BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 16568/QLD-VP V/v hướng dẫn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm năm 2019 | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2019 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 4369/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định về nội dung và thời gian kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm, Cục Quản lý Dược ban hành Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 (xin gửi kèm theo) và hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đánh giá như sau:
MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thu thập, tổng hợp các dữ liệu, làm cơ sở để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản lý dược, mỹ phẩm.
Làm cơ sở để bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm của Bộ Y tế và Sở Y tế.
ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA
Đối tượng và Nội dung kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Chương I của Quy định về nội dung và thời gian kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 4369/QD-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thành lập Đoàn kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm
Sở Y tế thành lập Đoàn kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở làm trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá.
Đánh giá công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại Sở Y tế
Tổ chức kiểm tra:
Đoàn kiểm tra tiến hành tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm của Sở Y tế trong thời gian từ ngày 05/11 đến ngày 15/12.
Kiểm tra và đánh giá
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019 kèm theo công văn này.
Cách tính điểm và đánh giá xếp loại theo bảng điểm
Bảng điểm chuẩn:
Tổng số điểm chuẩn: 100 điểm
Tổng số điểm phạt: 06 điểm
Tổng điểm thưởng: 06 điểm
Cách tính điểm:
Điểm chuẩn thực tế: là điểm chuẩn đã trừ điểm những nội dung có trong bảng điểm mà địa phương không có đối tượng áp dụng.
Điểm chấm: Theo hướng dẫn chi tiết tại Bảng điểm.
Điểm phạt: Theo hướng dẫn chi tiết tại Bảng điểm.
Điểm thưởng: Theo hướng dẫn chi tiết tại Bảng điểm.
Điểm kiểm tra = Tổng điểm chấm - Tổng điểm phạt + Tổng điểm thưởng.
Đánh giá, xếp loại:
Tổng số điểm kiểm tra đạt 90% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất sắc.
Tổng số điểm kiểm tra đạt 80-89% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại tốt.
Tổng số điểm kiểm tra đạt 65-79% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất khá.
Tổng số điểm kiểm tra đạt 50-64% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại xuất trung bình.
Tổng số điểm kiểm tra đạt dưới 50% trở lên so với điểm chuẩn thực tế: xếp loại kém.
Phúc tra kết quả tự kiểm tra đánh giá của các đơn vị thuộc Sở, các cơ sở có hoạt động về dược, mỹ phẩm trên địa bàn
Để tránh việc kiểm tra chồng chéo của các cơ quan quản lý đối với các cơ sở hoạt động về dược, mỹ phẩm trên địa bàn, Cục Quản lý Dược giao Sở Y tế chủ động trong công tác tổ chức phúc tra trên cơ sở kết quả tự đánh giá của các đơn vị, cụ thể như sau:
Đoàn kiểm tra tiến hành phúc tra kết quả tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm của các đơn vị trong thời gian từ ngày 05/11 đến ngày 15/12.
Đoàn kiểm tra có thể sử dụng các kết quả thanh tra, kiểm tra trong 06 tháng cuối năm của Sở Y tế, các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành đối với đơn vị để làm kết quả đánh giá việc thực hiện quy định về dược, mỹ phẩm.
Hoạt động kiểm tra chéo giữa các Sở Y tế
Cục Quản lý Dược khuyến khích Sở Y tế tự liên hệ để kiểm tra chéo giữa các Sở Y tế nhằm tăng cường công tác phối hợp, trao đổi, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, kỹ năng trong công tác quản lý nhà nước.
Các Sở Y tế sau khi tự liên hệ, thống nhất kế hoạch kiểm tra chéo báo cáo về Cục Quản lý Dược để Cục Quản lý Dược cử cán bộ tham gia (nếu có).
THỜI GIAN KIỂM TRA VÀ TỔNG HỢP, BÁO CÁO
Thời gian kiểm tra và tổng hợp, báo cáo được thực hiện theo quy định tại Chương II của Quy định về nội dung và thời gian kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 4369/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Cục Quản lý Dược đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm năm 2019 và báo cáo về Cục Quản lý Dược theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ với Cục Quản lý Dược để được giải đáp theo địa chỉ:
Văn phòng Cục Quản lý Dược:
Địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 024. 37366483 - Fax: 024. 38234758.
