CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI CÁC CHỦ ĐỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP; VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ 28 ĐỀ MỤC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 4 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề Tương trợ tư pháp; Văn thư, lưu trữ và 28 đề mục (Danh mục kèm theo và kết quả pháp điển đăng trên Cổng thông tin điện tử pháp điển).
Điều 2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan thực hiện việc: sắp xếp chủ đề Tương trợ tư pháp; Văn thư, lưu trữ và 28 đề mục nêu trên vào Bộ pháp điển; đăng tải kết quả pháp điển điện tử lên Cổng thông tin điện tử pháp điển; phổ biến, tuyên truyền về kết quả pháp điển.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan liên quan trong phạm vi lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan mình thực hiện phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu kết quả pháp điển đến đối tượng chịu sự tác động của các quy phạm pháp luật thuộc chủ đề Tương trợ tư pháp; Văn thư, lưu trữ và 28 đề mục nêu trên.
3. Trường hợp có văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc chủ đề Tương trợ tư pháp; Văn thư, lưu trữ và 28 đề mục nêu trên, các cơ quan thực hiện pháp điển phối hợp với Bộ Tư pháp kịp thời cập nhật quy phạm pháp luật mới và loại bỏ những quy phạm pháp luật hết hiệu lực ra khỏi Bộ pháp điển theo quy định.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Quốc phòng và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khẩn trương rà soát, đề xuất việc chấm dứt hiệu lực các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành không còn áp dụng trên thực tế thuộc lĩnh vực quản lý được phân công, gửi Bộ Tư pháp trước ngày 01 tháng 3 năm 2018 để tổng hợp.
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để chấm dứt hiệu lực các văn bản nêu trên theo trình tự, thủ tục rút gọn, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành trong quý II năm 2018.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, PL (2b). | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC
CÁC CHỦ ĐỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP; VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ 28 ĐỀ MỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
I. CHỦ ĐỀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
STT | Tên đề mục | Tên chủ đề |
1 | Tương trợ tư pháp | Tương trợ tư pháp |
II. CHỦ ĐỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ
STT | Tên đề mục | Tên chủ đề |
1. | Công tác văn thư | Văn thư, lưu trữ |
2. | Lưu trữ | Văn thư, lưu trữ |
III. 28 ĐỀ MỤC
STT | Tên đề mục | Tên chủ đề |
1. | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm |
2. | Kinh doanh bảo hiểm | |
3. | Giám định tư pháp | Bổ trợ tư pháp |
4. | Dân số | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới |
5. | Phòng, chống bạo lực gia đình | |
6. | Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | Hành chính tư pháp |
7. | Đăng ký và quản lý hộ tịch | |
8. | Lý lịch tư pháp | |
9. | Quốc tịch Việt Nam | |
10. | Công nghệ cao | Khoa học, công nghệ |
11. | Các tổ chức tín dụng | Ngân hàng, tiền tệ |
12. | Ngoại hối | |
13. | Bảo vệ và kiểm dịch thực vật | Nông nghiệp, nông thôn |
14. | Động viên công nghiệp | Quốc phòng |
15. | Lực lượng dự bị động viên | |
16. | Nghĩa vụ quân sự | |
17. | Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng | |
18. | Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam | |
19. | Quản lý nợ công | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước |
20. | Đặc xá | Thi hành án |
21. | Thi hành án dân sự | |
22. | Thuế thu nhập cá nhân | Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác |
23. | Cư trú | Trật tự, an toàn xã hội |
24. | Xử lý vi phạm hành chính | |
25. | Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu | Văn hóa, thể thao, du lịch |
26. | Điện ảnh | |
27. | Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng | |
28. | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật |