ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 797/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-UBDT ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018 (có danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Chính sách Dân tộc, Kế hoạch-Tài chính, Tổng hợp và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c); - Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm; - Cổng thông tin điện tử UBDT; - Lưu: VT, PC (05 bản). | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN DÂN TỘC CHỦ TRÌ SOẠN THẢO THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 797/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên văn bản | Sự cần thiết ban hành văn bản | Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị, phối hợp soạn thảo | Thời gian trình văn bản | Ghi chú |
1 | Quyết định về việc bãi bỏ một số quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng CP về chính sách dân tộc | - Do hết giai đoạn thực hiện, không còn đối tượng áp dụng, không còn thực hiện trên thực tế, không còn phù hợp với quy định hiện hành hoặc là văn bản đã được điều chỉnh bởi các văn bản khác... | Bãi bỏ 03 quyết định: Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012; Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009; - Bãi bỏ các thông tư: Thông tư 03/2013/TT-UBDT ngày 28/10/2013 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg; Thông tư 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg; Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg | Vụ Chính sách dân tộc | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Quý I năm 2018 | - Dự toán kinh phí thực hiện; 50 triệu (Theo Thông tư Số: 338/2016/TT-BTC) |
2 | Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn | Không còn thực hiện trên thực tế | Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn | Vụ Chính sách dân tộc | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Quý II năm 2018 | - Thành lập Tổ soạn thảo. - Dự toán kinh phí thực hiện: 30 triệu (theo Thông tư số: 338/2016/TT-BTC |
3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dinh dưỡng uống sữa miễn phí cho trẻ em dân tộc thiểu số vùng dân tộc và miền núi | Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thể chất, sức khỏe cho trẻ em người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Trẻ em người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ 2 đến 3 tuổi | Vụ Chính sách dân tộc | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Quý IV năm 2018 | - Thành lập Tổ soạn thảo. - Dự toán kinh phí thực hiện: Từ 30 - 50 triệu (Theo Thông tư Số: 338/2016/TT -BTC) |
4 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2014/TT-UBDT ngày 01/12/2014 của Ủy ban Dân tộc quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc | Đáp ứng yêu cầu đơn giản hóa chế độ báo cáo theo Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” | Các Bộ, ban ngành trực thuộc Chính phủ và các: Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Tổng hợp | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Tháng 8/2018 | kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng |
5 | Thông tư quy định chi tiết về việc quản lý dự án điều tra cơ bản và dự án bảo vệ môi trường | Nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý dự án điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường | Các Bộ, ban ngành trực thuộc Chính phủ và các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Tổng hợp | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Tháng 9/2018 | kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng (Theo Thông tư Số: 338/2016/TT-BTC) |
6 | Thông tư quy định xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc | Nhằm thay thế các Thông tư số 02/2014/TT-UBDT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc; Thông tư số 05/2014/TT-UBDTvề rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc và Thông tư số 04/2011/TT-UBDT hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực ban công tác dân tộc không còn phù hợp theo quy định của Luật Ban hành văn bản 2015 | Phạm vi điều chỉnh: Quy định về xây dựng nghị định của Thủ tướng Chính phủ; quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng, ban hành thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Đối tượng áp dụng: Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng, ban hành thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng, Chủ nhiệm về việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác dân tộc của Ủy ban | Vụ Pháp chế | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Quý IV năm 2018 | Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng (Theo Thông tư Số: 338/2016/TT-BTC) |
7 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2015/TT-UBDT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Rà soát, sửa đổi, bổ sung một số nội dung, chỉ tiêu thống kê cho phù hợp thực tiễn công tác dân tộc (Đến nay, mới có 30/52 tỉnh thực hiện chế độ báo cáo nhưng số liệu chưa đầy đủ) | Phạm vi điều chỉnh: chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc Đối tượng áp dụng: cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tổng cục thống kê, các Vụ, đơn vị liên quan | Tháng 10/2018 | kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng (Theo Thông tư Số: 338/2016/TT-BTC và đề xuất của Vụ Kế hoạch - Tài chính) |
8 | Thực hiện Đề mục pháp điển công tác dân tộc trình Bộ Tư pháp thẩm định | Thực hiện Nghị định số 63/2013/NĐ-CP của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; QĐ số 1267/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 về việc phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển; Quyết định 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 Phê duyệt danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo mỗi đề mục | Vụ Pháp chế | Các Bộ, ngành, Vụ, đơn vị liên quan | Quý I năm 2018 | Kinh phí thực hiện 15 triệu |