Nội dung bảng điểm, biểu mẫu và các văn bản hướng dẫn, các đơn vị có thể tham khảo tại Website của Cục Quản lý Dược: http://www.dav.gov.vn. (Mục công tác dược địa phương).
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
Các Thứ trưởng (để b/c);
Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ, Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (để p/h);
Cục Y tế (Bộ Công an), Cục Quân y (Bộ Quốc phòng), Cục Y tế Giao thông vận tải (Bộ GTVT);
Website Cục Quản lý Dược;
Lưu: VT, VP.
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DƯỢC, MỸ PHẨM NĂM 2019
(Ban hành kèm công văn số 16568/QLD-VP ngày 26 tháng 9 năm 2019)
Mục | Nội dung chấm điểm | Điểm chuẩn | Điểm đoàn KT chấm | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Công tác quản lý nhà nước tại Sở Y tế: | 24 | ||
1 | Công tác quy hoạch, kế hoạch | 2 | ||
1.1 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 của địa phương trình UBND tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là tỉnh) và được phê duyệt:
* Kiểm tra bản kế hoạch, văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.2 | Xây dựng kế hoạch năm về công tác dược và mỹ phẩm của tỉnh:
* Kiểm tra bản kế hoạch | 1 | ||
2 | Công tác phổ biến văn bản quản lý về dược và mỹ phẩm mới ban hành | 3 | ||
2.1 | Phổ biến đủ văn bản: | 1 |
*Kiểm tra công văn và tài liệu lưu tại Sở Y tế | ||||
2.2 | Phổ biến, hướng dẫn tập huấn cho đủ loại đối tượng quản lý: (Cán bộ dược liên quan thuộc các phòng của Sở Y tế; Cán bộ dược của phòng y tế quận, huyện; Lãnh đạo các khoa dược bệnh viện; Lãnh đạo, người phụ trách chuyên môn của các cơ sở sản xuất kinh doanh dược, mỹ phẩm)
0.25 điểm, tối đa không quá 1 điểm
| 1 | ||
2.3 | Phổ biến kịp thời:
* Kiểm tra hồ sơ, văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
3 | Công tác tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về quản lý dược và mỹ phẩm | 2 | ||
3.1 | Ban hành hoặc tham mưu trình UBND (Chủ tịch UBND) tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược và mỹ phẩm theo yêu cầu quản lý của Bộ Y tế và UBND tỉnh (nếu có)
| 1 |
- Không ban hành: 0 điểm *Kiểm tra văn bản được ban hành. | ||||
3.2 | Ban hành hoặc tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản về tăng cường quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm trên địa bàn:
*Kiểm tra các văn bản được ban hành. | 1 | ||
4 | Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý về dược mỹ phẩm | 7 | ||
4.1 | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
*Kiểm tra bản kế hoạch | 1 | ||
4.2 | Tổ chức phối hợp liên ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở về lĩnh vực dược và mỹ phẩm.
*Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 | ||
4.3 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch:
| 1 |
- Không thực hiện: 0 điểm * Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | ||||
4.4 | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra:
*Kiểm tra bản báo cáo tổng kết từng đợt thanh tra | 1 | ||
4.5 | Công khai kết luận thanh tra theo đúng quy định:
| 1 | ||
4.6 | Công tác xử lý vi phạm sau thanh tra:
* Kiểm tra biên bản và quyết định lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
4.7 | Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo về dược, mỹ phẩm: Tổ chức xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm:
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với trường hợp không giải quyết hoặc giải quyết sai thẩm quyền *Kiểm tra sổ giải quyết theo dõi khiếu nại tố cáo | 1 |
5 | Chỉ đạo các đơn vị tăng cường sử dụng thuốc sản xuất trong nước
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
6 | Chỉ đạo chuyên môn phòng y tế quận, huyện về công tác dược, mỹ phẩm trên địa bàn:
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
7 | Công tác cấp giấy phép, tiếp nhận công bố liên quan đến dược, mỹ phẩm | 7 | ||
7.1 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 0,5 | ||
7.2 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 0,5 | ||
7.3 | Tổ chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm theo phân cấp: - Đúng quy định: 1 điểm | 1 |
- Không đúng quy định: 0 điểm * Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | ||||
7.4 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
7.5 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
7.6 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ để nghị cấp giấy chứng nhận đủ ĐKKD dược:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
7.7 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị đánh giá duy trì thực hành tốt nhà thuốc (GPP).
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
7.8 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị đánh giá duy trì thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GDP). | 1 |
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | ||||
8 | Thành lập Ban chỉ đạo và triển khai thực hiện Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” trên địa bàn tỉnh:
0.5 điểm - Chưa thành lập: 0 điểm * Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
II | Kết quả chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm về Sở Y tế trên địa bàn | 64 | ||
1 | Công tác chỉ đạo các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược, mỹ phẩm theo từng lĩnh vực: | 45 | ||
1.1 | Công tác quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và thuốc tiền chất | 3,5 | ||
1.1.1 | Thực hiện và chỉ đạo triển khai các văn bản quản lý về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất:
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.1.2 | Giải quyết đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và báo cáo, kiểm tra:
* Kiểm tra bản lưu tại Sở Y tế | 1 |
1.1.3 | Chỉ đạo việc tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện và nhượng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất cho điều trị ngoại trú: 1 điểm - Mỗi quận, huyện không có điểm bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất hoặc khoa dược bệnh viện không thực hiện nhượng thuốc gây nghiện cho điều trị ngoại trú trừ 0.2 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với Sở Y tế không tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất cho điều trị ngoại trú. * Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.1.4 | Công tác thống kê báo cáo:
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế | 0,5 | ||
1.2 | Công tác quản lý chất lượng thuốc | 8 | ||
1.2.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý chất lượng thuốc:
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.2.2 | Chỉ đạo, giám sát việc thu hồi thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng:
| 1 |
- Chỉ đạo, giám sát các đơn vị thu hồi không kịp thời: 0 điểm Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với Sở Y tế không giám sát hoặc vẫn còn thuốc bị thu hồi lưu hành trên địa bàn * Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế | ||||
1.2.3 | Chỉ đạo công tác thực hiện “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc - GLP” tại Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm - mỹ phẩm.
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.2.4 | Trung tâm KNDP: | 2,5 | ||
1.2.4.1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm lưu hành tại địa phương:
* Kiểm tra kế hoạch tại Trung tâm Kiểm nghiệm | 0,5 | ||
1.2.4.2 | Tỷ lệ mẫu được kiểm nghiệm đủ các chỉ tiêu (Chỉ tính trên các mẫu lấy kiểm tra, giám sát chất lượng, không tính mẫu gửi, mẫu khảo sát theo chỉ đạo của Bộ Y tế hoặc theo các chương trình của Hệ thống kiểm nghiệm):
* Kiểm tra báo cáo tại Trung tâm kiểm nghiệm | 1 | ||
1.2.4.3 | Triển khai việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng thuốc một cách có trọng tâm, trọng điểm: thuốc chứa hoạt chất kém bền vững, loại thuốc bị phát hiện có nhiều vi phạm hoặc thuốc | 0,5 |
của cơ sở có vi phạm chất lượng
| ||||
1.2.4.4 | * Kiểm tra số liệu tại Trung tâm kiểm nghiệm
| 0,5 | ||
1.2.4.5 | Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1): Trung tâm đạt tiêu chuẩn GLP, ISO, IEC. | |||
1.2.5 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng thuốc trên địa bàn:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.2.6 | Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác quản lý chất lượng thuốc trên địa bàn.
* Kiểm tra các báo cáo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.2.7 | Tổ chức quản lý liên ngành trong công tác phòng chống thuốc giả, thuốc không đạt chất lượng, thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có hóa đơn chứng từ hợp lệ: | 0,5 |
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế | ||||
1.3 | Công tác quản lý thông tin quảng cáo thuốc | 3 | ||
1.3.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý thông tin quảng cáo thuốc.
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.3.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về thông tin quảng cáo thuốc trên địa bàn quản lý
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.3.3 | Phối hợp liên ngành trong công tác quản lý thông tin quảng cáo thuốc và mỹ phẩm
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.4 | Công tác quản lý giá thuốc | 4 | ||
1.4.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý giá thuốc:
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 |
1.4.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý giá thuốc:
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 | ||
1.4.3 | Phối hợp liên ngành trong công tác quản lý giá thuốc:
* Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.4.4 | Định kỳ báo cáo giá thuốc kê khai lại về Cục Quản lý dược để cập nhật lên website của Cục:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.5 | Công tác quản lý kinh doanh dược | 5 | ||
1.5.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về kinh doanh dược tại các cơ sở kinh doanh dược:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.5.2 | Có kế hoạch cung ứng đủ thuốc đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh và công tác phòng chống thiên tai thảm họa:
| 1 |
* Kiểm tra kế hoạch lưu tại Sở Y tế. | ||||
1.5.3 | Chỉ đạo việc triển khai thực hiện GPP
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.5.4 | Chỉ đạo việc triển khai thực hiện GDP
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.5.5 | Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dược trên địa bàn:
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 | ||
1.5.6 | Công tác phối hợp liên ngành trong quản lý cơ sở kinh doanh dược:
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 | ||
1.6 | Công tác đăng ký thuốc | 3 | ||
1.6.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về đăng ký thuốc:
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 |
1.6.2 | Chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng các quy định về đăng ký, lưu hành thuốc
* Kiểm tra công văn chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.6.5 | Thông báo các cập nhật về thông tin an toàn hiệu quả của thuốc đối với các thuốc đã được cấp phép lưu hành cho các đơn vị đăng ký và sản xuất thuốc trên địa bàn:
* Kiểm tra biên bản và hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.7 | Công tác chỉ đạo đấu thầu, cung ứng thuốc: | 4 | ||
1.7.1 | Tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc hoặc chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức đấu thầu mua thuốc theo quy định.
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1) đối với Sở Y tế có tổ chức đấu thầu tập trung cho tất cả các cơ sở y tế trên địa bàn. * Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.7.2 | Tỷ lệ trị giá thuốc trong nước trong kết quả đấu thầu so với chỉ tiêu đã đề ra trong đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế | 1 |
1.7.3 | Thực hiện đúng quy định về việc báo cáo kết quả đấu thầu về Cục Quản lý dược sau khi có quyết định trúng thầu:
- Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1) đối với Sở Y tế có báo cáo tình hình vi phạm của các nhà thầu trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc trong kỳ trước (nếu có). * Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.7.4 | Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về đấu thầu thuốc của các đơn vị trên địa bàn:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.8 | Công tác quản lý dược tại cơ sở Khám chữa bệnh | 7 | ||
1.8.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về công tác dược tại cơ sở Khám chữa bệnh
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.8.2 | Chỉ đạo Hội đồng thuốc và điều trị tại cơ sở Khám chữa bệnh đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý:
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.8.3 | Chỉ đạo việc cung ứng đủ thuốc cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có | 1 |
thẻ bảo hiểm y tế | ||||
1.8.3.1 | Xây dựng kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo cung ứng đủ thuốc cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế.
* Kiểm tra kế hoạch/văn bản lưu tại Sở Y tế | 0,5 | ||
1.8.3.2 | Tổ chức chỉ đạo các cơ sở Khám chữa bệnh xây dựng danh mục thuốc phù hợp với phân tuyến kỹ thuật:
* Kiểm tra danh mục lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.8.4 | Cung ứng đủ thuốc theo danh mục cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ BHYT, không để bệnh nhân tự mua. - Cung ứng đủ thuốc: 1 điểm Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1): Không cung ứng đủ * Kiểm tra hồ sơ, báo cáo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.8.5 | Chỉ đạo việc thực hiện Quy chế Kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.8.6 | Chỉ đạo các giám đốc bệnh viện thực hiện đúng các quy định về hoạt động nhà thuốc bệnh viện - Có văn bản chỉ đạo: 0,5 điểm | 0,5 |
- Không có văn bản chỉ đạo: 0 điểm * Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế | ||||
1.8.7 | Chỉ đạo việc triển khai công tác dược lâm sàng tại các bệnh viện
* Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.9 | Công tác thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc ADR: | 2 | ||
1.9.1 | Công tác chỉ đạo các đơn vị theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc ADR theo quy định:
* Kiểm tra văn bản chỉ đạo lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.9.2 | Phổ biến các thông tin thuốc và ADR của Cục QLD gửi tới các cơ sở KCB
* Kiểm tra công văn lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.9.3 | Tổ chức các lớp tập huấn về thông tin thuốc và ADR:
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.9.4 | Kiểm tra công tác theo dõi ADR tại các đơn vị trên địa bàn: | 0,5 |
* Kiểm tra hồ sơ tại Sở Y tế | ||||
1.10 | Công tác quản lý mỹ phẩm | 5,5 | ||
1.10.1 | Chỉ đạo, phổ biến và triển khai việc thực hiện các văn bản quản lý về quản lý mỹ phẩm:
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
1.10.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát hậu mại các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm tại địa phương:
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 | ||
1.10.3 | Tổ chức phối hợp liên ngành trong công tác quản lý mỹ phẩm tại địa phương:
* Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
1.10.4 | Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm, hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm: +Thực hiện đúng quy định: 1 điểm +Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm * Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế. | 1 |
1.10.5 | Công tác thống kê, báo cáo về quản lý mỹ phẩm: + Có thực hiện: 0,5 điểm + Không thực hiện: 0 điểm * Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế. | 0,5 | ||
1.10.6 | Công tác giám sát mỹ phẩm vi phạm bị thu hồi: + Có thực hiện: 1 điểm + Không thực hiện: 0 điểm * Kiểm tra văn bản lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
2. | Hiệu quả chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm đối với Phòng y tế, cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh dược và cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm | 19 | ||
2.1 | Phòng y tế | 4 | ||
2.1.1 | Trình UBND huyện ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược, mỹ phẩm tại địa phương theo yêu cầu quản lý của UBND Huyện (nếu có).
* Kiểm tra văn bản được ban hành | 1 | ||
2.1.2 | Phổ biến, hướng dẫn tập huấn cho cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn thực hiện các văn bản QPPL, các quy định mới ban hành về quản lý dược, mỹ phẩm:
| 1 |
* Kiểm tra báo cáo của phòng y tế lưu tại Sở Y tế | ||||
2.1.3 | Tổ chức tự thanh tra, kiểm tra cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn
* Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
2.1.4 | Báo cáo thường xuyên định kỳ công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm về Sở Y tế
* Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
2.2 | Cơ sở Khám chữa bệnh | 4 | ||
2.2.1 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác dược: Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra trong năm/tổng số cơ sở trên địa bàn (Số liệu tính chung cho Sở Y tế, đoàn liên ngành & Phòng y tế):
* Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra. | 2 | ||
2.2.2 | Tỷ lệ % số cơ sở KCB được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng số cơ sở KCB được thanh tra, kiểm tra trong năm: | 2 |
*Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế (số liệu tính chung cho cả Sở Y tế và đoàn liên ngành) | ||||
2.3 | Cơ sở sản xuất kinh doanh dược | 8 | ||
2.3.1 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc: Tỷ lệ % cơ sở được kiểm tra/ Tổng số cơ sở sản xuất trên địa bàn.
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế | 2 | ||
2.3.2 | Kiểm tra các cơ sở bán buôn thuốc: Tỷ lệ % số cơ sở bán buôn được kiểm tra/ Tổng số cơ sở bán buôn trên địa bàn (Số liệu tính chung cho cả Sở Y tế, đoàn liên ngành và Phòng Y tế).
