BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4085/TCT-KK V/v triển khai thực hiện Nghị định số 109/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Để triển khai các nội dung quy định tại Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ về việc gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc triển khai thực hiện các công việc, cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn người nộp thuế (NNT) gửi Giấy đề nghị gia hạn
Để hỗ trợ kịp thời cho NNT thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TTĐB kịp thời điểm nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế:
- Ngày 24/9/2020, Tổng cục Thuế đã nâng cấp hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử (Etax) để hỗ trợ NNT lập và gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB bằng phương thức điện tử. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi để NNT sử dụng ứng dụng để lập và gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB theo phương thức điện tử.
- Trường hợp NNT không thể thực hiện gửi Giấy đề nghị gia hạn theo phương thức điện tử, cơ quan thuế hướng dẫn NNT gửi qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế theo quy trình tiếp nhận hồ sơ thuế hiện hành.
- Trường hợp NNT không nộp Giấy đề nghị gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế TTĐB thì thời hạn NNT gửi Giấy đề nghị gia hạn chậm nhất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 109/2020/NĐ-CP.
2. Tiếp nhận và cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn của NNT
a) Tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn của NNT:
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi theo phương thức điện tử: Sau khi NNT gửi thành công Giấy đề nghị gia hạn, Hệ thống Thuế điện tử (Etax) của Tổng cục Thuế sẽ gửi thông báo tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn vào địa chỉ thư điện tử mà NNT đã đăng ký.
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Bộ phận “Một cửa” hoặc “Đội thuế liên xã phường” kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục; ghi sổ nhận hồ sơ QHS trên hệ thống TMS; chuyển bản giấy đến Bộ phận Kê khai và kế toán thuế (KK&KTT) ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
b) Cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn vào Hệ thống TMS:
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi theo phương thức điện tử: Hệ thống Thuế điện tử tự động truyền thông tin Giấy đề nghị gia hạn vào Hệ thống TMS.
- Đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Bộ phận KK&KTT có trách nhiệm cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn vào Hệ thống TMS ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
3. Xử lý đề nghị gia hạn của NNT
a) Xử lý đề nghị gia hạn trên Hệ thống TMS
Căn cứ thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn của NNT đã được cập nhật theo hướng dẫn tại mục 2 công văn này, Hệ thống TMS tự động cập nhật thời hạn nộp thuế được gia hạn đối với số thuế TTĐB phát sinh phải nộp trên Tiểu mục 1755 của kỳ tính thuế tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10 năm 2020 theo Tờ khai mẫu 01/TTĐB (bao gồm khai chính thức và khai bổ sung trong thời gian được gia hạn).
b) Xử lý Giấy đề nghị gia hạn và tiền chậm nộp đối với tờ khai đã gửi CQT và đã hạch toán thành công trên TMS
Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn được gửi sau thời điểm NNT đã gửi tờ khai đến CQT và tờ khai đã được hạch toán thành công trên Hệ thống TMS, Hệ thống TMS tự động cập nhật hạn nộp được gia hạn đối với số thuế được gia hạn thuộc kỳ đã khóa sổ. Trường hợp phát sinh tiền chậm nộp, CQT thực hiện lập phiếu điều chỉnh nội bộ số tiền chậm nộp nêu rõ lý do điều chỉnh do NNT thuộc trường hợp gia hạn nộp thuế theo Nghị định số 109/2020/NĐ-CP.
4. Xử lý trong trường hợp NNT không thuộc đối tượng được gia hạn
Trường hợp trong thời gian gia hạn, CQT có cơ sở xác định NNT không thuộc đối tượng gia hạn thì CQT ban hành thông báo gửi NNT về việc dừng gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 1 công văn này và yêu cầu NNT phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
Sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TTĐB theo quy định, CQT yêu cầu NNT phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp xác định lại vào ngân sách nhà nước.
5. Tổ chức thực hiện và kế hoạch nâng cấp ứng dụng
- Đề nghị Cơ quan Thuế các cấp tổ chức tuyên truyền cho NNT thuộc đối tượng áp dụng tại Điều 2 Nghị định số 109/2020/NĐ-CP được tiếp cận và hiểu rõ thời hạn, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách gia hạn thời hạn nộp tiền thuế; đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ để NNT thực hiện đúng và kịp thời chính sách của nhà nước, tháo gỡ khó khăn về tài chính cho doanh nghiệp.
- Các bộ phận trong CQT tiếp tục thực hiện việc phân công trong cơ quan thuế theo hướng dẫn tại công văn số 1563/TCT-KK ngày 20/04/2020 của Tổng cục Thuế đối với các công tác liên quan đến việc triển khai Nghị định số 109/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Về công tác báo cáo:
+ Bộ phận Kê khai và kế toán thuế: Lập báo cáo thống kê tình hình gia hạn nộp thuế theo mẫu 01/NĐ109 ban hành kèm theo Phụ lục 2 công văn này.
+ Bộ phận Thanh tra kiểm tra thuế (TTKT): Lập báo cáo thống kê tình hình dừng gia hạn nộp thuế theo mẫu 02/NĐ109 ban hành kèm theo Phụ lục 2 công văn này.
- Về thời hạn báo cáo:
+ Cục Thuế chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình gia hạn nộp thuế TTĐB theo Nghị định số 109/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh/thành phố, báo cáo Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế) trước ngày 10/10/2020 theo mẫu 01/NĐ109, 02/NĐ109 tại Phụ lục 3 kèm theo công văn này.
+ Trường hợp sau thời hạn nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, NNT có khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 thì Cục Thuế tiếp tục gửi báo cáo theo mẫu biểu nêu trên về Tổng cục Thuế trước ngày 01/01/2021.
- Về nâng cấp ứng dụng CNTT:
+ Ngày 24/9/2020, Tổng cục Thuế đã thực hiện nâng cấp ứng dụng Etax để tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB điện tử và ứng dụng TMS (nội dung ghi sổ nhận hồ sơ QHS mẫu Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB) để bộ phận “Một cửa” hoặc “Đội thuế liên xã phường” nhập ghi sổ nhận hồ sơ QHS trên hệ thống TMS.
+ Đối với các nội dung còn lại trên ứng dụng TMS, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục nâng cấp (dự kiến cuối tháng 10/2020), bao gồm các nội dung sau:
(i) Truyền Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB điện tử từ eTax vào TMS.
(ii) Ghi sổ nhận hồ sơ QHS tự động (đối với Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB điện tử).
(iii) Bổ sung chức năng Nhập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB và chức năng Tra cứu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB.
(iv) Nâng cấp chức năng nhập tờ khai thuế TTĐB, bổ sung xử lý gia hạn nộp thuế TTĐB cho tiểu mục 1755.
(v) Xử lý cập nhật hạn nộp đối với các tiểu mục 1755 đối với trường hợp tờ khai thuế TTĐB đã hạch toán thành công trên TMS trước thời điểm NNT nộp giấy gia hạn.
(vi) Bổ sung báo cáo thống kê.
Trong thời gian chờ nâng cấp ứng dụng TMS, cơ quan thuế thực hiện ghi sổ nhận hồ sơ QHS trên hệ thống TMS đối với Giấy đề nghị gia hạn được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế (trừ các trường hợp phát sinh thủ tục giải thể, phá sản hoặc đóng mã số thuế cần tất toán nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế xử lý thủ công để điều chỉnh số thuế phải nộp được gia hạn, điều chỉnh tiền thuế nợ, tiền nộp chậm nếu có cho NNT).
Trên đây là hướng dẫn về một số nội dung triển khai Nghị định số 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ. Tổng cục Thuế đề nghị các Cơ quan thuế nghiêm túc thực hiện. Trường hợp có vướng mắc thực tế phát sinh, đề nghị Cục Thuế gửi yêu cầu về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết./
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo công văn số 4085/TCT-KK ngày 29/9/2020 của Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-………… | ………., ngày………. tháng………. năm………. |
THÔNG BÁO
Về việc dừng gia hạn theo quy định tại
Nghị định 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ
Căn cứ Nghị định 109/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước;
Sau khi xem xét giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB của ………(tên người nộp thuế), MST …….., địa chỉ nhận thông báo:………….
.... (Tên cơ quan thuế)………………. thông báo:
Trường hợp của .... (tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế. Lý do:
-……………………………………………………………………………………….
-………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...
...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền thuế TTĐB, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thuế thông báo để ...(tên người nộp thuế) được biết và thực hiện./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Công văn số 4085/TCT-KK ngày 29/9/2020 của Tổng cục Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIA HẠN NỘP THUẾ TTĐB THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 109/2020/NĐ-CP
đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Tên CQT quản lý | Mã CQT | Tên NNT | MST | Số tiền thuế được gia hạn | Số tiền thuế được gia hạn mà NNT đã nộp vào NSNN | ||||||||||||||||
Kỳ tính thuế tháng 3/2020 | Kỳ tính thuế tháng 4/2020 | Kỳ tính thuế tháng 5/2020 | Kỳ tính thuế tháng 6/2020 | Kỳ tính thuế tháng 7/2020 | Kỳ tính thuế tháng 8/2020 | Kỳ tính thuế tháng 9/2020 | Kỳ tính thuế tháng 10/2020 | Tổng số | Kỳ tính thuế tháng 3/2020 | Kỳ tính thuế tháng 4/2020 | Kỳ tính thuế tháng 5/2020 | Kỳ tính thuế tháng 6/2020 | Kỳ tính thuế tháng 7/2020 | Kỳ tính thuế tháng 8/2020 | Kỳ tính thuế tháng 9/2020 | Kỳ tính thuế tháng 10/2020 | Tổng số | |||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1 |
|
| Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Công văn số 4085/TCT-KK ngày 29/9/2020 của Tổng cục Thuế)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH DỪNG GIA HẠN NỘP THUẾ TTĐB THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 109/2020/NĐ-CP
đơn vị tiền: đồng Việt Nam
TT | Tên CQT quản lý | Mã CQT | Tên NNT | MST | Số tiền thuế TTĐB đã dùng gia hạn |
1 | … |
| Công ty A |
|
|
2 | … |
| Công ty B |
|
|
3 | … |
| … |
|
|
4 | … |
| … |
|
|
5 | … |
| … |
|
|