.000



200.000






Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



76



3



Mở rộng kho Hồng Đức

Ấp Tân Thuận

, xã Bình Đức, H.

Châu Thành

, Tiền Giang




10.000





7.000



9.300



2016 -

2020



Tuyến sau



Mở rộng (kho



77



4



Mở rộng Kho xăng dầu Hiệp Phướ c



Xã Phước Kiểng,

H. Gò Công Đông, Tiền Giang



205.000



145.000



-




40.000



87.21

7



2016-

2020



Tiếp nhận đầu mối, ngoại quan

Mở rộng kho hiện có (trong đó kho

ngoại quan 110.000

m3, kho nội địa

35.000 m3)



V. TP. CẦN THƠ VÀ


352.000

248.000

60.000

25.000



576.0





PHỤ CẬN






00






Tỉnh Hậu Giang




112.000



48.000



-



25.000

116.0

00






78



1

Kho Hậu Giang

-

Công ty TNH H TM DK

Đồng Tháp



Cụm CN

tập trung Phú Hữu A,

Hậu Giang



90.000



42.000



48.000




15.000



100.0

00



2016-

2020;



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới



79



2



Kho Nam sông Hậu

Ấp




70.000



-




10.000



16.00

0



2016-

2020



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới

Phú

Thạnh

, TT.

Mái Dầm, H.

Châu

Thành

, Hậu

Giang

Tỉnh Trà Vinh


100.000

100.000

-


-






80



1



Kho Trà Vinh

Kim




100.000



100.000




25.000




2016-

2020



Kho Ngoại quan



Xây mới

Sơn - Trà Cú - Trà

Vinh



Tỉnh Kiên Giang




140.000



100.000



60.000


460.0

00






81



1

Kho Kiên Lươn

Xã Bình An,




40.000




60.000



10.000

60.00

0

2016-

2020



Tiếp nhận đầu



Xây mới




g

huyện Kiên Lương








mối




82



2



Kho Ngoại quan Phú Quốc

An



120.000



70.000



50.000




80.000



300.0

00



2016-

2018



Kho Ngoại quan



Xây mới (ngoại quan 100.000m3

và nội địa 20.000m3)

Thới, H.

Phú Quốc, tỉnh Kiên

Giang



83



3



Kho Nam Du

Nam Du - Kiên Giang



80.000



30.000



50.000




30.000



100.0

00



2016-

2018



Tiếp nhận đầu mối



Xây mới

TỔNG CỘNG CẢ


3.543.3

2.354.5

1.443.0


6.280.




NƯỚC

00

00

00

640

PHỤ LỤC V


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)


  1. Danh mục vị trí thuê kho dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu


    Thứ tự



    Tên kho



    Địa điểm

    Quy mô (1.000 m3)

    I

    Dự trữ xăng, DO, FO


    1.500


    Vùng Bắc Bộ


    400

    1

    Kho K130 - Petrolimex

    Quảng Ninh

    200

    2

    Kho Thượng Lý, Đình Vũ

    Hải Phòng

    200


    Vùng Bắc Trung Bộ


    100

    3

    Kho Bến Thủy - Petrolimex

    Nghệ An

    50

    4

    Kho Vũng Áng

    Hà Tĩnh

    50


    Vùng Nam Trung Bộ


    150

    5

    Kho Khuê Mỹ - Petrolimex

    Đà Nẵng

    100

    6

    Kho Phú Hòa - Petrolimex

    Bình Định

    50


    Vùng Đông Nam Bộ


    600

    7

    Tổng kho Nhà Bè - Petrolimex, PVOIL

    TP. Hồ Chí Minh

    400

    8

    Kho Cù Lao Tào, Cái Mép - PVOIL

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    150

    9

    Kho Phước Khánh

    Đồng Nai

    50


    Vùng ĐBSCL


    200




    9

    Kho Cái Cui - PetroMekong; các kho ở Nam Sông Hậu - Hậu Giang, Đồng Tháp



    Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp



    150

    10

    Tổng kho Miền Tây - Petrolimex

    Cần Thơ

    50



    II



    Dự trữ nhiên liệu bay

    Tại các kho nhiên liệu bay gần các cảng hàng không lớn: Nội Bài, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam Ranh, Tân Sơn Nhất, Trà Nóc



    50

  2. Danh mục dự án kho dự trữ dầu thô quốc gia


    Thứ tự



    Tên kho



    Địa điểm

    Quy mô (1.000 m3)



    Ghi chú



    1



    Kho Dung Quất

    Gần NMLD Dung Quất, Khu kinh tế Dung Quất, Bỉnh Sơn, Quảng Ngãi



    1.000.000 Tấn

    Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô



    2



    Kho Nghi Sơn

    Gần NMLHD Nghi Sơn, Khu kinh tế Nghi Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa



    1.000.000 Tấn

    Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô



    3



    Kho Long Sơn



    Bà Rịa-Vũng Tàu



    1.000.000 Tấn

    Kết hợp kinh doanh ngoại quan dầu thô

  3. Tổng hợp vốn đầu tư




Thứ tự



Loại hình



Vốn đầu tư, tỷ đồng



Quy đổi, triệu USD

Nguồn vốn



2016- 2020

2021-

2025



Tổng

2016-

2020

2021 -

2025



Tổng




I

Dự trữ thương mại



56.094,1



11.167,0



67.261,1



2.633,5



524,3



3.157,8



Doanh nghiệp



1

Kho thương mại nội địa



30.554,1



8.804,5



39.358,6



1.434,5



413,4



1.847,8

2

Kho ngoại quan

25.540,0

2.362,5

27.902,5

1.199,1

110,9

1.310,0


II

Dự trữ quốc gia

23.379,6

55.894,6

79.274,2

1.097,6

2.624,2

3.721,8




1

Xây dựng kho dự trữ



15.000,0



31.750,0



46.750,0



704,2



1.490,6



2.194,8

Doanh nghiệp



2



Mua hàng dự trữ



7.029,9



19.566,0



26.595,9



330,0



918,6



1.248,6

Ngân sách NN



3

Thuê kho gửi hàng



1.349,7



4.578,6



5.928,3



63,4



215,0



278,3

Ngân sách NN



III

Vận tải xăng dầu



21.785



24.333



46.118



1.022,8



1.142,4



2.165,2



Doanh nghiệp



1

Xây dựng tuyến ống




4.578



4.578



-



214,9



214,9



2

Mua sắm phương tiện (tầu dầu, xe bồn, vagong xitec)



21.785



19.755



41.540



1.022,8



927,5



1.950,2


Tổng cộng

101.258,7

91.394,6

192.653,3

4.753,9

4.290,8

9.044,8


Chi tiết theo nguồn vốn:









Vốn ngân sách NN



8.379,6



24.144,6



32.524,2



393,4



1.133,6



1.527,0

Ngân sách NN


Vốn của doanh nghiệp



92.879,1



67.250,0



160.129,1



4.360,5



3.157,3



7.517,8

Doanh nghiệp

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.