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế. | 2 | ||
2.3.3 | Kiểm tra các cơ sở bán lẻ thuốc: Tỷ lệ % số cơ sở bán lẻ được kiểm tra/tổng số cơ sở bán lẻ trên địa bàn (Số liệu tính chung cho cả Sở Y tế, đoàn liên ngành và Phòng Y tế)
| 2 |
* Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế. | ||||
2.3.4 | Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về dược/ Tổng số cơ sở SXKD được thanh tra, kiểm tra trong năm:
* Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế | 2 | ||
2.4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm | 3 | ||
2.4.1 | Kiểm tra hậu mại cơ sở sản xuất mỹ phẩm trên địa bàn trong năm (tính cả Sở Y tế và Phòng y tế)
* Kiểm tra biên bản kiểm tra lưu tại Sở Y tế | 2 | ||
2.4.2 | Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD được kiểm tra thực hiện đúng các quy định về mỹ phẩm/ Tổng số cơ sở SXKD mỹ phẩm được thanh tra, kiểm tra trong năm:
- Ty lẹ từ 70% - 79%: 0.5 điểm * Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế | 1 |
III | Công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo: | 4 | ||
1 | Công tác thống kê, báo cáo tổng kết công tác dược và mỹ phẩm định kỳ 6 tháng, 1 năm theo quy định:
* Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế. | 2 | ||
2 | Gửi báo cáo tổng kết công tác dược và mỹ phẩm định kỳ 6 tháng, 1 năm về Bộ Y tế (Cục QLD):
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1): Không gửi báo cáo * Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở Y tế | 2 | ||
IV | Công tác đào tạo cán bộ | 4 | ||
1 | Xây dựng quy hoạch cán bộ dược:
* Kiểm tra quy hoạch lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
2 | Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dược:
*Kiểm tra biên bản lưu tại Sở Y tế | 1 | ||
3 | Cử cán bộ đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý hành chính nhà nước, ngoại ngữ: | 1 |
* Kiểm tra công văn, hồ sơ lưu tại Sở Y tế | ||||
4 | Có đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu trong năm hoặc đang được triển khai đúng tiến độ.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
V | Công tác cải cách hành chính tại Sở Y tế | 4 | ||
1 | Triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực dược và mỹ phẩm, ban hành danh mục các thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến lĩnh vực dược và mỹ phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế.
* Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở Y tế. | 1 | ||
2 | Triển khai thực hiện việc niêm yết công khai các TTHC liên quan đến lĩnh vực dược và mỹ phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế và tiếp nhận phản ánh kiến nghị theo quy định của Đề án 30 về cải cách TTHC
Điểm phạt: Trừ 1 điểm (-1) đối với Sở Y tế không niêm yết công khai các TTHC * Kiểm tra việc niêm yết tại Sở Y tế | 1 | ||
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm tác nghiệp trong công tác quản lý dược và mỹ phẩm. | 1 |
Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1) đối với Sở Y tế triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ III trở lên. * Kiểm tra thực tế tác nghiệp tại Sở Y tế. | ||||
4 | Đăng tải, cập nhật thường xuyên các kết quả tiếp nhận, giải quyết các loại hồ sơ trên Website của Sở Y tế.
| 1 | ||
5 | Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1): Thực hiện tiếp nhận và trả hồ sơ cấp phép về dược và mỹ phẩm theo cơ chế “Một cửa” | |||
6 | Điểm thưởng: Cộng 1 điểm (+1): áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm của Sở Y tế | |||
Tổng điểm chuẩn | 100 | |||
Tổng điểm chấm | ||||
Tổng điểm phạt | 6 | |||
Tổng điểm thưởng | 6 | |||
Tổng điểm tự kiểm tra | ||||
Xếp loại |
*. Ghi chú: Cách tính điểm và phân loại theo công văn hướng dẫn.
….., ngày tháng năm